MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG 1. 4
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NHƠN HÕA XÃ NHƠN HÕA –
NHƠN THỌ, HUYỆN AN NHƠN TỈNH BÌNH ĐỊNH . 4
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN KCN NHƠN HÕA . 4
1.1.1 Địa Điểm Xây Dựng . 4
1.1.2 Vị Trí Địa Lý KCN . 4
1.2 CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP . 5
1.2.1 Hệ Thống Giao Thông . 5
1.2.2 Nguồn Cung Cấp Nước . 6
1.2.3 Nguồn Cung Cấp Điện . 8
1.2.4 Hệ Thống Thông Tin Liên Lạc . 8
1.2.5 Thoát Nước . 8
1.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN . 9
1.3.1 Địa Hình . 9
1.3.2 Đặc Điểm Khí Hậu . 10
1.3.3 Đặc Trưng Thủy Văn . 11
1.3.4 Hiện Trạng Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Đa Dạng Sinh Học Khu
Vực Dự Án . 12
1.4 CÁC NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KCN . 13
1.5 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN . 14
CHưƠNG 2. 16
TỔNG QUAN CÁC PHưƠNG PHÁP XỬ LÝ NưỚC THẢI KHU CÔNG
NGHIỆP . 16
2.1 PHưƠNG PHÁP CƠ HỌC . 16
2.1.1. Song Chắn Rác Và Lưới Lọc Rác . 16
2.1.2. Lắng Cát . 16
2.1.3. Bể Vớt Dầu Mỡ . 17
2.1.4. Lọc Cơ Học . 17
2.2 PHưƠNG PHÁP HÓA LÝ . 18
2.2.1. Keo Tụ. 18
2.2.2. Hấp Phụ . 18
2.3 PHưƠNG PHÁP HÓA HỌC . 19
2.3.1. Phương Pháp Trung Hòa . 19
2.3.2. Phương pháp oxy hóa khử . 19
2.3.3. Phương Pháp Điện Hoá Học . 20
2.4 PHưƠNG PHÁP SINH HỌC . 20
2.4.1. Các Phương Pháp Hiếu Khí . 20
2.4.2. Các Phương Pháp Kỵ Khí . 21
2.5 XỬ LÝ BÙN CẶN . 22
2.6 MỘT SỐ HỆ THỐNG XLNT ĐANG ÁP DỤNG TẠI CÁC KCN . 23
2.6.1. Khu Công Nghiệp Tân Tạo . 23
2.6.2. Khu Công Nghiệp Việt – Sing . 25
2.6.3. Khu Công Nghiệp Linh Trung 1 . 26
2.6.4. Khu Chế Xuất Tân Thuận . 28
CHưƠNG 3. 29
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ . 29
3.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ. 29
3.2. NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NưỚC THẢI . 29
3.2.1. Nguồn Phát Sinh . 29
3.2.2. Lưu Lượng Nước Thải . 29
3.2.3. Thành Phần, Tính Chất Nước Thải . 30
3.2.4. Phương Hướng Quản Lý Nước Thải . 34
3.3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ . 37
3.4. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ . 37
3.4.1. Đề Xuất Quy Trình Công Nghệ . 37
3.4.2. Thuyết minh quy trình công nghệ . 41
CHưƠNG 4. 44
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ . 44
4.1. MỨC ĐỘ CẦN THIẾT XỬ LÝ VÀ CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN . 44
4.1.1. Mức độ cần thiết xử lý . 44
4.1.2. Xác định các thông số tính toán . 45
4.2. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHưƠNG ÁN 1 . 45
4.2.1. Bể Thu Gom – Hầm Bơm . 45
4.2.2. Lưới Lọc Tinh . 48
4.2.3. Bể Điều Hòa . 49
4.2.4. Bể Keo Tụ . 55
4.2.5. Bể Tạo bông . 58
4.2.6. Bể Lắng I . 62
4.2.7. Bể aerotank . 69
4.2.8. Bể Lắng II . 81
4.2.9. Bể Trung Gian . 87
4.2.10. Bể Lọc Áp Lực . 88
4.2.11. Bể tiếp xúc khử trùng . 94
4.2.12. Bể Nén Bùn . 96
4.2.13. Máy Ép Bùn . 101
4.2.14. Tính Toán Hóa Chất . 102
4.3. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHưƠNG ÁN 2: . 104
Bể MBR . 104
CHưƠNG 5. 120
TÍNH KINH TẾ VÀ LỰA CHỌN PHưƠNG ÁN . 120
5.1 TÍNH TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG . 120
5.2 TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH . 128
5.3 SO SÁNH 2 PHưƠNG ÁN XỬ LÝ . 134
CHưƠNG 6. 136
KẾT LUẬN -KIẾN NGHỊ . 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 138
148 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2893 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải cho Khu công nghiệp Nhơn Hòa, xã Nhơn Hòa – Nhơn Thọ, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định, công suất 2.000 m 3 /ngày.đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đích của việc xử lý bùn là để ổn định khối lƣợng bùn thải, khử nƣớc để
làm giảm thể tích bùn. Bùn đƣợc bơm từ bể lắng I và bể MBR để phân hủy . Bùn
sau đó đƣợc bơm về về máy ép bùn, trộn lẫn với 1 loại Polymer Cation để giúp bùn
kết vón lại và tăng hiệu quả tách loại nƣớc. Nƣớc tại máy ép bùn đƣợc bơm ngƣợc
về hố thu.
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 44
CHƢƠNG 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.1. MỨC ĐỘ CẦN THIẾT XỬ LÝ VÀ CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN
4.1.1. Mức độ cần thiết xử lý
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng chất lơ lửng SS
SS =
500 50
100% 100%
500
v r
v
SS SS
SS
= 90%
Trong đó:
- SSv: Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải chƣa xử lý (mg/l)
- SSr: Hàm lƣợng chất lơ lửng trong nƣớc thải sau xử lý cho phép
xả thải vào nguồn nƣớc (mg/l)
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng BOD
BOD =
5 5
5
400 30
100% 100%
400
v r
v
BOD BOD
BOD
= 92,5%
Trong đó:
- 5vBOD : Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải đầu vào (mg/l)
- 5rBOD : Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc thải sau xử lý cho phép
xả thải vào nguồn nƣớc, (mg/l)
Mức độ cần thiết phải xử lý hàm lƣợng COD
COD =
600 50
100% 100%
600
v r
v
COD COD
COD
= 91,6%
Trong đó:
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 45
- vCOD : Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải đầu vào, (mg/l)
- rCOD : Hàm lƣợng COD trong nƣớc thải sau xử lý cho phép xả
thải vào nguồn nƣớc, (mg/l)
4.1.2. Xác định các thông số tính toán
Hệ thống xử lý nƣớc thải hoạt động 24/24 vậy lƣợng nƣớc thải đổ ra liên tục
Lƣu lƣợng trung bình ngày:
Q
32000 /ngdtb m ngd
Lƣu lƣợng trung bình giờ:
Q
h
tb
=
32000 83,3 /
24 24
ngd
tbQ m h
Lƣu lƣợng trung bình giây:
Q
s
tb
=
83,3
23,2 /
3.6 3.6
h
tbQ l s
Lƣu lƣợng giờ lớn nhất:
Chọn hệ số không điều hòa, giờ cao điểm: kmax = 1,6
Q
h
max
= 83,3 × 1,6 = 133,28 m3/h
Lƣu lƣợng giây lớn nhất:
sm
Q
Q
h
s /037,0
600.3
28,133
600.3
3max
max
4.2. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ THEO PHƢƠNG ÁN 1
4.2.1. Bể Thu Gom – Hầm Bơm
Nhiệm vụ
Tập trung nƣớc thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp về trạm xử lý.
Tính toán
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 46
Chọn thời gian lƣu nƣớc: t = 20 phút (10 – 60 phút)
Thể tích cần thiết
W = Qmax.h t = 3
3133,28(m /h)x20(phút) = 44,42m
60(phút/h)
Chọn chiều cao hữu ích của bể H = 4 m
Chiều cao xây dựng của bể thu gom
Hxd = H + hbv
Với H : Chiều cao hữu ích của bể, H = 4 m
hbv : Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5 m
Hxd = 4 + 0,5 = 4,5 m
Diện tích mặt bằng:
A =
2W 44,42= = 11,1m
H 4
Kích thƣớc bể thu gom: L x B x Hxd = 3,8m × 3m × 4m
Thể tích xây dựng bể: Wt = 3,8 x 3 x 4,5 = 51,3m
3
Chọn ống dẫn nƣớc vào hầm tiếp nhận
Chọn ống dẫn nƣớc vào với vận tốc v = 0,9m/s, D = 500mm (Điều 4.6.1
TCVN 7957 – 2008)
Theo điều 6.2.5 (TCVN 5957 – 2008) thì độ sâu đặt ống đối với nơi có nhiều
xe cơ giới đi lại Hmin = 0,7m. Vậy, Chọn H = 1m.
Ống dẫn nƣớc thải sang bể điều hòa
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể điều hòa nhờ một bơm chìm, với vận tốc nƣớc
chảy trong ống là v = 2m/s (1 – 2,5 m/s _TCVN 51 – 2008)
Tiết diện ƣớt của ống
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 47
A = s
2maxQ 0,037 0,0185m
v 2
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải ra:
D =
108,0
2142,3
0185,044
v
A
m Chọn D = 114 mm.
Chọn máy bơm:
Qmax = 133,3 m
3
/h = 0,037 m
3
/s, cột áp H = 10m.
Công suất bơm:
N =
8,01000
1081,91000037,0
1000
HgQ = 4,5 kw = 6Hp
Trong đó:
- : Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn = 0,8
- ρ : Khối lƣợng riêng của nƣớc 1000 kg/m3
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm có công suất nhƣ nhau (4,5 kw). Trong
đó 1 bơm đủ để hoạt động với công suất tối đa của hệ thống xử lý, 1 bơm còn lại là
dự phòng.
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 48
Bảng 4.1: Tổng hợp tính toán bể thu gom
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc t Phút 20
Kích thƣớc bể thu
gom
Chiều dài L mm 3800
Chiều rộng B mm 3000
Chiều cao Hxd mm 4500
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc thải ra D mm 110
Thể tích bể thu gom Wt m
3
51,3
4.2.2. Lƣới Lọc Tinh
Nhiệm vụ
Loại bỏ các hạt có kích thƣớc nhỏ hơn 1,5mm giúp bảo vệ thiết bị trƣớc khi
đƣa vào bể điều hoà.
Lƣới lọc tinh đƣợc đặt trƣớc bể điều hòa, lƣới đƣợc làm bằng vật liệu Inox
Tính toán
Đặc điểm lƣới lọc tinh
- Loại lƣới: Cố định.
- Số lƣợng: 1 lƣới.
- Đƣờng kính mắt lƣới: 1,5 mm.
Hàm lƣợng SS và BOD5, COD sau khi qua lƣới lọc tinh giảm:
1
SSL
=
0
SSL
(1 – 5%) = 500 x 0,95 = 475 mg/l
1
BODL
=
0
BODL
(1 – 5%) = 400 x 0,95 = 380 mg/l
1
CODL
=
0
CODL
(1 – 5%) = 600 x 0,95 = 570 mg/l
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 49
4.2.3. Bể Điều Hòa
Nhiệm vụ
Điều hoà lƣu lƣợng và nồng độ, tránh cặn lắng và làm thoáng sơ bộ. Qua đó
oxy hóa một phần chất hữu cơ, giảm kích thƣớc các công trình đơn vị phía sau và
tăng hiệu quả xử lý nƣớc thải của trạm.
Tính toán
Chọn thời gian lƣu nƣớc của bể điều hoà t = 6h (6 – 12h)
Thể tích cần thiết của bể:
W =
ngày
tbQ
x t =
6
24
2000
= 500 m
3
Chọn chiều cao của bể: H = 4m.
Diện tích mặt bằng:
A =
2W 500= = 125m
H 4
. Chọn A = 125 m2
Chọn L x B = 12m x 9,4m
Chiều cao xây dựng của bể:
Hxd = H + hbv = 4 + 0,5 = 4,5m
Với H : Chiều cao hữu ích của bể, H = 4m
hbv: Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5m
Kích thƣớc của bể điều hoà: L x B x Hxd = 12m x 9,4m x 4,5m
Thể tích thực của bể điều hòa: Wt = 12 x 9,4 x 4,5 = 507,6 m
3
Tính toán hệ thống đ a, ống, phân phối khí
Hệ thống đĩa
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 50
Chọn khuấy trộn bể điều hoà bằng hệ thống thổi khí. Lƣợng khí nén cần cho
thiết bị khuấy trộn:
qkhí = R x Wdh(tt) = 0,012 m
3
/m
3.phút x 500 m3 = 6 m3/phút =360 m3/h = 6000 l/phút.
Trong đó:
- R : Tốc độ khí nén, R = 10 – 15 l/m3.phút. Chọn R = 12
l/m
3.phút = 0,012 m3/m3.phút (Nguồn[6]: Bảng 9 – 7)
- Wdh : Thể tích hữu ích của bể điều hoà.
Chọn khuếch tán khí bằng đ a sứ bố trí dạng lƣới. Vậy số đ a khuếch tán là:
80
/75
/6000
tuphl
tuphl
r
q
n kk
đĩa
- r : Lƣu lƣợng khí, chọn r = 75l/phút (r =11–96 l/phút)_(
Nguồn[6]: Bảng 9 – 8)
Chọn đƣờng kính thiết bị sục khí d = 170mm.
Chọn đường ống dẫn
Với lƣu lƣợng khí qkk = 6 m
3/phút = 0,10 m3/s và vận tốc khí trong ống vkk=
10 – 15 m/s có thể chọn đƣờng kính ống chính D = 114mm.
Tính lại vận tốc khí trong ống chính:
4
114,0
10,0
4
22
D
q
V kkc
= 11,93 m/s => thoả mãn vkk= 10 – 15 m/s
(Nguồn[3])
Đối với ống nhánh có lƣu lƣợng qnh = 100 L/s
= 10 L/s
10
= 0,010 m
3
/s và chọn
đƣờng kính ống nhánh dnh = 34 mm ứng với vận tốc ống nhánh:
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 51
4
034,0
/0102,0
4
3
2
sm
D
q
V kkn
= 11,24 m/s => thoả mãn (vkk= 10 – 15 m/s)
(Nguồn[3])
Áp lực và công suất của hệ thống nén khí
Áp lực cần thiết cho hệ thống nén khí xác định theo công thức:
Htc = hd + hc + hf + H
Trong đó:
- hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên đƣờng
ống dẫn
- hc : Tổn thất áp lực cục bộ, hc thƣờng không vƣợt quá 0,4m
- hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối , hf không vƣợt quá 0,5m
- H : Chiều cao hữu ích của bể điều hoà, H = 4m
Do đó áp lực cần thiết là:
Htt = 0,4 + 0,5 + 4 = 4,9m => Tổng tổn thất là 4,9m cột nƣớc
Áp lực không khí sẽ là:
P =
10,33 10,33 4,9
1,474
10,33 10,33
tt
H
at
Công suất máy thổi khí tính theo công thức sau:
HpKW
n
qKP
N KK 6,132,10
8,0102
102,02)147,1(34400
102
)1(34400 29,029,0
Trong đó:
- qkk : Lƣu lƣợng không khí, qkk = 0,102m
3
/s
- n : Hiệu suất máy thổi khí, n = 0,7 – 0,9, chọn n = 0,8
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 52
- k : Hệ số an toàn khi sử dụng trong thiết kế thực tế, chọn k =
2.
Chọn 2 máy thổi khí công suất 13,6 Hp (hoạt động luân phiên)
Tính toán các ống dẫn nƣớc ra khỏi bể điều hoà
Nƣớc thải đƣợc bơm sang bể keo tụ nhờ một bơm chìm, lƣu lƣợng nƣớc thải
83,3 m
3
/h, với vận tốc nƣớc chảy trong ống là v = 2m/s, đƣờng kính ống ra:
mDr 121,0
36002
3,834
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
140mm.
Chọn máy bơm nƣớc từ bể điều hòa sang keo tụ
Các thông số tính toán bơm
Lƣu lƣợng mỗi bơm QTB = 2000 m
3/ngày = 0,023 m3/s
Sử dụng hai bơm hoạt động luân phiên để bơm nƣớc thải từ bể điều hòa lên
bể keo tụ. Thiết bị đi kèm với bơm gồm: đƣờng ống dẫn nƣớc chiều dài ống L =
10m, một van, ba co 900, một tê.
Công suất của bơm:
1000
HgQ
N
TB
h
Trong đó:
- : Khối lƣợng riên chất lỏng =1000kg/m3.
- TBhQ : Là lƣu lƣợng trung bình giờ nƣớc thải ./25 3 hmQTBh
- H : Là chiều cao cột áp (tổn thất áp lực) m.
- G: Gia tốc trọng trƣờng g= 10 m/s2.
- : Là hiệu suất máy bơm = 0.73-0.93 chọn =0,8.
Xác định chiều cao cột áp của bơm theo định luật Bernulli:
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 53
H = Hh +
h
= Hh + Ht + Hd +Hcb
Trong đó:
- Hh : Cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học.
- Ht : Tổn thất áp lực gữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy.
- Hd : Tổn thất áp lực dọc đƣờng.
- Hcb: Tổn thất áp lực cục bộ.
Xác định cột áp để khắc phục chiều cao dâng hình học:
Hh = Z1 – Z2 = 5m.
Trong đó:
- Z1 : Chiều cao đẩy (độ cao bể điều hòa) Z1 = 5m.
- Z2 : Chiều cao hút, Z2 = 0m
Xác định tổn thất áp lực gữa hai đầu đoạn ống hút và ống đẩy:
g
pp
H t
12
Trong đó:
- P1,P2 :Áp suất ở hai đầu đoạn ống P1 = P2.
- : Khối lƣợng riêng của nƣớc thải
=>Ht=0.
Xác định tổn thất áp lực dọc đƣờng: Hd = i x L
Tổn thất theo đơn vị chiều dài. Với Q = 23,2(l/s) và đƣờng kính ống D
=200mm tra bảng tra thủy lực đối với ống nhựa ta đƣợc vận tốc trong ống v =
0,7m/s, 1000i =2,19.
Tổn thất cục bộ: Hcb =
g
v
2
2
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 54
Tổn thất qua van = 1,7, có 1 van
Tổn thất qua co 900 = 0,5, có 3 co
Tổn thất qua tê = 0,6, có 1 tê.
V: Vận tốc nƣớc chảy trong ống, V = 0.7m/s.
H = 5 +
22,19 0,71
10 1 1,7 3 0,5 1 0,6
1000 2 9,81
= 7,6m.
HpKW
HgQ
N
TB
h 32,2
8,01000
6,781,9023,01000
1000
Chọn bơm nƣớc thải bể điều hòa
Chọn bơm chìm, đƣợc thiết kế 2 bơm có công suất nhƣ nhau (2,2Kw). Trong
đó 01 bơm đủ để hoạt động với công suất tối đa của hệ thống xử lý, bơm còn lại là
dự phòng. Các bơm tự động luân phiên nhau theo chế độ cài đặt nhằm đảm bảo tuổi
thọ lâu bền.
Hàm lƣợng BOD5, COD sau khi qua bể điều hòa
2
BODL
=
1
BODL
(1 – 10%) = 380 x 0,9 = 342 mg/l
2
CODL
=
1
CODL
(1 – 10%) = 570 x 0,9 = 513 mg/l
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 55
Bảng 4.2: Tổng hợp tính toán bể điều hoà
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc của bể điều hoà t h 6
Kích thƣớc bể
điều hoà
Chiều dài L mm 12000
Chiều rộng B mm 9400
Chiều cao hữu ích H mm 4000
Chiều cao xây dựng Hxd mm 4500
Số đ a khuyếch tán khí n đĩa 80
Đƣờng kính ống dẫn khí chính D mm 100
Đƣờng kính ống nhánh dẫn khí dn mm 34
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể Dv, r mm 140
Thể tích bể điều hòa Wt m
3
507,6
Công suất máy nén khí N kw 10,24
4.2.4. Bể Keo Tụ
Nhiệm vụ
Xáo trộn đều các chất keo tụ với nƣớc thải nhằm tăng hiệu quả keo tụ tạo
bông.
Tính toán
Chọn : Thời gian khuấy trộn t = 10phút (t = 10 – 15 phút)_(Nguồn: Điều
8.21.8 TCVN 7957 – 2008)
Thể tích bể trộn cần:
W = Q t = 2000m3/ngày
10
24 60x
= 13,8m
3
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 56
Chọn bể trộn vuông, kích thƣớc bể: 2,5m 2,5m 2,4 m
Chiều cao xây dựng bể: Hxd = h + hbv = 2,4 + 0,5 = 2,9m
Thể tích thực của bể trộn:
Wt = 2,5 2,5 2,9 = 18,125m
3
Đƣờng kính cánh khuấy D
½ chiều rộng bể, chọn
mD 25,1
2
5,2
Máy khuấy đặt cách đáy một khoảng : h = D = 1,25m
Chiều rộng bản cánh khuấy =
mmD 25025,025,1
5
1
5
1
Chiều dài bản cánh khuấy =
mmmDD 31031,025,1
4
1
4
1
Vậy năng lƣợng cần truyền vào nƣớc:
P = G
2 W
Trong đó:
- G: Cƣờng độ khuấy trộn, G = 200(s-1) (Nguồn: Điều 8.21.9
TCVN 7957 – 2008)
- W: Thể tích bể, W= 13,8m3
- : Độ nhớt động học của nƣớc, ở 25oC
= 0,910-3Ns/m2
2 3200 13,8 0,9.10 496,8 /P J s
Hiệu suất động cơ chỉ đạt H= 0,8 nên công suất động cơ:
N =
496,8
621 /
0,8
J s
0,621kw
Xác định số vòng quay của máy khuấy: n =
3
1
5
)
.
(
DK
P
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 57
Trong đó:
- P: Năng lƣợng khuấy trộn, P= 621J/s
- K: Hệ số sức cản của nƣớc, chọn cánh khuấy tuabin 4 cánh
nghiêng 45o, ta có K= 1,08
- : Khối lƣợng riêng của nƣớc, = 103kg/m3
- D: Đƣờng kính cánh khuấy, D = 1,25m
1
3
3 5
621
0,57
1,08 10 1,25
n
vòng/s
35 vòng/phút
Kiểm tra số Reynold
10000109,0
109,0
1057,025,1 6
3
22
nD
NR
Vậy đƣờng kính máy khuấy và số vòng quay đã chọn đạt chế độ chảy rối.
Tính toán ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể trộn
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0,7m/s
Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 83,3m3/h.
Đƣờng kính ống là:
D =
mmm
v
Q
20020,0
14,37,03600
6,834
3600
4
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
= 200mm
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 58
Bảng 4.3: Tổng hợp tính toán bể trộn
Thông số Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc bể trộn t phút 10
Kích thƣớc bể
trộn
Chiều dài L mm 2500
Chiều rộng B mm 2500
Chiều cao xây
dựng
H mm 2900
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra
khỏi bể
D mm 200
Thể tích bể trộn Wt m
3
18,13
4.2.5. Bể Tạo bông
Nhiệm vụ
Là nơi phản ứng keo tụ, tạo bông xảy ra hình thành những bông cặn lớn giúp
quá trình lắng tại bể lắng I có hiệu quả cao hơn.
Tính toán
Dung tích bể
W = Qt = 83,3 m3/h 30 phút/60 phút/h = 41,65 m3
Trong đó:
- Q: Lƣu lƣơng nƣớc thải trung bình giờ, m3/h
- t: Thời gian lƣu nƣớc trong bể, chọn t = 30 phút (t = 20
30 phút)_(Nguồn: Điều 8.21.8 TCVN 7957 – 2008)
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 59
Theo chiều dài của bể ta chia làm 3 buồng bằng 2 vách ngăn hƣớng dòng dày
100mm theo phƣơng thẳng đứng, kích thƣớc chiều rộng và chiều cao của mỗi buồng
là: 2,5m 2,4m
Tiết diện ngang của ngăn phản ứng:
f = b x h = 2,5 x 2,4 = 6m
2
Chiều dài bể:
L
W
f
41,6
6,9m
6
Chiều dài mỗi buồng: l = 2,3m.
Dung tích mỗi buồng: 2,3m 2,3m 2,4m = 12,7m3
Tổng chiều cao bể ứng với chiều cao bảo vệ bằng 0,3m:
Htc = 2,4 + 0,3 = 2,7m
Tổng chiều dài bể ứng với 3 vách ngăn 100mm và 1 ngăn thu nƣớc 600mm:
Ltc = 6,9 + 30,10 + 0,6 = 7,8m
Thể tích thực của bể tạo bông:
Wt = 7,8 x 2,3 x 2,7 = 52,65m
3
Cấu tạo guồng khuấy gồm trục quay, 4 cánh khuấy và 8 bản cánh đặt đối
xứng qua trục, toàn bộ đặt theo phƣơng thẳng đứng.
Chọn chiều dài bản cánh là: 1m
Chiều rộng bản cánh: 0,1m
Tổng diện tích bản cánh: fc = 0,1 x 1 x 8 = 0,8m
2
Cánh khuấy đặt ở khoảng cách tính từ mép ngoài đến tâm trục quay là R2 =
0,6m, R1 = 0,4m
Cƣờng độ khuấy trộn
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 60
Buồng phản ứng 1
Dung tích 12,7 m3
Chọn tốc độ của guồng khuấy n = 12 vòng/phút.
Tốc độ tƣơng đối của bản khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,04,014,3212
60
75,02 1
Rn 0,37m/s
v2 =
60
75,06,014,3212
60
75,02 2
Rn 0,56m/s
Công suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 x C x fc x (v1
3
+ v2
3
)
Trong đó:
- N: Công suất, W
- fc: Tổng diện tích của bản cánh quạt, fc = 0,8m
2
- C: Hệ số trở lực của nƣớc phụ thuộc vào tỉ số dài/rộng C =
1,2
N = 51 1,2 0,8 (0,373 + 0,563) = 11,07(W)
Gradient vận tốc trung bình:
G =
W
N
10
Trong đó:
- G: Gradient vận tốc trung bình,s-1
- N: Nhu cầu năng lƣợng, W
- : Độ nhớt động lực học, N.S/m2. Ở 25oC, =
0,0092N.S/m
2
- W: Thể tích buồng tạo bông, m3, W = 12,7 m3
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 61
G = 10
11,07
0,0092x12,7
= 97 s
-1
< 100 s
-1: thoả.
Buồng đầu G = 80 – 100 s-1 (Nguồn[1])
Buồng phản ứng 2
Dung tích 12,7m3
Tốc độ quay của guồng khuấy n = 10 vòng/phút
Tốc độ chuyển động tƣơng đối của bản cánh khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,04,014,3210
60
75,02 1
Rn = 0,314 m/s
v2 =
60
75,06,014,32110
60
75,02 2
Rn = 0,471 m/s
Công suất cần thiết để quay cánh khuấy:
N = 51 1,2 0,8 (0,3143 + 0,4713) = 5,06W
Gradient vận tốc trung bình:
G = 10
5,06
0,0092x12,7
= 66 s
-1
Buồng phản ứng thứ 3
Dung tích 12,7m3
Tốc độ quay của guồng khuấy n = 6 vòng/phút
Tốc độ chuyển động tƣơng đối của bản cánh khuấy so với nƣớc:
v1 =
60
75,04,014,327
60
75,02 1
Rn 0,18m/s
v2 =
60
75,06,014,327
60
75,02 2
Rn = 0,28m/s
Công suất cần thiết để quay cánh khuấy:
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 62
N = 51 1,2 0,8 (0,183 + 0,283) = 1,25W
Gradient vận tốc trung bình:
G = 10
1,25
0,0092x12,7
= 32,7 s
-1
< 40 s
-1: thoả
Buồng cuối G = 30 – 40 s-1. (Nguồn [1])
Tính toán ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể keo tụ tạo bông
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 0,7m/s
Lƣu lƣợng nƣớc thải : Q = 83,33m3/h.
Đường kính ống là:
D =
m
v
Q
2,0
14,33,73600
33,834
3600
4
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
= 200mm
Bảng 4.4: Tổng hợp tính toán bể tạo bông
Thông số Kí hiệu Đơn vị Giá trị
Thời gian lƣu nƣớc bể tạo
bông
t phút 30
Kích thƣớc bể
tạo bông
Chiều dài Ltc mm 7800
Chiều rộng B mm 2300
Chiều cao xây
dựng
Htc mm 2700
Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra
khỏi bể
D mm 200
Thể tích bể keo tụ tạo bông Wt m
3
52,65
4.2.6. Bể Lắng I
Nhiệm vụ
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 63
Loại bỏ các chất lơ lửng và các bông cặn có khả năng lắng đƣợc trong nƣớc
thải sau khi đã qua quá trình phản ứng keo tụ tạo bông trƣớc đó.
Tính toán
Chọn bể lắng đợt I có dạng hình tròn trên mặt bằng, nƣớc thải vào từ tâm và
thu nƣớc theo chu vi bể.
Bảng 4.5:Các thông số cơ bản thiết kế cho bể lắng đợt I
Thông số
Giá trị
Trong khoảng Đặc trƣng
Thời gian lƣu nƣớc, giờ
Tải trọng bề mặt, m3/m2.ngày
- Lƣu lƣợng trung bình
- Lƣu lƣợng cao điểm
Tải trọng máng tràn, m3/m.ngày
Ống trung tâm:
- Đƣờng kính
- Chiều cao
Chiều sâu H của bể lắng, m
Đƣờng kính D của bể lắng, m
Độ dốc đáy bể, mm/m
Tốc độ thanh gạt bùn, vòng/phút
1,5 2,5
31 50
81 122
124 490
15 20% D
55 65% H
3,0 4,6
62 167
0,02 0,05
2,0
40
89
248
12 - 45
4,2
3,7
12 45
83
0,03
(Nguồn: Bảng 4 – 3; 4 – 4, Tính toán thiết kế các công trình XLNT, TS. Trịnh Xuân
Lai)
Diện tích mặt thoáng của bể lắng ly tâm trên mặt bằng được tính theo
công thức:
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 64
A = h 3
2tb
3 2
A
Q 83,33(m /h)x24(h/ngày)
= = 49,98m
L 40(m /m .ngày)
= 50m
2
Trong đó:
-
h
tbQ
: Lƣu lƣợng giờ trung bình
h
tbQ
= 83,33 m
3
/h.
- LA: Tải trọng bề mặt, chọn LA = 40 m
3
/m
2.ngày
Đƣờng kính bể lắng:
D =
mA 850
44
Đƣờng kính ống trung tâm:
d = 20% D = 20% 8 = 1,6m
Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng H = 3,5m, chiều cao lớp bùn lắng
hbl=0,5m, chiều cao hố thu bùn ht=0,3m, chiều cao lớp trung hoà hth= 0,2m, chiều
cao bảo vệ hbv= 0,3m.
Vậy chiều cao tổng cộng của bể lắng đợt I là
Htc = H + hbl + ht + hth + hbv = 3,5 + 0,5 + 0,3 + 0,2 + 0,3 = 4,8 m
Chiều cao ống trung tâm
h = 60%H = 60% 3,5 = 2,1m
Kiểm tra thời gian lƣu nƣớc của bể lắng
Thể tích bể lắng
W =
32222 1685,3)6,18(
4
)(
4
mHdD
Thời gian lƣu nƣớc
t = 3
h 3
tb
W 156m
= =2,02h (1,5 2,5)
Q 83,33m /h
thoả mãn (Nguồn [3])
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 65
Thể tích thực của bể
Wt =
32222 5,2318,4)6,18(
4
)(
4
mHdD
Máng thu nước
Vận tốc nƣớc chảy trong máng: chọn v = 0,6 m/s.
Diện tích mặt cắt ƣớt của máng
22
3
33068033,0
)/(86400)/(6,0
)/(2000
mmm
ngàyssm
ngàym
v
Q
A
(cao rộng) = ( 150mm 200mm)/máng
Để đảm bảo không quá tải trong máng chọn kích thƣớc máng: cao rộng =
(300mm 300mm).
Máng bê tông cốt thép dày 100mm, có lắp thêm máng răng cƣa thép tấm
không gỉ.
Máng răng cưa
Đƣờng kính máng răng cƣa đƣợc tính theo công thức
Drc = D – (0,3 + 0,1 + 0,003) 2 = 78 – 2 0,403 = 7,2m
Trong đó
- D: Đƣờng kính trong bể lắng I, D = 8m
- 0,3: Bề rộng máng tràn = 300mm = 0,3m
- 0,1: Bề rộng thành bê tông = 100mm = 0,1m.
- 0,003: Tấm đệm giữa máng răng cƣa và máng bê tông = 3mm
Máng răng cƣa đƣợc thiết kế có 4 khe/m dài, khe tạo góc 90o
Nhƣ vậy tổng số khe dọc theo máng bê tông là : 7,2 x
4 = 90 khe
Lƣu lƣợng nƣớc chảy qua mỗi khe:
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 66
Qkhe =
)/(10.6,2
)/(86400)(108
)/(2000 34
3
sm
ngàyskhe
ngàym
Sokhe
Q
Mặt khác ta lại có:
Qkhe =
smHtgHgCd /106,242,1
2
.2
15
8 342
5
2
5
Trong đó:
- Cd: Hệ số lƣu lƣợng, Cd = 0,6
- g : Gia tốc trọng trƣờng m/s2
- : Góc của khía chữ V, o90
- H: Mực nƣớc qua khe m
Giải phƣơng trình trên ta đƣợc:
5/2.lnH = ln(1,83.10
-4
) => lnH = -3,442 => H = e
-3,442
= 0,032
H = 0,032m = 32 mm < 50 mm chiều sâu của khe
đạt yêu cầu
Tải trọng thu nƣớc trên 1m dài thành tràn:
q =
rcD
Q
2
= 3
32000(m /ngày) 44,2m /m.ngày
2xπx7,2m
< 248m
3/m.ngày (Tải trọng máng
tràn)
Lượng bùn sinh ra mỗi ngày
Wtƣơi =
1000
)( 21 CCQ
(Nguồn [1])
Trong đó:
- C2: Hàm lƣợng cặn đi ra khỏi bể lắng, C2 = 95mg/l
- C1: Hàm lƣợng cặn trong nƣớc đi vào bể lắng.
C1 = C0 + k ap + 0,25 M
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 67
- C0: Hàm lƣợng cặn trong nƣớc đi vào bể lắng, C0 = 475mg/l
- ap: Hàm lƣợng phèn, ap = 20mg/l
- k : Hệ số tạo cặn từ phèn, đối với phèn nhôm k thuật, k =
1.
- M: Độ màu của nƣớc, M = 350
C1 = 475 + 1x 20 + 0,25x 350 = 582,5mg/l
Wtƣơi =
1000
)955,582(2000
=975 kg bùn/ngày.
Giả sử nƣớc thải có hàm lƣợng cặn 5% (độ ẩm 95%), tỷ số VSS : SS = 0,8 và
khối lƣợng riêng của bùn tƣơi = 1,082kg/l. Vậy lƣu lƣợng bùn tƣơi cần phải xử lý
là:
Qtƣơi =
yangm
lkg
yangkg
`/1,18
1000
1
/082,105,0
`/975 3
Lƣợng bùn tƣơi có khả năng phân huỷ sinh học:
Mtƣơi (VSS)= 975 kgSS/ngày 0,8 = 780 kg VSS/ ngày.
Bùn dƣ từ quá trình sinh học đƣợc đƣa về bể nén bùn.
Tính toán ống dẫn nước thải ra khỏi bể lắng I
Chọn vận tốc nƣớc thải chảy trong ống v = 1m/s (v ≤ 2m/s)
Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 83,33m3/ngày.
Đƣờng kính ống:
D =
14,3143600
33,834
43600
4
v
Q
= 0,17m = 170mm
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
= 170mm
Tính toán đường ống dẫn bùn
DATN: TKHT XLNT KCN NHƠN HÒA GVHD: Th.S. Trần Thị Tƣờng Vân
SVTH: Nguyễn Thị Hƣơng Trang 68
Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 18,1m3/ngày.
Bơm bùn hoạt động 4 giờ/ngày
Đƣờng kính ống là:
m
v
Q
D 052,0
14,36,043600
1,184
3600
4
Chọn ống nhựa uPVC có đƣờng kính
= 63mm
Chọn bơm bùn tƣơi từ bể lắng I tới bể nén bùn
Lƣu lƣợng bùn thải: Q = 18,1m3/ngày = 2,1.10-4 m3/s.
Công suất bơm
HpKW
HgQ
N 03,0025,0
8,01000
1081,91 0101,2
1000
4
Trong đó:
- : Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93, chọn = 0,8
- ρ : Khối lƣợng riêng của nƣớc 1000 kg/m3
Chọn bơm bùn đƣợc thiết kế 2 bơm có công suất 0,025 kW hoạt động luân
phiên nhau.
Thiết bị cào bùn bể lắng
Loại cầu trung tâm. Hoạt động với vận tốc chậm, gom bùn lắng ở đáy bể về
hố gom bùn. Từ đây, bùn đƣợc bơm hút đi. Chế độ vận hành 24/24.
Hàm lƣợng SS và BOD5, COD sau khi qua bể lắng I giảm:
2
SSL
=
1
SSL
(1 – 0,8) =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 00 - LUAN VAN HUONG 2709 IN.pdf
- Huong 06-09.dwg