MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU 4
І. Mục đích và ý nghĩa của hệ thống lạnh 4
ІІ. Nội dung và thông số 5
1. Cấp đông:
2. Trữ đông:
3. Thông số môi trường:
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO LẠNH
§1.1 Tính kích thước phòng cấp đông 6
1. Tính thể tích chất tải: Vct
2. Tính diện tích chất tải : Fct
3. Chiều cao trong của phòng cấp đông
4. Chiều cao trong của phòng cấp đông
5. Xác định số phòng cấp đông: n
§1.2 Tính kích thước phòng trữ đông 6
1. Tính thể tích chất tải: Vct
2. Tính diện tích chất tải : Fct
3. Chiều cao trong của phòng trữ đông
4. Chiều cao trong của phòng trữ đông
5. Xác định số phòng trữ đông: n
§1.3 Bố trí mặt bằng kho lạnh 7
CHƯƠNG 2: TÍNH CÁCH NHIỆT CÁCH ÂM CHO KHO LẠNH
§2.1 Tính cách nhiệt cho tường bao kho lạnh 8
1. Kết cấu và các số liệu của nó
2.Tính toán
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
§2.2 Tính cách nhiệt trần kho lạnh 10
1. Kết cấu và các thông số của nó
2.Tính toán
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
§2.3 Tính cách nhiệt nền kho lạnh 12
1. Kết cấu và các thông số của nó
2.Tính toán
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
§2.4 Bố trí cách nhiệt cho kho lạnh 14
CHƯƠNG 3: TÍNH NHIỆT HỆ THỐNG LẠNH
§3.1 Tính nhiệt cho phòng cấp đông 16
1. Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q1
2. Tính tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì: Q2
3.Tính tổn thất lạnh do vận hành: Q4
4. Tính nhiệt kho lạnh
5. Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
§3.2 Tính nhiệt cho phòng trữ đông 19
1. Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q1
2. Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì Q2:
3.Tính tổn thất lạnh do vận hành: Q4
4. Tính nhiệt kho lạnh.
5. Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
CHƯƠNG 4: LẬP CHU TRÌNH VÀ TÍNH CHỌN MÁY NÉN
§4.1 Chọn môi chất 22
§4.2 Hệ thống lạnh cho phòng trữ đông 22
І. Thông số ban đầu
ІІ. Tính toán chu trình
1. Chọn nhiệt độ bay hơi :
2. Chọn nhiệt độ ngưng tụ :
3. Tính cấp nén của chu trình
4. Chọn chu trình lạnh
5. Chọn độ quá lạnh, độ quá nhiệt
6. Xây dựng đồ thị và lập bảng thông số các điểm nút
7. Xác định lưu lượng tuần hoàn qua hệ thống
8. Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ
9. Xác định công của máy nén
10. Tính chọn công suất lạnh
11. Hệ số làm lạnh
Ш. Chọn máy nén
1.Chọn máy nén
2. Chọn động cơ kéo máy
§4.3 Hệ thống lạnh cho phòng cấp đông 25
І. Thông số ban đầu
ІІ. Tính toán chu trình
1. Chọn nhiệt độ bay hơi :
2. Chọn nhiệt độ ngưng tụ :
3. Tính cấp nén của chu trình
4. Chọn chu trình lạnh
5. Chọn độ quá lạnh, độ quá nhiệt
6. Xây dựng đồ thị và lập bảng thông số các điểm nút
7. Tính toán chu trình
Ш. Tính chọn máy nén và động cơ kéo nó
1. Tính chọn máy nén
2.Chọn động cơ cho máy nén
CHƯƠNG 5: TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT VÀ
THIẾT BỊ PHỤ
§5.1 Tính chọn thiết bị ngưng tụ 30
1. Chọn thiết bị ngưng tụ
2. Mục đích của thiết bị ngưng tụ
3. Cấu tạo
5. Tính chọn thiết bị ngưng tụ
4. Nguyên lý làm việc
§5.1 Tính chọn thiết bị bay hơi 31
1. Chọn thiết bị bay hơi
2. Mục đích của thiết bị bay hơi
3. Cấu tạo
4. Nguyên lý làm việc.
5. Tính chọn thiết bị bay hơi
§5.3 Tính chọn thiết bị phụ 33
1. Bình chứa cao áp
2. Bình tách lỏng
3. Bình tách dầu
4. Bình gom dầu
5. Bình trung gian
6. Tính chọn tháp giải nhiệt
43 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 17257 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán và thiết kế kho lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta thi công với chiều dày 300 mm. Nhưng do có sưởi nền bằng khí trời nên chiều dày tính toán khoảng 100 mm tính từ mép trên ống thông gió đến lớp vữa trát (3) do đó xem α1= ∞
a. Phòng trữ đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1] có: α2=9 W/m2K
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -18 0C. Tra bảng 3-6 trang 63 tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -18 0C tính cho nền có sưởi. Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu qua nền có sưởi: ktư = 0,226 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δcn = 0,047[
= 0,19 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách nhiệt là: = 0,2 m
Ứng với ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
ktd = = 0,217 W/m2K
b. Phòng cấp đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức mạnh tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1] có: α2= 10,5 W/m2K
- Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ trong phòng là -35 0C. Tra bảng 3-6 trang 64 tài liệu [1] với nhiệt độ phòng -35 0C tính cho mái bằng. Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu qua tường : ktư = 0,17 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng cấp đông:
δcn = 0,047[
= 0,26 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách nhiệt là: = 0,3 m
Ứng với ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
kcd = = 0,15W/m2K
§2.4 Bố trí cách nhiệt cho kho lạnh
Đối với tường ngăn giữa 2 phòng lạnh có nhiệt độ âm như nhau vẫn phải cách nhiệt với chiều dày như tường bao ngoài. Nhưng phải phân lớp cách nhiệt ra 2 bên như hình dưới:
CHƯƠNG 3: TÍNH NHIỆT HỆ THỐNG LẠNH
- Chương này nhằm tính tổng tổn thất nhiệt của kho lạnh . Để từ đó tính ra công suất yêu cầu của máy lạnh.
- Tổn thất lạnh từ kho lạnh ra môi trường được xác định theo biểu thức:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , [W]
Trong đó: Q1: Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che, [W]
Q2: Tổn thất lạnh để làm lạnh sản phẩm và bao bì, [W]
Q3: Tổn thất lạnh do thông gió. Tổn thất này chỉ có đối với các phòng lạnh có phát sinh nguồn hôi thối hoặc các chất độc hại. Ở đây sản phẩm bảo quản là thịt heo đã qua chế biến nên không cần phải thông gió buồng lạnh => Q3=0
Q4: Tổn thất lạnh do vận hành , [W]
Q5: Tổn thất lạnh do sản phẩm thở (Rau, hoa quả…), ở đây sản phẩm là thịt heo => Q5 = 0
=> Tổn thất lạnh của kho lạnh thiết kế dược tính theo công thức:
Q = Q1 + Q2 + Q4 , [W]
- Các số liệu và cách bố trí buồng
§3.1 Tính nhiệt cho phòng cấp đông
Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q1
Ta có : Q1 = Q + Q
Trong đó:
Q : Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ
Q = ∑ki .Fi.∆ti , [W]
Q: Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do bức xạ mặt trời. Vì kho lạnh có thiết kế thêm 1 mái che nắng mưa ở phía trên trần kho lạnh do đó bức xạ từ mặt trời vào kho lạnh là không có => Q= 0
Vậy: Q1 = Q = ∑ki .Fi.∆ti , [W]
Với: - ki: hệ số truyền nhiệt của vách thứ i. Đối với các vách bao bên ngoài, trần, nền thì ki đã được tính trong chương 2. Riêng đối với tường ngăn giữa các phòng lạnh thì ta chọn k tối ưu theo bảng (3-5) trang 64 tài liệu [1]. Đối với tường ngăn giữa buồng cấp đông và trữ đông có: kBC=0,47
- Fi: Diện tích bề mặt kết cấu, [m2]
- ∆ti: Độ chênh nhiệt độ bên ngoài với môi trường bên trong. Độ chênh nhiệt độ giữa các vách ngăn được tính theo nhiệt độ định hướng. Cụ thể độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng cấp đông với phòng đệm:
∆tDC = 0,7( tn-tf) = 0,7(38 + 35) = 510C
- Chiều cao tính toán phòng lạnh là: htt = 3,6 m
Kết quả tính toán được đưa vào bảng tổng hợp sau:
Kết cấu
Kích thước,
[m x m]
ki
[W/m2K]
∆ti
[0C]
Qi
[W]
Tường AB
4,5 x 3,6
0,145
73
172
Tường AD
4,5 x 3,6
0,145
73
172
Tường BC
4,0 x 3,6
0,47
17
115
Tường CD
4,0 x 3,6
0,265*
51
195
Nền
4,0 x 4,0
0,15
73
175
Trần
4,0 x 4,0
0,15
73
175
Tổng
1043
2. Tính tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì: Q2
Ta có : Q2 = Q+ Q, [W]
Trong đó:
Q: Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm
Q: Tổn thất lạnh do làm lạnh bao bì
Tính Q:
Ta có công thức tính Q:
Q= , [kW]
Với : - G: Công suất cấp đông, [t]
- i1: Entanpi của thịt Heo khi đưa vào. Ở nhiệt độ 180C, tra bảng (4-2) trang 81 tài liệu [1] ta có : i1 = 266,2 kJ/kg
- i2: Entanpi của thịt Heo khi đưa ra. Ở nhiệt độ -150C, tra bảng (4-2) trang 81 tài liệu [1] ta có : i2 = 12,2 kJ/kg
- τ =11h thời gian cấp đông cho 1 mẻ thịt
=> Q= = 16,035 kW = 16035 W
b. Tính Q:
Ta có công thức tính tổn thất lạnh do bao bì:
Q= , [kW]
Với: - Gb: Khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm,[t]. Do khối lượng bao bì chiếm tới (10 ÷ 30)% khối lượng hàng (trang 84 tài liệu [1]) và bao bì bằng kim loại nên lấy bằng 30% khối lượng sản phẩm Gb=30%G.
Cb: Nhiệt dung riêng của bao bì, đối với bao bì bằng kim loại thì Cb = 45kJ/kg.K (trang 84 tài liệu [1])
t1: Nhiệt độ đầu vào của bao bì lấy bằng nhiệt đầu vào của sản phẩm
t2: Nhiệt độ đầu ra của bao bì lấy bằng nhiệt độ của phòng cấp đông
τ = 11h thời gian cấp đông cho 1 mẻ sản phẩm
=> Q= = 0,452 kW
Vậy tổng tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì là:
Q2= 16,035 + 0,452 = 16,487 kW
3.Tính tổn thất lạnh do vận hành: Q4
Tổn thất lạnh do vận hành Q4 bao gồm các tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng , do người làm việc trong phòng,do các động cơ điện và do mở cửa:
Q4= Q+ Q+ Q+ Q , [W]
Với: - Q: Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng buồng lạnh
Q: Tổn thất lạnh do người làm việc trong phòng
- Q: Tổn thất lạnh do các động cơ điện
- Q : Tổn thất lạnh do mở cửa
a. Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng: Q
Qđược tính theo công thức (4-17) trang 86 tài liệu [1] ta có:
Q= A . F, [W]
Với: - F: diện tích phòng lạnh , [m2]
F = 4x4=16 m2
- A: Nhiệt lượng toả ra khi chiếu sáng 1m2 diện tích buồng. Đối với phòng bảo quản lạnh có A= 1,2 W/m2
=> Q= 1,2 .16 = 19,2 W
b. Dòng nhiệt do người toả ra Q:
Qdược tính theo công thức (4-18) trang 86 tài liệu [1] ta có:
Q= 350.n , [W]
Với: - 350: nhiệt lượng do 1 người toả ra khi làm việc nặng nhọc
- n là số người làm việc trong phòng . Vì phòng có diện tích chọn n = 2
Q= 350.2 = 700 W
Tổn thất lạnh do các động cơ điện Q:
Ta biết rằng năng lượng điện cung cấp cho động cơ được chia làm 2 phần:
+ 1phần biến thành nhiệt năng toả ra môi trường xung quanh. Do đó nếu động cơ đặt trong phòng lạnh thì nhiệt toả ra này sẽ gây ra 1 phần tổn thất lạnh.
+ Phần lớn còn lại biến thành cơ năng có ích (như làm quay quạt thông gió, quay động cơ quạt dàn bay hơi…). Nhưng cơ năng này tới môi trường sẽ cọ xát với không khí trong môi trường biến thành nhiệt năng gây ra tổn thất lạnh cho kho lạnh.
Tổn thất lạnh do các động cơ điện được tính theo công thức:
Q= N , [kW]
Với: - Hiệu suất của động cơ
+ = 1: Nếu động cơ đặt trong phòng
+ = : Nếu động cơ đặt ở ngoài phòng lạnh
Đối với phòng cấp đông người ta định mức công suất của động cơ điện cho phòng có công suất E=2 tấn/mẻ là : N = 4x2,2 kW
Ta có thể tính công suất động cơ điện của phòng cấp đông với công suất là 2,5tán/mẻ là:
N= = 11kW
=> Tổn thất lạnh do động cơ điện
Q= η.N= 1.11= 11kW
( η=1 chọn đông cơ đặt trong phòng )
Tính dòng nhiệt khi mở cửa:Q
Dòng nhiệt khi mở cửa được tính theo công thức (4-20) trang 87 tài liệu [1]
Q= B.F , [W]
Với: B- dòng nhiệt riêng khi mở cửa, [W/m2]. Tra bảng (4-4) trang 87 đối với phòng cấp đông có diện tích F= 16 m2 < 50 m2 ta có: B = 32 m2
F= 4x4m2: diện tích buồng
=> Q= 16.32 = 512 W
Vậy tổng tổn thất lạnh do vận hành là:
Q4 = 19,2 + 700 + 11000 + 512 = 12230 W
4. Tính nhiệt kho lạnh
Đối với hệ thống lạnh cấp đông thì tổng tổn thất nhiệt cấp cho phòng này là:
Q = Q1 + Q2 + Q4 = 1043 + 16500 + 12230 = 29800 W = 29,8 kW
5. Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
Công suất nhiệt yêu cầu của máy nén phải đảm bảo bù lại tổn thất nhiệt cấp cho phòng Q. Nhưng vì khi môi chất đi từ máy nén đến dàn lạnh thì sẽ có các tổn thất trên đường ống và tổn thất tại các thiết bị trong hệ thống. Bên cạnh đó thì máy nén không thể vận hành liên tục 24h trong 1 ngày được vì nếu như thế sẽ gây ra ứng suất mỏi làm hỏng máy nén. Vì vậy công suất lạnh yêu cầu của máy nén được xác định như sau:
Q0 =
Trong đó:
k- hệ số kể đến tổn thất lạnh trên đường ống và các thiết bị trong hệ thông lạnh. Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ phòng là -350C nên nhiệt độ dàn bay hơi ta chọn t0= - 400C , vậy chọn k = 1,1 (trang 92 tài liệu [1])
b- hệ số kể đến thời gian làm việc của máy nén. Dự tính máy nén làm việc khoảng 22h/1ngày đêm => chọn b = 0,9 (trang 92 tài liệu [1])
Vậy công suất lạnh yêu cầu của máy nén là:
Q0 = = 36400 W
§3.1 Tính nhiệt cho phòng trữ đông
1. Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q1
Ta có : Q1 = Q + Q= Q = ∑ki .Fi.∆ti , [W]
Với: - ki: hệ số truyền nhiệt của vách thứ i. Đối với các vách bao bên ngoài, trần, nền thì ki đã được tính trong chương 2. Riêng đối với tường ngăn giữa các phòng lạnh thì ta chọn k tối ưu theo bảng (3-5) trang 64 tài liệu [1]. Đối với tường ngăn giữa 2 buồng trữ đông có: kGF = 0,58 W/m2K
- Fi: Diện tích bề mặt kết cấu, [m2]
- ∆ti: Độ chênh nhiệt độ bên ngoài với môi trường bên trong. Độ chênh nhiệt độ giữa các vách ngăn được tính theo nhiệt độ định hướng.
+ Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng trữ đông với phòng đệm:
∆tEF = 0,7( tn-tf) = 0,7(38 + 18) = 39,20C
+ Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa 2 phòng trữ đông :
∆tEF = 0,6( tn-tf) = 0,6(38 + 18) = 33,60C
- Chiều cao tính toán phòng lạnh là: htt = 3,6 m
Kết quả tính toán được đưa vào bảng tổng hợp sau:
Phòng trữ đông : BEFG
Kết cấu
Kích thước,
[m x m]
ki
[W/m2K]
∆ti
[0C]
Qi
[W]
Tường BG
6 x 3,6
0,2
56
240
Tường GF
6 x 3,6
0,58
33,6
420
Tường EF
6 x 3,6
0,2
39,2
170
Tường EC
2,25 x 3,6
0,2
39,2
64
Tường BC
4x3,6
0,47
-17
-115
Nền
6 x 6
0,218
56
440
Trần
6x6
0,218
56
440
Tổng
1660
Phòng trữ đông : BEFG
Kết cấu
Kích thước,
[m x m]
ki
[W/m2K]
∆ti
[0C]
Qi
[W]
Tường GH
6,5 x 3,6
0,2
56
260
Tường GF
6 x 3,6
0,58
33,6
420
Tường HI
6,5 x 3,6
0,2
56
260
Tường FI
6,5 x 3,6
0,2
39,2
180
Nền
6 x 6
0,218
56
440
Trần
6x6
0,218
56
440
Tổng
2000
2. Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì Q2:
Đối với phòng trữ đông thì Q2 = 0 đó là do nhiệt độ thịt đưa vào phòng trữ đông là – 150C nhiệt độ thịt khi ra khỏi phòng là -120C, như vậy còn 30C ta dùng để làm lạnh cho bao bì
3.Tính tổn thất lạnh do vận hành: Q4
Tổn thất lạnh do vận hành Q4 bao gồm các tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng , do người làm việc trong phòng,do các động cơ điện và do mở cửa:
Q4= Q+ Q+ Q+ Q , [W]
Với: - Q: Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng buồng lạnh
Q: Tổn thất lạnh do người làm việc trong phòng
- Q: Tổn thất lạnh do các động cơ điện
- Q : Tổn thất lạnh do mở cửa
a. Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng: Q
Qdược tính theo công thức (4-17) trang 86 tài liệu [1] ta có:
Q= A . F, [W]
Với: - F: diện tích phòng lạnh , [m2]
F = 6x6 = 36 m2
- A: Nhiệt lượng toả ra khi chiếu sáng 1m2 diện tích buồng. Đối với phòng bảo quản lạnh có A= 1,2 W/m2
=> Q= 1,2 .36 = 43,2 W
b. Dòng nhiệt do người toả ra Q:
Qdược tính theo công thức (4-18) trang 86 tài liệu [1] ta có:
Q= 350.n , [W]
Với: - 350: nhiệt lượng do 1 người toả ra khi làm việc nặng nhọc
- n là số người làm việc trong phòng ,vì phòng có diện tích chọn n = 2
Q= 350.2 = 700 W
Tổn thất lạnh do các động cơ điện Q:
Ta biết rằng năng lượng điện cung cấp cho động cơ được chia làm 2 phần:
+ 1phần biến thành nhiệt năng toả ra môi trường xung quanh. Do đó nếu động cơ đặt trong phòng lạnh thì nhiệt toả ra này sẽ gây ra 1 phần tổn thất lạnh.
+ Phần lớn còn lại biến thành cơ năng có ích (như làm quay quạt thông gió, quay động cơ quạt dàn bay hơi…). Nhưng cơ năng này tới môi trường sẽ cọ xát với không khí trong môi trường biến thành nhiệt năng gây ra tổn thất lạnh cho kho lạnh.
Tổn thất lạnh do các động cơ điện được tính theo công thức:
Q= N , [kW]
Với: - Hiệu suất của động cơ
+ = 1: Nếu động cơ đặt trong phòng
+ = : Nếu động cơ đặt ở ngoài phòng lạnh
Đối với phòng trữ đông người ta định mức công suất của động cơ điện cho phòng có công suất E=20 tấn/mẻ là : N = 4 x 0,75 kW
Ta có thể tính công suất động cơ điện của phòng cấp đôngvới công suất là 45 tán/mẻ là:
N= = 1,3 kW
=> Tổn thất lạnh do động cơ điện
Q= η.N= 1.1,3= 13 kW
( η=1 chọn đông cơ đặt trong phòng )
Tính dòng nhiệt khi mở cửa:Q
Dòng nhiệt khi mở cửa được tính theo công thức (4-20) trang 87 tài liệu [1]
Q= B.F , [W]
Với: B: dòng nhiệt riêng khi mở cửa, [W/m2]. Tra bảng (4-4) trang 87 đối với phòng trữ đông có diện tích F= 36 m2 < 50 m2 ta có: B = 22 m2
F= 6x6m2: diện tích buồng
=> Q= 36.22 = 792 W
Vậy tổng tổn thất lạnh do vận hành là:
Q4 = 43,2+ 700 + 1300 + 792 = 2835W
4. Tính nhiệt kho lạnh.
a. Đối phòng trữ đông BEFG
Q = Q + Q4 = 1660 + 2340 = 4000 W
b. Đối với phòng trữ đông FGHI
Q = Q + Q4 = 2000 + 2340 = 4340 W
5. Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
Ta thấy rằng ở 2 phòng trữ đông І và ІІ đều có cùng 1 chế độ làm việc. Về nguyên tắc ta có thể sử dụng mỗi phòng một 1 hệ thống lạnh riêng biệt. Tuy nhiên làm như thế là tốn kém thêm 1 máy nén, tốn thêm nhiều thiết bị hơn, không tiện trong việc vận hành. Vậy ta chọn 1 hệ thống lanh chung cho cả 2 phòng trữ đông.
Tổn thất nhiệt của hệ thống là:
= ++ 0,7.
Ta lấy 0,7.là do có sự không dồng thời về vận hành. Mà ở đây chỉ có 2 phòng trữ đông nên chọn 0,7..
=> = + 0,7.
= (Q + Q) + 0,7.2.Q4
= 1660 + 2000 + 0,7.2.2340
= 6900 W
Vậy công suất lạnh yêu cầu của hệ thống lạnh là:
Q0 =
Trong đó:
k- hệ số kể đến tổn thất lạnh trên đường ống và các thiết bị trong hệ thông lạnh. Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ phòng là -180C nên nhiệt độ dàn bay hơi ta chọn t0= - 230C , vậy chọn k = 1,063 (trang 92 tài liệu [1])
b- hệ số kể đến thời gian làm việc của máy nén. Dự tính máy nén làm việc khoảng 22h/1ngày đêm => chọn b = 0,9 (trang 92 tài liệu [1])
Vậy công suất lạnh yêu cầu của máy nén là:
Q0 = = 8150 W
CHƯƠNG 4: LẬP CHU TRÌNH VÀ TÍNH CHỌN MÁY NÉN
Chương này nhằm tính toán chu trình lạnh của hệ thống để từ đó tính ra công suất nhiệt yêu cầu của các thiết bị trong hệ thống.
§4.1 Chọn môi chất
Môi chất sử dụng trong hệ thống lạnh là NH3 vì nó có nhiều ưu điểm như: Rẻ tiền, không hoà tan dầu bôi trơn, tan vô hạn trong nước nên không có khả năng đóng băng gây tắc nghẽn hệ thống. Amoniac là chất không màu nhưng nó có mùi khai nên rất dễ phát hiện khi rò rỉ. Ưu điểm lớn nhất so với Freon là nó không phá huỷ tầng Ôzôn. Bên cạnh đó thì Amoniac còn có 1 số nhược điểm nhưng các nhược điểm đó ta có thể hạn chế được. Do đó chọn NH3 là phù hợp.
§4.2 Hệ thống lạnh cho phòng trữ đông
І. Thông số ban đầu
- Năng suất lạnh yêu cầu Q0 = 8150 W = 8,15 kW
- Nhiệt độ và trạng thái của đối tượng làm lạnh : tf = - 180C
- Chọn môi trường giải nhiệt là nước tuần hoàn qua tháp giải nhiệt :
+ Nhiệt độ nước khi vào bình là:
t = tư + (3÷4)0C
Với: tư- là nhiệt độ nhiệt kế ướt của không khí được tra theo đồ thị i-d với tn= 380C và độ ẩm φ = 74% ,ta có: tư = 32,60C
=> t = 32,6 + (3÷4)0C = 360C
+ Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng:
t = t + (2÷6)0C
Ở đây chọn bình ngưng ống chùm nằm ngang nên
t = t + 50C = 36 + 5 = 410C
ІІ. Tính toán chu trình
1. Chọn nhiệt độ bay hơi :
t0 = tf – (4 ÷10)0C = -18 – (4 ÷10) = - (22÷28)0C
Chọn to = -240C tra bảng hơi bão hoà của NH3 ta có áp suát bay hơi là : p0 = 1,6 bar
2. Chọn nhiệt độ ngưng tụ :
tk = (t+t)/2 + (4 ÷10)0C = (36+41)/2 + 4,5 = 430C
Chọn ∆tk = 4,50C vì môi trường làm mát là nước. Tra bảng hơi bão hoà của NH3 trang 322 tài liệu [1] ta có áp suất ngưng tụ là: pk = 16,9 bar
3. Tính cấp nén của chu trình
Ta có tỉ số nén của chu trình:
Л = = = 10,56 < 12
Vậy chọn chu trình máy nén 1 cấp
4. Chọn chu trình lạnh
Chọn chu trình lạnh cho phòng trữ là chu trình máy lạnh 1 cấp dùng bình tách lỏng. Mặc dù là chu trình này bị lệch ra khỏi chu trình Cacno làm cho hệ số lạnh giảm xuống. Nhưng ngược lại nó tránh được hiện tượng ẩm về máy nén gây ra hiện tượng thuỷ kích làm hỏng máy nén. Và tất nhiên ta cũng không thể dùng chu trình máy lạnh 1 cấp dùng thiết bị hồi nhiệt. Bởi vì nếu sử dụng chu trình này thì nhiệt độ cuối tầm nén sẽ rất cao có thể gây ra hiện tượng cháy dầu bôi trơn làm hỏng máy nén.
5. Chọn độ quá lạnh, độ quá nhiệt
- Chọn độ quá nhiệt ∆tqn = 40C do hơi bão hoà khô nhận nhiệt từ môi trường khi đi từ bình tách lỏnh về khoang hút của máy nén.
- Chọn độ quá lạnh ∆tql = 00C
6. Xây dựng đồ thị và lập bảng thông số các điểm nút
a. Sơ đồ nguyên lý của chu trình lạnh 1 cấp dùng bình tách lỏng
MN: Máy nén
NT: Bình ngưng tụ
TL: Van tiết lưu
BH: Dàn bay hơi
BTL: Bình tách lỏng
b. Đồ thị
c. Lập bảng thông số các điểm nút
T/số
Điểm
Trạng Thái
t
[0C]
p
[bar]
v
[m3/kg]
i
[kJ/kg]
S
[kJ/kg.K]
1’
Bão hoà khô
-24
1,6
1650
9,16
1
Hơi quá nhiệt
-20
1,6
0,75
1660
9,2
2
Hơi quá nhiệt
155
16,9
2025
9,2
3
Lỏng sôi
43
16,9
623,5
4
Hơi ẩm
-24
1,6
623,5
7. Xác định lưu lượng tuần hoàn qua hệ thống
G = = = = 0,008 kg/s
8. Phụ tải nhiệt của thiết bị ngưng tụ
Qk = G.qk = G.(i2 – i3) = 0,008.(2025- 623,5) = 11,2 kW
9. Xác định công của máy nén
L = G.l = G.(i2 – i’1) = 0,008.( 2025 – 1660) = 2,92 kW
10. Tính chọn công suất lạnh
- Công suất lạnh phòng trữ đông:
Q = 4 kW
Q= 4,34 kW
- Công suất lạnh của máy nén lạnh trong phòng trữ đông
Q0 = 8,15 kW
11. Hệ số làm lạnh
ε = = = 2,9
Ш. Chọn máy nén
1.Chọn máy nén
a. Thể tích hút thực tế
Vtt = G. v1 = 0,008. 0,75 = 0,006 m3/s
b. Hệ số cấp λ
Có tỉ số nén : Л = = = 10,56 . Tra đồ thị hình 7- 4 trang 168 tài liệu [1] với máy nén kiểu hiện đại ta có: λ = 0,51
c. Thể tích hút lý thuyết
Vlt = = = 0,0176 m3/s
Chọn máy nén piston MYCOM 1 cấp có ký hiệu N2WA , với các số liệu cho trong bảng 7-2 trang 175 tài liệu [1] như sau:
Số xi lanh: 2
Thể tích hút lý thuyết: Vlt = 0,0197 m3/s
Loại xy lanh kiểu đứng, máy nén hở
d. Số lượng máy nén
ZMN = = 0,894
Chọn Z= 1 máy
2. Chọn động cơ kéo máy
Công suất động cơ điện kéo máy nén được tính theo công thức (7-25) trang 171 tài liệu [1]
Ndc = (1,1÷2,1).Nel
Đối với các máy lạnh nhỏ chế độ làm việc dao động lớn, điện lưới lên xuống phập phù nên chọn hệ số an toàn = 2,1
Suy ra: Ndc = 2,1.Nel = 2,1.
Trong đó: L- công nén của máy nén
η- Tổn thất năng lượng trong máy nén
η = ηi.ηe.ηtđ.ηel
Với: ηi – hệ số hiệu suất chỉ thị do quá trình nén đoạn nhiệt thực tế không phải là quá trình nén đoạn nhiệt thuận nghịch, ηi được tính theo công thức (7-21)
trang 170 tài liệu [1] :
ηi = + 0,001.t0 = + 0.001.(-24) = 0,764
ηe – Hệ số hiệu suất cơ học do tổn thất ma sát tại các bề mặt chuyển động (do nhà chế tạo quy định), chọn ηe = 0,92
ηtđ – Hệ số hiệu suất truyền động giữa máy nén và động cơ, vì máy nén hở truyền động đai nên chọn ηtđ = 0,98
ηel – Hệ số hiệu suất của động cơ điện, chọn ηel =0,9 theo trang 171 tài liệu [1]
Suy ra : η = 0,764.0,95.0,98.0,9 = 0,64
Vậy công suất động cơ kéo máy nén:
Ndc = 2,1.= 10 kW
§4.3 Hệ thống lạnh cho phòng cấp đông
І. Thông số ban đầu
- Năng suất lạnh yêu cầu Q0 = 36400 W = 36,4 kW
- Nhiệt độ và trạng thái của đối tượng làm lạnh : tf = - 350C
- Chọn môi trường giải nhiệt là nước tuần hoàn qua tháp giải nhiệt :
+ Nhiệt độ nước khi vào bình là:
t = tư + (3÷4)0C
Với: tư- là nhiệt độ nhiệt kế ướt của không khí được tra theo đồ thị i-d với tn= 380C và độ ẩm φ = 74%, ta có: tư = 32,60C
=> t = 32,6 + (3÷4)0C = 360C
+ Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng:
t = t + (2÷6)0C
Ở đây chọn bình ngưng ống chùm nằm ngang nên
t = t + 50C = 36 + 5 = 410C
ІІ. Tính toán chu trình
1. Chọn nhiệt độ bay hơi :
t0 = tf – (4 ÷10)0C = -35 – (4 ÷10) = - (39÷45)0C
Chọn to = -400C tra bảng hơi bão hoà của NH3 ta có áp suất bay hơi là : p0 = 0,72 bar
2. Chọn nhiệt độ ngưng tụ :
tk = (t+t)/2 + (4 ÷10)0C = (36+41)/2 + 4,5 = 430C
Chọn ∆tk = 4,50C vì môi trường làm mát là nước. Tra bảng hơi bão hoà của NH3 trang 322 tài liệu [1] ta có áp suất ngưng tụ là: pk = 16,9 bar
3. Tính cấp nén của chu trình
Ta có tỉ số nén của chu trình:
Л = = = 23,47 > 12
Vậy chọn chu trình máy nén 2 cấp, với áp suất trung gian được chọn tối ưu sao cho tỉ số nén bằng nhau giữa các cấp. Vậy áp suất trung giancủa chu trình:
Ptg = = = 3,4 bar
4. Chọn chu trình lạnh
Chọn chu trình cho phòng cấp đông là chu trình lạnh 2 cấp dùng bình ttrung gian có ống xoắn trao đổi nhiệt. Bởi vì do trở lực của hệ thống dàn bay hơi trong phòng cấp đông khá lớn (> 0,3kg/cm2). Nếu dùng bình trung gian làm mát hoàn toàn thì có thể hệ số làm lanh cao hơn nhưng áp suất trung gian không đủ mạnh để cấp đủ lỏng cho dàn bay hơi
5. Chọn độ quá lạnh, độ quá nhiệt
- Chọn độ quá nhiệt ∆tqn= 50C do hơi bão hoà khô nhận nhiệt từ môi trường khi đi từ bình tách lỏng về khoang hút của máy nén
- Chọn nhiệt độ quá lạnh lỏng trong ống xoắn trao đổi nhịêt của bình trung gian lớn hơn nhiệt độ lỏng trong bình trung gian khoảng 30C. Khi đó nhiệt độ lỏng trong ống xoắn trao đổi nhiệt t6 = -6 + 3 = -30C
6. Xây dựng đồ thị và lập bảng thông số các điểm nút
a. Sơ đồ nguyên lý của chu trình lạnh
NCA: Máy nén cao áp
NHA: Máy nén hạ áp
NT: Bình ngưng tụ
TL: Van tiết lưu
BH: Dàn bay hơi
BTG: Bình trung gian
b. Đồ thị
c. Lập bảng thông số các điểm nút
Tsố
Điểm
Trạng Thái
t
[0C]
p
[bar]
v
[m3/kg]
i
[kJ/kg]
S
[kJ/kg.K]
1’
Bão hoà khô
-40
0,72
1626
1
Hơi quá nhiệt
-35
0,72
1,58
1640
9,45
2
Hơi quá nhiệt
68
3,4
1850
9,45
3
Hơi bão hoà khô
-6
3,4
0,36
1675
8,89
4
Hơi quá nhiệt
115
16,9
1920
8,89
5
Lỏng sôi
43
16,9
623,5
5’
Hơi bão hoà ẩm
-6
3,4
623,5
7
lỏng sôi
-6
3,4
392
6
lỏng chưa sôi
-3
16,9
410
6’
Hơi bão hoà ẩm
-40
0,72
410
7. Tính toán chu trình
a. Xét 1kg môi chất qua thiết bị bay hơi
- Tính lượng hơi tạo thành do quá lạnh lỏng cao áp đi trong ống trao đổi nhiệt
γ = = = 0,17 kg
- Tính lượng hơi tạo thành do làm mát hoàn toàn 1kg hơi trung áp
β = = = 0,136 kg
- Lượng hơi tạo thành khi đi qua van tiết lưu
α = (γ +β ).() = (0,17 + 0,136) . = 0,067 kg b. Lưu lượng thực tế qua máy nén hạ áp
GHA = = = 0,03 kg/s
c. Lưu lượng thực tế qua máy nén cao áp
GCA = ( 1+ α + γ +β ). GHA = (1+ 0,076 + 0,136 + 0,17).0,03
= 0,041 kg/s
d. Nhiệt lượng nhận được thực tế tại thiết bị bay hơi
q0 = i’1 – i’2 = 1626- 410 = 1216 kJ/kg
c. Nhiệt lượng thải ra cho môi trường làm mát ở thiết bị ngưng tụ:
qk = ( 1+ α + γ +β ). ( i4- i5)
= (1+ 0,076 + 0,136 + 0,17).( 1920 – 623,5)
= 1780 kJ/kg
f. Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình quá lạnh ống trao đổi nhiệt
qql = i5 – i6 = 623,5 – 410 = 213,5 kJ/kg
g. Công nén máy hạ áp
LNHA = GHA.( i2 – i1 ) = 0,03.( 1850 – 1640) = 6,3 kW
h. Công nén máy cao áp
LNCA = GCA.( i4 – i3 ) = 0,041.( 1920 – 1675) = 10 kW
i. Công nén cho cả chu trình
L = LNHA +LNCA = 6,3 + 10 = 16,3 kW
k. Hệ số làm lạnh
ε = = = 2,23
Ш. Tính chọn máy nén và động cơ kéo nó
1. Tính chọn máy nén
a. Thể tích hút thực tế qua máy nén hạ áp và cao áp
V = GHA .v1 = 0,03. 1,58 = 0,047 m3/s
V = GCA .v3 = 0,041.0,36 = 0,015 m3/s b. Hệ số cấp λ
Có tỉ số nén : Л = = = 4,85 . Tra đồ thị hình 7- 4 trang 168 tài liệu [1] với máy nén kiểu hiện đại ta có: λ1 = λ2 = 0,75
c. Thể tích hút lý thuyết
V = = = 0,0627 m3/s
V = = = 0,02 m3/s
Chọn 1 máy nén 2 cấp như vậy ta không thể biết được thể tích hút lý thuyết của loại máy nén này là bao nhiêu, mà chỉ biết thể tích hút lý thuyết trong từng cấp của máy nén. Do đó ta chọn chu trình lạnh quy chuẩn và xác định máy nén cho chu trình lạnh quy chuẩn đó làm máy nén chạy trong hệ thống lạnh thực tế.
- Xác định chu trình lanh tiêu chuẩn :
Theo bảng (7-1) trang 172 tài liệu [1] chọn chế độ lạnh đông 2 cấp NH3 thì có các thông số sau:
t0 = -400C => p0 = 0,72 bar
tk = 350C => pk = 13,5 bar
tqn = - 300C
tql = 300C
Suy ra áp suất trung gian của chu trình:
Ptg = = = 3,1 bar
=> ttg = - 80C
Bảng thông số của chu trình lạnh tiêu chuẩn:
Tsố
Điểm
Trạng Thái
t
[0C]
p
[bar]
v
[m3/kg]
i
[kJ/kg]
1’
Bão hoà khô
-40
0,072
1,58
1626
5
Lỏng sôi
35
13,5
583
6
Lỏng chưa sôi
-5
13,5
396
6’
Hơi bão hoà ẩm
-40
0,072
396
- Năng suất lạnh riêng khối lượng tiêu chuẩn
q0tc = i- i= 1626 – 396 = 1230 kJ/kg
- Năng suất lạnh riêng thể tích tiêu chuẩn
qVtc = = = 778 kJ/kg
- Hệ số cấp ở điều kiện tiêu chuẩn
Có tỉ số nén : Л = = = 4,33 . T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quochuy.doc