MỤC LỤC
Nhiệm vụ đồán .
Lời cảm ơn .
Danh mục các từviết tắt .
Danh mục hình .
Danh mục bảng biểu .
CHƯƠNG MỞ đẦU
1. đẶT VẤN đỀ. 1
2. MỤC TIÊU . 2
3. đỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .2
3.1. Phạm vi nghiên cứu . 2
3.2. Thời gian thực hiện . 2
4. NỘI DUNG THỰC HIỆN . 2
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN . 3
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN . 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀNGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM ỞVIỆT
NAM VÀ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
1.1. GIỚI THIỆU VỀNGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM ỞVIỆT NAM . 4
1.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM . 6
1.2.1. Ô nhiễm nước thải . 8
1.2.2. Ô nhiễm chất thải rắn . 9
1.2.3. Ô nhiễm khí thải . 9
1.2.4. Sựtương tác qua lại giữa môi trường nước, không khí, đất . 10
1.3. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO NƯỚC THẢI NGÀNH CHẾBIẾN THỰC
PHẨM VÀ SỰCẦN THIẾT PHẢI XỬLÝ . 11
1.3.1. Nguồn nước thải thực phẩm . 11
1.3.2. Tính chất hóa lý của nước thải ngành chếbiến thực phẩm . 12
1.3.3. Quy chuẩn đánh giá chất lương nước thải .12
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬLÝ NƯỚC THẢI
CHO NGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM
2.1. CÁC THÔNG SỐ đẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI . 13
2.1.1. Các thông sốvật lý . 13
2.1.2. Các thông sốhóa học . 13
2.1.3. Các thông sốvi sinh vật học . 17
2.2. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬLÝ NƯỚC THẢI CHO
NGÀNH CHẾBIẾN THỰC PHẨM . 18
2.2.1. Phương pháp cơhọc . 18
2.2.2. Phương pháp hóa lý . 20
2.2.3. Phương pháp hóa học . 21
2.2.4. Phương pháp sinh học . 22
2.2.4.1. Phương pháp sinh học nhân tạo. 23
2.2.4.2. Phương pháp sinh học tựnhiên . 27
CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀCÔNG TY CỔPHẦN CHẾBIẾN THỰC
PHẨM CON HEO VÀNG
3.1. GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY . 31
3.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển . 31
3.1.2. Sơ đồtổchức . 32
3.1.3. Ngành nghềkinh doanh . 32
3.1.4. định hướng chiến lược . 33
3.2. SƠ đỒQUI TRÌNH CÔNG NGHỆSẢN XUẤT . 33
3.2.1. Sơ đồqui trình công nghệsản xuất . 34
3.2.2. Thuyết minh qui trình công nghệ. 35
3.2.2.1. Cấp đông . 35
3.2.2.2. Rã đông . 35
3.2.2.3. Rửa . 35
3.2.2.4. Xay thô . 35
3.2.2.5. Xay nhuyễn . 35
3.2.2.6. Quá trình nhồi và định lượng . 36
3.2.2.7. Tiệt trùng . 36
3.2.2.8. Sấy khô .36
3.2.2.9. Hoàn thiện . 36
3.3. CÁC VẤN đỀMÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY . 37
3.3.1. Hiện trạng môi trường không khí . 37
3.3.2. Hiện trạng môi trường nước . 38
3.3.2.1. Nước mặt . 38
3.3.2.2. Nước thải sinh hoạt . 38
3.3.2.3. Nước thải sản xuất . 38
3.3.2.4. Nước thải nhiễm dầu . 39
3.3.2.5. Nước mưa chảy tràn . 39
3.3.3. Hiện trạng chất thải rắn . 40
CHƯƠNG IV: NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI VÀ đỀXUẤT CÔNG
NGHỆXỬLÝ
4.1. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI . 41
4.1.1. Tính chất nước thải . 41
4.1.2. Yêu cầu của nước thải sau xửlý . 41
4.2. NHẬN XÉT VỀTHÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI CỦA
CÔNG TY . 42
4.3. MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ. 43
4.4. đỀXUẤT CÔNG NGHỆXỬLÝ . 43
4.5. THUYẾT MINH SƠ đỒCÔNG NGHỆ. 46
4.6. XÁC đỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI . 47
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN HỆTHỐNG XỬLÝ NƯỚC THẢI
5.1. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1 . 48
5.1.1. Song chắn rác thô . 48
5.1.2. Bểthu gom . 51
5.1.3. Song chắn rác tinh . 52
5.1.4. Bể điều hòa . 52
5.1.5. Bểtuyển nổi . 57
5.1.6. BểAerotank . 65
5.1.7. Bểlắng II . 74
5.1.8. Bểtiếp xúc .80
5.1.9. Sân phơi bùn . 82
5.1.10. Bểnén bùn . 86
5.2. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 2 . 88
5.2.1. Bểlọc sinh học bậc 1 . 89
5.2.2. Bểlắng đợt II bậc 1 . 93
5.2.3. Bểlọc sinh học bậc 2 . 96
5.2.4. Bểlắng đợt II bậc 2 . 98
5.2.5. Sân phơi bùn . 99
CHƯƠNG VI: TÍNH KINH TẾ
6.1. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1 . 100
6.1.1. Phần xây dựng . 100
6.1.2. Phần thiết bị. 100
6.1.3. Chi phí vận hành . 102
6.2. TÍNH TOÁN đẦU TƯTHEO PHƯƠNG ÁN 2 . 103
6.2.1. Phần xây dựng . 103
6.2.2. Phần thiết bị. 104
6.2.3. Chi phí quản lý và vận hành . 105
6.2.4 Chi phí xửlý 1m3nước thải . 107
CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH HỆTHỐNG XỬLÝ NƯỚC THẢI
7.1 NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH . 109
7.2 GIAI đOẠN đƯA CÔNG TRÌNH VÀO HOẠT đỘNG . 111
7.3 NHỮNG NGUYÊN NHÂN PHÁ HỦY CHẾ đỘLÀM VIỆC BÌNH
THƯỜNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XỬLÝ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC . 112
7.4. KỸTHUẬT AN TOÀN . 113
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
8.1. KẾT LUẬN . 115
8.2. KIẾN NGHỊ. 116
129 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4255 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cổ phần chế biến thực phẩm con heo vàng, khu công nghiệp Long Hậu – Long An công suất 300m3 /ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1200 m2, khoảng 200 nhân công và sản lượng tiêu thụ tăng lên 1200
kg/ngày.
• Năm 2009, thành lập Công ty Cổ Phần Con Heo Vàng và nhà máy tại
KCN Long Hậu với qui mô lớn có diện tích 4000 m2, khoảng 280 nhân
công và sản lượng tiêu thụ tăng lên 4000 kg/ngày.
4.1.2. Sơ ñồ tổ chức:
4.1.3. Ngành nghề kinh doanh:
Hoạt ñộng của công ty chuyên về sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản
phẩm thịt chế biến cao cấp theo công nghệ của Pháp như: sản phẩm Xúc xích,
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
34
Jambon, sản phẩm ñồ hộp, …
Sản phẩm của Con Heo Vàng hiện nay ñã có chỗ ñứng vững chắc trên thị trường,
với thị phần chiếm lĩnh các hệ thống nhà hàng, khách sạn 5 sao, siêu thị, resort,...
4.1.4. ðịnh hướng chiến lược:
Với ñịnh hướng chiến lược sẽ mở rộng và phát triển không ngừng, trong thời gian
tới công ty sẽ tiếp tục phát triển thị trường nội ñịa, ñưa sản phẩm tiếp cận thị
trường thế giới và sẵn sàng hợp tác với các ñối tác trong và ngoài nước trong các
lĩnh vực:
• Phát triển ngành công nghiệp thực phẩm chế biến
• Thương mại và phát triển xuất khẩu
4.2. SƠ ðỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT:
4.2.1. Sơ ñồ qui trình công nghệ sản xuất:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
35
4.2.2. Thuyết minh qui trình công nghệ:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
36
4.2.2.1. Cấp ñông:
Giai ñoạn cấp ñông:
Nguyên liệu thường không ñược sử dụng liền mà ñưa vào cấp ñông , trữ ñông
rồi mới ñưa vào chế biến.
Mục ñích: Bảo quản nguồn nguyên liệu, hạn chế sự phát triển của vi sinh
vật, ức chế các hoạt ñộng sinh hóa, giúp cho quá trình bảo quản thịt ñược lâu hơn.
Giúp cho việc sản xuất diễn ra liên tục, ổn ñịnh nguồn nguyên liệu.
4.2.2.2. Rã ñông:
Quá trình rã ñông nhằm mục ñích chuẩn bị cho quá trình chế biến tiếp theo:
nâng cao nhiệt ñộ của thịt ñến nhiệt ñộ theo yêu cầu trong quá trình chế biến xúc
xích tiệt trùng.
Thịt khi trữ ñông thường có nhiệt ñộ tâm ñạt -20oC ÷ -18oC. Lúc này thịt
ñông lại thành một khối rất cứng nên khó khăn khi ñưa vào máy xay và thực hiện
quá trình xay.
4.2.2.3. Rửa:
Nguyên liệu khi rã ñông thường có lớp màng nhầy bao phủ bên ngoài, khi
gặp ñiều kiện thích hợp vi khuẩn sẽ phát triển mạnh. Vì thế ta phải rửa và làm sạch
nguyên liệu ñể loại trừ vi khuẩn phát triển trong quá trình chế biến.
Quá trình ñược thực hiện trong phòng chuẩn bị, rửa bằng vòi nước áp lực
mạnh.
Thịt sau khi rửa ñược làm ráo bằng cách thông gió tự nhiên hay nhân tạo.
4.2.2.4. Xay thô:
Xay thô nhằm giảm kích thước của khối thịt ñông lạnh ñể tạo ñiều kiện cho
quá trình xay nhuyễn, phối trộn về sau trên máy cutter.
4.2.2.5. Xay nhuyễn:
Quá trình này nhằm mục ñích tạo nên một hệ nhũ tương bền của tất cả các
thành phần vật chất có trong xúc xích như nguyên liệu (thịt nạc, mỡ heo, da
heo,..), gia vị, phụ gia tạo nên một hệ ñồng nhất. Quá trình này sẽ ảnh hưởng trực
tiếp ñến các quá trình sau này.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
37
4.2.2.6. Quá trình nhồi và ñịnh lượng:
Quá trình nhồi nhằm tạo cho sản phẩm có hình dạng, kích thước ổn ñịnh và
ñồng nhất. Ngoài ra quá trình nhồi cộng với việc vô bao bì và ñóng clip còn có tác
dụng hạn chế sự xâm nhập của oxy và các vi khuẩn gây hại cho sản phẩm.
Hỗn hợp nhũ tương sau khi xay nhuyễn sẽ ñược chuyển qua máy nhồi. Tại
ñây, hỗn hợp sẽ ñược ñưa qua một hệ thống ñường ống và ñược bao gói. Toàn bộ
quá trình ñược thực hiện ở chế ñộ chân không ñể hạn chế tối ña sự nhiễm khuẩn
cho sản phẩm.
4.2.2.7. Tiệt trùng:
Mục ñích:
+ Làm chín sản phẩm.
+ Tiêu diệt vi sinh vật
+ Cải thiện cấu trúc.
4.2.2.8. Sấy khô:
Mục ñích:
Trong quá trình tiệt trùng, cây xúc xích bị trương nở trong môi trường nước
nên khi ñưa vào bảo quản vi sinh vật sẽ phát triển và xâm nhập vào cây xúc xích ở
hai ñầu clip, nơi có ñộ ẩm cao. Vì vậy, mục ñích của việc xấy là làm khô nước ở
hai ñầu clip của cây xúc xích, hạn chế sự hư hỏng của sản phẩm và kéo dài thời
gian bảo quản
4.2.2.9. Hoàn thiện:
ðây là giai ñoạn gồm các quá trình: làm nguội, dán nhãn, vô trùng và cuối
cùng ta ñược sản phẩm ñi tiêu thụ. Quá trình hoàn thiện ñược thực hiện trong
phòng có nhiệt ñộ bình thường.
Thành phẩm ñược bảo quản ở nhiệt ñộ thường, tránh tiếp xúc trực tiếp với
ánh sáng, nhiệt ñộ cao.
4.3. CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY:
4.3.1. ðiều kiện tự nhiên:
4.3.1.1. Khí hậu:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
38
- Theo niên giám thống kê, khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt ñới gió
mùa, gồm hai mùa: mưa, nắng rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII ñến IV
năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng V ñến XII.
- Nhiệt ñộ trung bình hàng năm 26 - 27oC.
- ðộ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, ðộ ẩm cao nhất vào mùa mưa 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô 73 – 88%.
- Lượng mưa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
- Lượng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lượng mưa, lượng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lượng mưa hàng năm.
- Chế ñộ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm ñạt trung
bình từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6.2 – 7.6
giờ/ngày, lớn nhất 10 – 11 giờ /ngày.
- Mùa mưa, hướng gió chủ ñạo là hướng Tây Nam, với tần suất xuất hiện
70%. Gió theo hướng từ biển vào mang theo nhiều hơi nước và gây mưa.
Mùa khô, hướng gió chủ ñạo ðông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%.
Tốc ñộ gió trung bình 1.5 – 2.5 m/s, tốc ñộ gió mạnh nhất có thể ñạt 30 –
40 m/s.
4.3.1.2. ðịa hình:
- ðịa hình tương ñối thấp, thường bị ngập khi triều cường. Cao ñộ trung bình
từ 0.2 – 0.6 m. Trong khu vực có một số mương rạch chia cắt ñịa hình, cao
ñộ ñáy mương rạch trung bình 1.5 – 4.0 m. Các mương rạch có chiều rộng
trung bình từ 10 – 30m, riêng song Bà ðằng có chiều rộng trung bình từ 50
– 60 m.
4.3.2. Hiện trạng môi trường không khí:
- Tại khu vực dư án vào các thời ñiểm khảo sát, môi trường không khí còn
khá trong sạch, giá trị các thông số trong môi trường không khí xung quanh
ñều ñạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
4.3.3. Hiện trạng môi trường nước:
4.3.3.1. Nước mặt:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
39
Chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của
thủy triều và thay ñổi theo mùa:
- Vào thời ñiểm mùa khô (tháng 11/2008): sông Kinh có hàm lượng cặn lơ
lửng (SS) vượt 1.7 lần , NO2 có nồng ñộ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-
1995), và NO3 vượt tiêu chuẩn khoảng 2.5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lượng
SS vượt 7 lần, nồng ñộ NO2 vượt 4.5 lần. Rạch Bà ðằng, nồng ñộ NO2
vượt 1.4 lần. Các thông số môi trường còn lại, trong các nguồn nước mặt
khu vực dự án, ñều thấp hơn so với tiêu chuẩn.
- Vào thời ñiểm ñầu mùa mưa (6/2009): hầu hết các thông số môi trường
trong các nguồn nước mặt ñều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở
rạch Bùng Binh vượt 3lần, ở rạch Bà ðằng vượt 1.5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch
Bùng Binh vượt 1.5 lần
4.3.3.2. Nước thải sinh hoạt:
Bảng 4.1: Tính chất nước thải sinh hoạt
STT Chỉ tiêu ðơn vị Nồng ñộ(trung bình)
1 pH - 0,8
2 Chất rắn lơ lửng(SS) mg/l 220
3 Tổng chất rắn(TS) mg/l 720
4 COD mg/l 500
5 BOD mg/l 250
6 Tổng Nitơ mg/l 40
7 Tổng phosphor mg/l 8
( Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước trải – Trần Văn Nhân,Ngô Thị
Nga,NXB Khoa Học Kỹ Thuật,1999)
ðặc trưng của nước thải sinh hoạt là có chứa nhiều chất lơ lửng, dầu mở( từ
nhà bếp), nồng ñộ chất hữu cơ cao( từ nhà vệ sinh),nước thải này cần ñược tập
trung và xử lý ñể không gây ảnh hưởng ñến nguồn nước mặt.Vì khi tích tụ lâu
ngày các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy gây ra mùi khó chịu.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
40
4.3.3.3. Nước thải sản xuất:
Tùy vào vào khu vực sản xuất mà nước thải có những tính chất và ñặc ñiểm
khác nhau:
Nồng ñộ các chất gây ô nhiễm trong công ty Con Heo Vàng thể hiện qua
các chỉ tiêu pH, SS, BOD5, COD, tổng N, tổng P,dầu mỡ, Coliform. Nước thải từ
các khâu sản xuất sẽ ñược phân luồng riêng biệt và thải theo hệ thống thoát nước
riêng biệt và ñược thải theo hệ thống thoát nước riêng biệt theo nước thải công
nghiệp và nước mưa.
4.3.3.4. Nước thải nhiễm dầu:
Công ty sử dụng dầu FO ( 700 000 lit/tháng) ñể vận hành lò hơi. Dầu có thể
bị rơi vải do công tác xuất, nhập dầu, rò rỉ từ các chổ nối ống, từ các van,… tại
những khu vực chứa dầu.
4.3.3.5. Nước mưa chảy tràn:
Bản thân nước mưa không làm ô nhiễm môi trường.Tuy nhiên, vào mùa
mưa, nước mưa chảy tràn trên mặt ñất tại các khu vực nhà máy sẽ cuốn theo dầu
mỡ(dùng bôi trơn ñộng cơ), ñất các và các chất cặn bã xuống ñường thoát
nước,nếu không có biện pháp tiêu thoát tốt,sẽ gây tình trạng ứng ñọng nước
mưa,gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường.
Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ñược ước tính như
sau:
Tổng N: 0,0 – 1,5 mg/l
Photpho: 0,004 – 0,03 mg/l
COD: 10 – 20 mg/l
Tổng SS: 10 -20 mg/l.
ðể tạo ñiều kiện cho việc thông thoát nước mưa triệt ñể,ñường thoát nước
mưa có bộ phận chắn rác trước khi ñổ vào mương thoát nước mưa chung của khu
vực.
4.3.4. Hiện trạng chất thải rắn:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
41
Tại khu vực dự án có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công
nghiệp và chất thải nguy hại
- Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp ñồng với công ty TNHH
XD TM & xử lý môi trường Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý
ñúng qui ñịnh.
- Chất thải rắn nguy hại: ký hợp ñồng với công ty TNHH TM – xử lý môi
trường Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý ñúng qui ñịnh.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
42
CHƯƠNG V
NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI VÀ ðỀ XUẤT
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
5.1. NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI:
Nguồn gốc nước thải phát sản xuất tại công ty Con Heo Vàng bao gồm nước
thải sản xuất tại các phân xưởng sản xuất, chế biến với lưu lượng khoảng
300m3/ngày ñêm.
5.1.1. Tính chất nước thải:
Lưu lượng nước thải: 300m3/ngày ñêm
Các chỉ tiêu trong nước thải
TT CHỈ TIÊU ðƠN VỊ KẾT QUẢ
*pH - 6.90
*COD mg/l 916
*BOD5 mg/l 600
*SS mg/l 517
*N tổng mg/l 51,04
*P tổng mg/l 7,88
*Dầu mỡ ðTV mg/l 8,28
*Dầu Khoáng mg/l 1,07
(Kết quả phân tích tháng 3 – 2011-Nguồn: BQL KCN Long Hậu)
5.1.2. Yêu cầu của nước thải sau xử lý:
Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy phải ñược xây dựng dựa trên cơ sở
ñáp ứng tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN 5945:2005 các chỉ tiêu loại B trước
khi xả vào cống thoát nước chung của KCN Long Hậu.
STT Chỉ tiêu ðơn vị Giới hạn
1 Ph mg/l 5 - 9
2 SS mg/l 200
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
43
3 BOD5 mg/l 100
4 COD mg/l 400
5 Tổng Nitơ (*) mg/l 60
6 Tổng Phốt pho mg/l 8
7 Dầu mỡ mg/l 30
5.2. NHẬN XÉT VỀ THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI
CỦA CÔNG TY
Thành phần nước thải có hàm lượng hữu cơ cao (với COD = 916 mg/l,
BOD5 = 600 mg/l tỷ lệ COD/BOD = 0,65 < 2, và BOD5 < 1000 mg/l rất thích
hợp cho phương pháp xử lý sinh học hiếu khí. Các công trình xử lý sinh học gồm
có:
Cánh ñồng lọc.
Cánh ñồng tưới.
Bể hiếu khí với bùn hoạt tính (Aeroten).
Lọc sinh học.
Mương oxy hóa.
ðĩa quay sinh học RBC.
Do vị trí nhà máy nằm trong KCN Long Hậu, diện tích khuôn viên lại giới
hạn nên ta không thể lựa chọn các công trình như: ao hồ hiếu khí, mương oxy hóa,
cánh ñồng lọc. Ngoài ra, ñối với ñĩa quay sinh học RBC thì chi phí ñầu tư rất tốn
kém và kỹ thuật vận hành cao.
Hiệu suất xử lý BOD5 yêu cầu là:
H = 5 5
5
600 100100 100 83,3%
600
vao ra
vao
BOD BOD
BOD
− −
× = × =
Bể Aeroten và bể lọc sinh học nhỏ giọt có thể ñược chọn do phù hợp với
những ñiều kiện trên.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
44
Bên cạnh ñó, nước thải có hàm lượng dầu mỡ, chất rắn lơ lửng cao nên bổ
sung bể tuyển nổi.
5.3. MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ:
Công nghệ xử lý ñảm bảo chất lượng nước sau xử lý ñạt tiêu chuẩn vào
nguồn
Công nghệ ñảm bảo mức an toàn cao trong trường hợp có sự thay ñổi lớn
về lưu lượng và nồng ñộ giữa mùa khô và mùa mưa.
Công nghệ xử lý phải ñơn giản dễ vận hành, có tính ổn ñịnh cao.
Công nghệ xử lý phải mang tính hiện ñại và có khả năng sử dụng trong thời
gian dài
Vốn ñầu tư thấp
Chi phí năng lượng và chi phí vận hành thấp
Tiết kiệm diện tích
Số bơm sử dụng là tối thiểu và tận dụng nguyên tắc tự chảy theo cao trình
Tận dụng cơ sở vật chất hiện có tại công ty
Lựa chọn công nghệ xử lý dựa vào các yếu tố sau:
Lưu lượng và thành phần xử lý
Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý vào nguồn
ðiều kiện thực tế xây dựng vận hành hệ thống
ðiều kiện về kỹ thuật (xây dựng, lắp ráp, vận hành) và khả năng về vối ñầu
tư.
5.4. ðỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:
Dựa trên việc phân tích thành phần nước thải, yêu cầu mức ñộ xử lý, ñiều
kiện kinh tế, kỹ thuật, những công trình có thể áp dụng là:
Phương pháp hoá lý: Keo tụ tạo bông hoặc tuyển nổi
Phương pháp xử lý kị khí: bể UASB
Phương pháp xử lý hiếu khí : bể lọc sinh học hay Aerotank.
Với ñiều kiện của công ty, ñề xuất 2 phương án sau
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
45
Phương án 1:
Song chắn rác thô
Hầm tiếp nhận
Bể lắng II
Bể Aerotank
Bể tuyển nổi
Bể ñiều hòa
Lưới lọc rác tinh
Bể tiếp xúc
Máy thổi khí
Máy thổi khí
Sân phơi bùn
Nước thải
Xả vào hệ thống
thoát nước của KCN
DD NaOCl
CHÚ THÍCH:
ðường nước
ðường bùn
ðường nước tách bùn
ðường khí
ðường châm hóa chất
Bùn dư
Bùn tuần
hoàn
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
46
5.5. THUYẾT MINH SƠ ðỒ CÔNG NGHỆ:
Song chắn rác thô
Hầm tiếp nhận
Bể lắng II
Bể lọc sinh học
Bể tuyển nổi
Bể ñiều hòa
Lưới lọc rác tinh
Beå tieáp xuùc
Máy thổi khí
Máy thổi khí
Sân phơi bùn
Nước thải
Xả vào hệ thống
thoát nước của KCN
DD NaOCl
Bùn dư
CHÚ THÍCH
ðường nước
ðường bùn
ðường nước tách bùn
ðường khí
ðường châm hóa chất
Phương án 2:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
47
Nước thải từ các phân xưởng sản xuất và nước thải sinh hoạt từ bể tự hoại sẽ
ñược trạm bơm chảy qua song chắn rác ñể loại bỏ tạp chất thô rồi qua bể ñiều hòa
ñể ñiều hòa lưu lượng và chất lượng nước thải nhờ hệ thống thổi khí dạng ống. ðể
ñiều chỉnh pH trong bể ở dạng trung tính (pH =7) thì cần phải bơm dung dịch
NaOH 10%. Từ bể ñiều hoà, nước thải ñược bơm sang bể lắng 1 nhằm loại bỏ các
chất lơ lửng, các chất hoạt ñộng bề mặt khó tan.
Sau lắng một, nước thải ñi vào giai ñoạn xử lý hoá lý bằng phương pháp
tuyển nổi. Tại ñây, pH ñược ñiều chỉnh thích hợp và sục khí với áp suất và lưu
lượng thích hợp tạo ñiều kiện tối ưu tuyển nổi. Bể tuyển nổi thực hiện chức năng
chất lơ lững, chất hoạt ñộng, chất hữu cơ…, Chất nổi ñược vớt bằng hệ thống gạt
bùn và ñưa về bể gom bùn. Dinh dưỡng thích hợp cho quá trình xử lý sinh học
cũng ñược ñiều chỉnh tại ñây.
Nước thải sau khi ra khỏi bể lắng 1 ñược bơm sang bể Aerotank nhằm xử lý
triệt ñể. Dinh dưỡng và pH ñược ñiều chỉnh thích hợp ñảm bảo môi trường sống
cho vi sinh vật hiếu khí trong bể.
Sau khi phân huỷ chất hữu cơ, nước ñược dẫn sang bể lắng II ñể lắng bông
cặn bùn hoạt tính.
ðối với phương án 1: Bùn hoạt tính lắng xuống một phần ñược tuần hoàn
trở lại Aerotank nhằm duy trì nồng ñộ sinh khối trong bể, một phần ñược dẫn về
sân phơi bùn.
Tại sân phơi bùn, nước tuần hoàn sẽ ñược bơm về hố thu gom nước thải ñể
tiếp tục xử lý. Phần bùn trong sân phơi bùn ñược vận chuyển tới bải ñổ
ðối với phương án 2: chỉ có sự tuần hoàn nước mà không có sự tuần
hoàn bùn, nên lượng bùn từ bể lắng 2 sẽ ñược bơm sang sân phơi bùn. Phần bùn
trong sân phơi bùn ñược vận chuyển tới bải ñổ
5.6. XÁC ðỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI:
QTBngày = 300 m3/ngày ñêm
QTBh =
3
3300 / 12,5 /
24
m ngaydem
m h=
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
48
Qmaxh = 12,5 × 1,2 × 2,0 = 30 m3/h
Với Kmaxngày = 1,2
Kmaxgiờ = 2,0
Qmaxs =
3300 / 1000 3, 47 /
3600
m ngaydem l s× =
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
49
CHƯƠNG VI
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
6.1. TÍNH TOÁN THEO PHƯƠNG ÁN 1:
6.1.1. Song chắn rác thô:
6.1.1.1. Nhiệm vụ:
Song chắn rác: tách các loại rác và các tạp chất thô có kích thước lớn ở
trong nước thải trước khi ñưa nước thải vào các công trình xử lý phía sau. Việc sử
dụng song chắn rác sẽ tránh hiện tượng tắc nghẽn ñường ống, mương dẫn và hư
hỏng bơm do rác gây ra.
6.1.1.2. Tính toán:
Theo tài liệu “Xử lý nước thải – Lâm Minh Triết & Trần Hiếu Nhuệ năm
1978” thì song chắn rác ñược tính như sau:
Chiều sâu lớp nước trong mương ñặt song chắn ñược lấy bằng chiều sâu
lớp nước trong mương dẫn h1 = 0,03m
Số khe hở n giữa các thanh song chắn rác ñược xác ñịnh theo công thức:
1. . . .s sq W v b n h v= =
max
1 s
q
n
b h v
=
× ×
Trong ñó:
maxq : Lưu lượng tối ña của nước thải, m
3/s, qmax = 0,0035m3/s
b: Chiều rộng khe hở giữa các thanh, chọn b = 0,016m
W: Tiết diện ướt của song chắn, m2
sv : Tốc ñộ nước qua song chắn rác, m/s. Chọn vs = 0,7m/s
h1: Chiều sâu lớp nước qua song chắn rác, m. chọn h1 = 0,03m
công thức trên không tính tới ñộ thu hẹp của dòng chảy khi dùng cào. ðể tính tới
ñộ thu hẹp ta dùng hệ số ko = 1,05
Khi ñó:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
50
max
1
0,0035
. .1,05 10,9 11
0,016 0,03 0,7os
q
n k khe
b h v
= = = ≈
× × × ×
Chiều rộng tổng cộng của song chắn là:
Bs = s ( n - 1 ) + b.n
Trong ñó:
s : Chiều dày mỗi thanh. Ta chọn thanh hình chữ nhật với s = 0,008m
Suy ra: Bs = 0,008 (11 – 1 ) + 0,016 .11 = 0,256
Chọn Bs = 0,3m
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
Tổn thất áp lực h qua song chắn có thể xác ñịnh theo công thức:
2
max
1. .2s
vh K
g
ξ=
Trong ñó:
v: Tốc ñộ nước chảy trong mương trước song chắn, m/s (ứng với lưu lượng
lớn nhất); vmax = 0,6m/s
K1: Hệ số tính ñến sự tăng tổn thất áp lực do vướng mắc rác.
K1 = 2÷3, chọn K1 = 2
g: Gia tốc trọng trường, g = 9,83m/s2
ξ : Hệ số tổn thất cục bộ qua song chắn rác, phụ thuộc vào hình dạng, tiết
diện của thanh
Ta có:
4
3( ) .sins
b
ξ β α=
Trong ñó:
α : Góc nghiêng ñặt song chắn, α =60o
s : Chiều dày mỗi thanh,s = 0,008m
b : Chiều rộng mỗi khe hở b = 0,016m
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
51
β : Hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của song chắn rác. Chọn β = 2,42
(theo “bảng 4-1, trang 69” tài liệu Xử lý nước thải Lâm Minh Triết & Trần Hiếu
Nhuệ năm 1978)
Suy ra:
4
30,0082,42 .sin 60 0,83
0,0016
oξ = =
Tổn thất áp lực ñược xác ñịnh như sau:
20,60,83. .3 0,05( ) 5( )
2.9,81s
h m cm= = =
Chiều sâu xây dựng mương ñặt song chắn rác là:
H = h1 + hs + 0,5 = 0,03 + 0,05 + 0,5 = 0,58m
Trong ñó:
h1: ðộ ñầy tương ứng với chế ñộ Qmax, h1 = 0,03m
hs: Tổn thất áp lực của song chắn, hs = 0,05m
0,5: Khoảng cách giữa cốt sàn nhà ñặt song chắn rác và mực nước cao nhất.
Vậy H = 0,58m.
Chọn H = 0,6m
Chiều dài xây dựng mương ñặt song chắn rác là:
L = L1 + L2 + L3
Trong ñó:
L1: Chiều dài trước song chắn.
( )1 0 0,3 0,2 0,132 60 2 20
s kB BL m
tg tg
− −
= = = , chọn L1 = 0,2m
Chiều dài phần mở rộng sau SCR:
Ta có: 12
0,2 0,1( )
2 2
LL m= = =
(Với H là chiều sâu xây dựng mương ñặt song chắn và 60o là góc nghiêng
ñặt song chắn)
L = 0,2 + 0,1 + 1,5 = 1,8 (m)
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
52
Trong ñó: Ls là chiều dài phần mương ñặt SCR, Ls = 1,5m
Bảng 6.1 : Thông số thiết kế song chắn rác
STT Tên thông số ðơn vị Số lượng
1 Chiều dài mương(L) m 1,8
2 Chiều rộng mương (Bs) m 0,3
3 Chiều sâu mương (H) m 0,6
4 Số thanh song chắn Thanh 11
5 Số khe (n) Khe 10
6 Kích thước khe(b) mm 16
7 Bề rộng thanh (s) mm 8
8 Chiều dài thanh(l) mm 50
6.1.2. Bể thu gom:
6.1.2.1. Nhiệm vụ:
Bể thu gom: tập trung nước thải từ hệ thống cống ñược tiếp nhận và phân
phối cho các công trình xử lý phía sau, nhằm bảo ñảm lưu lượng tối thiểu cho bơm
hoạt ñộng, giảm diện tích ñào sâu không hữu ích cho bể ñiều hòa khi không có bể
thu gom.
6.1.2.2. Tính toán:
Thời gian lưu nước t = 10 phút
Thể tích hố thu:
ày 3300 10 2,08
24 60 24 60
TB
ngQ tV m× ×= = =
× ×
Chọn V = 3m3
Kích thước hố thu nước L x B x H = 2m x 1m x 1,3m
Bơm nước thải vào bể ñiều hòa
Lưu lượng bơm Q = 300m3/ngày = 0,0035 m3/s
Cột áp bơm H = 8m
Công suất bơm:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
53
0,0035 1000 9,81 8 0,35
1000 1000 0,8
Q gHN kwρ
η
× × ×
= = =
×
η : Hiệu suất chung của bơm từ 0,72 – 0,93. Chọn η =0,8
Công suất bơm thực: (lấy bằng 120% công suất tính toán)
1,2 0,35 1,2 0, 42thucN N kW= × = × =
Chọn máy bơm có công suất 0,45 kW
Chọn 2 bơm, mỗi bơm có công suất 1Hp
Bảng 6.2. Thông số thiết kế bể thu gom
Tên thông số ðơn vị Kích thước
Chiều rộng hố thu m 1
Chiều dài hố thu m 2
Chiều sâu hố thu m 1,3
Công suất bơm kW 0,45
6.1.3. Song chắn rác tinh:
Vì mức ñộ chất rắn lơ lửng ở dòng vào có thể vượt quá 40mg/l nên quy
trình phải thiết kế ñể dòng nước thải chảy qua một lưới lọc tinh ñể loại bỏ các hạt
có kích thước nhỏ hơn 1mm nhằm bảo vệ thiết bị trước khi ñưa vào bể ñiều hoà bể
ñiều hoà.
Chọn loại lưới cố ñịnh và ñường kính mắt lưới là 1 mm
6.1.4. Bể ñiều hòa:
6.1.4.1. Nhiệm vụ:
Bể ñiều hòa: ðiều hoà lưu lượng, nồng ñộ chất hữu cơ, tránh cặn lắng và
làm thoáng sơ bộ. Qua ñó oxy hóa một phần chất hữu cơ, giảm kích thước các
công trình ñơn vị phía sau và tăng khả năng làm việc hiệu quả.
6.1.4.2. Tính toán:
Thể tích bể ñiều hòa
312,5 6 75tbhV Q t m= × = × =
Trong ñó:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty CP chế biến thực phẩm Con Heo
Vàng KCN Long Hậu – Long An công suất 300m3
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường
SVTH: Võ Thị Hồng Nguyện
54
tb
hQ : Lưu lượng giờ lớn nhất, m3/h
t: Thời gian lưu nước (t = 4÷8h), ta chọn t = 6h
Diện tích bể ñiều hòa xác ñịnh :
275 18,75
4
VF m
h
= = =
Chọn chiều sâu bể ñiều hòa h = 4m.
Ta chọn B x L = 3,13 x 6 m.
Chọn chiều cao bảo vệ là 0,5m.
Vậy chiều cao tổng cộng :
H = 4 + 0,5 = 4,5m
Thể tích thực ủa bể ñiều hòa:
36 3,13 4,5 84,51dhV L B H m= × × = × × =
Lượng khí cung cấp cho bể:
3 3 3 3 30,015 / . út 84,52 1, 268 / út 0,02 /K dhQ R V m m ph m m ph m s= × = × = =
R: Tốc ñộ nén khí tại bể ñiều hòa, chọn R = 15 lít/m3.phút
=0,015m3/m3.phút(m3 thể tích)
Vdh: Thể tích bể ñiều hòa, m3
Ống phân phối khí:
Vận tốc khí trong ống: v = 6 ÷ 9 m/s
Chọn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hong Nguyen.pdf