Đồ án Tính toán và tối ưu kết cấu tháp trụ 100m

MỤC LỤC

Đề mục

Trang bìa i

Nhiệm vụ luận văn ii

Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv

Mục lục v

Danh sách hình vẽ vi

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN .1

1.1. Giới thiệu đề tài .1

1.1.1. Giới thiệu một số công trình cao tầng trên thế giới 1

1.1.2. Đặt vấn đề .6

1.1.3. Mục đích đề tài .6

1.2. Giới thiệu phần mềm ANSYS .6

 

CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN 9

2.1. Giới thiệu về phương pháp phần tử hữu hạn .9

2.2. Phương pháp phần tử hữu hạn cho bài toán cấu trúc . .10

2.2.1. Quan hệ ứng suất và biến dạng . .10

2.2.2. Thiết lập phương trình tính chuyển vị .13

2.2.3. Tính toán ứng suất và biến dạng .17

CHƯƠNG III. LÝ THUYẾT TỐI ƯU KẾT CẤU 18

3.1. Một số vấn đề hợp lý hóa trong lựa chọn mặt cắt ngang và giải pháp kết cấu .18

3.1.1. Mặt cắt hợp lý trong cấu kiện chịu uốn 18

3.1.2. Giải pháp kết cấu hợp lý .19

3.1.3. Chiều cao tiết diện và đường trục thay đổi hợp lý .20

3.2. Khái niệm về bài toán tối ưu hóa kết cấu .22

3.2.1. Các biến thiết kế .22

3.2.2. Hàm mục tiêu . 22

3.2.3. Hệ ràng buộc 23

3.2.4. Bài toán tối ưu đa mục tiêu .23

3.3. Phân loại các dạng bài toán tối ưu hóa kết cấu .24

3.3.1. Bài toán tối ưu tiết diện ngang .24

3.3.2. Bài toán tối ưu hình dáng .25

3.3.3. Bài toán tối ưu cấu trúc 26

3.3.4. Tối ưu tổng chi phí . 27

3.4. Các phương pháp cơ bản giải bài toán tối ưu hóa kết cấu 28

3.4.1. Các phương pháp quy hoạch toán học .28

3.4.2. Các phương pháp tiêu chuẩn tối ưu .29

3.4.3. Phương pháp tối ưu tiến hóa 31

3.4.4. Phương pháp ứng dụng thuật giải di truyền 31

CHƯƠNG IV. LÝ THUYẾT ỔN ĐỊNH CÔNG TRÌNH . 32

4.1. Khái niệm về ổn định và mất ổn định . .32

4.1.1. Định nghĩa .32

4.1.2. Phân loại .33

4.1.3. Các tiêu chí về sự cân bằng ổn định .33

4.2. Ổn định của thanh thẳng . 37

4.2.1. Ồn định của thanh thẳng tiết diện không đổi, lực tập trung tại đầu . 37

4.2.2. Ồn định của thanh thẳng tiết diện không đổi, chịu tác dụng của

trọng lượng bản thân . .40

CHƯƠNG V. MÔ HÌNH KẾT CẤU VÀ TÍNH TOÁN . 46

5.1. Mô hình kết cấu . . .46

5.1.1. Kích thước tổng thể . . .46 5.1.2. Nguyên lý cấu tạo .46

5.1.3. Sơ đồ khung dây điển hình . . .46

5.2. Tính toán . 48

5.2.1. Mô hình 1 . 48

5.2.2. Mô hình 2 . .55

5.2.3. Mô hình 3 . .63

CHƯƠNG VI. KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT .68

6.1. Kết quả . 68

6.1.1. Mô hình 1 .68

6.1.2. Mô hình 2 .68

6.1.3. Mô hình 3 .69

6.1.4. Bảng so sánh kết quả giữa các mô hình .69

6.2. Nhận xét 70

Tài liệu tham khảo

 

 

docx8 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 4599 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Tính toán và tối ưu kết cấu tháp trụ 100m, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I TỔNG QUAN 1.1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1.1. Giới thiệu một số công trình cao tầng trên thế giới Tháp Harbor & Tower: cao 1km có khoảng 200 tầng với 150 thang máy. Phải mất khoảng 10 năm để hoàn thành, vào khoảng năm 2020. / Hình 1.1 Tháp Harbor & Tower Tháp Burj Dubai: với chiều cao hơn 800m có thể được nhìn thấy cách chân tháp 10 dặm (khoảng 15km) Dubai Tower khởi công vào năm 2004, với tổng vốn đầu tư 4 tỷ USD. Thiết kế cho tòa tháp là công ty kiến trúc đến từ Chicago Skidmore. Để giúp tòa nhà tránh nắng nóng sa mạc, trung bình mỗi tiếng sẽ có khoảng 10.000 tấn dung dịch làm mát lan tỏa khắp các tầng. Người ta đã phải dùng 230.000m3 bê tông cho toàn bộ kết cấu tháp. / Hình 1.2 Tháp Burj Dubai Tháp Đài Bắc 101: cao 509m có 101 tầng và 5 tầng hầm. Tháp được thiết kế để chịu động đất và những cơn bão siêu mạnh mỗi thế kỷ chỉ có 1 lần. Rất đồ sộ với trọng lượng 700000 tấn. Ở tầng 92 treo 1 đồng hồ thép nặng 730 tấn. / Hình 1.3 Tháp Đài Bắc 101 Hình ảnh một số tòa tháp khác: / Hình 1.4 Tháp đôi Petronas / Hình 1.5 Tháp Sears / Hình 1.6 Tháp Eiffel / Hình 1.7 Tháp Milad / Hình 1.8 So sánh chiều cao các tháp 1.1.2. Đặt vấn đề Hiện nay, yêu cầu phát triển kinh tế đòi hỏi phải xây dựng các công trình lớn và nhẹ, trong đó thường dùng các thanh chịu nén có chiều dài lớn dễ bị mất ổn định. Do đó, việc nghiên cứu ổn định công trình là cần thiết và có ý nghĩa thực tế. Do xã hội ngày càng phát triển, nên nhu cầu phải xây dựng các kết cấu cao tầng nhằm để giải quyết vấn đề về diện tích đất sử dụng. Nhưng trong quá trình xây dựng các kết cấu cao tầng thì ta cần phải giải quyết rất nhiều vấn đề về: Lựa chọn hệ kết cấu sao cho đủ điều kiện bền vững để chịu được tất cả các loại tải trọng và tác động thiên nhiên (tải trọng đặc biệt). Các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu: - Các loại tải trọng gồm: tĩnh tải, hoạt tải, tải trọng gió, lực động đất, lực trọng trường. - Độ bền và ổn định của hệ kết cấu. - Độ cứng và độ chuyển dịch ngang tòa nhà trong giới hạn cho phép. - Tiêu chuẩn nhân văn là con người sinh sống vẫn cảm giác dễ chịu ngay khi nhà bị dao động do lực thiên nhiên tác động. - Các yếu tố môi trường: nhiệt độ, co ngót... - Phòng chống cháy nổ. - Độ lún lệch và lún đều của móng. - Tác động tương hỗ giữa độ cứng kết cấu trên mặt đất và nền móng dưới mặt đất. Do các yêu cầu đặt ra cần phải được đáp ứng nên ta chọn loại kết cấu tháp trụ có đường kính không thay đổi nhằm để tiết kiệm diện tích sử dụng đất sử dụng mặt khác để cho kết cấu tháp bền vững. Vì vậy, việc xác định đường kính của tháp có một vai trò rất quan trọng trong việc tính toán và tối ưu kết cấu tháp. 1.1.3. Mục đích đề tài Xác định đường kính của tháp dựa vào lý thuyết ổn định công trình. Từ đó ta bắt đầu tính tối ưu để đưa ra kết cấu tối ưu nhất và dùng phần mềm ANSYS để tính toán và đưa ra các kết quả cần thiết. 1.2. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ANSYS ANSYS là một trong nhiều chương trình phần mềm công nghiệp, sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để phân tích các bài toán vật lý - cơ học, chuyển các phương trình vi phân, phương trình đạo hàm riêng từ dạng giải tích về dạng số, với việc sử dụng phương pháp rời rạc hóa và gần đúng để giải. Nhờ ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn, các bài toán kỹ thuật về cơ, nhiệt, thủy khí, điện từ, sau khi mô hình hóa và xây dựng mô hình toán học, cho phép giải chúng với các điều kiện biên cụ thể với số bậc tự do lớn. Trong bài toán kết cấu, phần mềm ANSYS được dùng để giải các bài toán tìm trường ứng suất - biến dạng, trường nhiệt cho các kết cấu, giải các bài toán dạng tĩnh, dao động, cộng hưởng, bài toán ổn định, bài toán va đập, bài toán tiếp xúc. Các bài toán được giải cho các dạng phần tử kết cấu thanh, dầm, 2D, 3D, giải các bài toán với các vật liệu đàn hồi, đàn hồi phi tuyến, đàn dẻo lý tưởng, dẻo nhớt, đàn nhớt… Trước hết, cần chọn được kiểu phần tử, phù hợp với bài toán cần giải. ANSYS cung cấp trên 200 kiểu phần tử khác nhau. Mỗi kiểu phần tử, tương ứng với một dạng bài toán. Khi chọn một phần tử, bộ lọc sẽ chọn các module tính toán phù hợp, và đưa ra các yêu cầu về việc nhập các tham số tương ứng để giải. Đồng thời việc chọn phần tử, ANSYS yêu cầu chọn dạng bài toán riêng cho từng phần tử. Việc tính toán còn tùy thuộc vào vật liệu. Mỗi bài toán cần đưa ra mô hình vật liệu, cần xác lập rõ là vật liệu đàn hồi hay dẻo, là vật liệu tuyến tính hay phi tuyến, với mỗi vật liệu, cần nhập đủ các thông số vật lý của vật liệu. ANSYS là phần mềm giải các bài toán bằng phương pháp số, chúng giải trên mô hình hình học thực. Vì vậy cần đưa vào mô hình hình học đúng. ANSYS cho phép xây dựng các mô hình hình học 2D và 3D, với các kích thước thực, hình dáng được giản đơn hóa hoặc mô hình như vật thật. ANSYS có khả năng mô phỏng theo mô hình hình học với các điểm, đường, diện tích, và mô hình phần tử hữu hạn với các nút và phần tử. Hai dạng mô hình được trao đổi và thống nhất với nhau để tính toán. ANSYS là phần mềm giải bài toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn, nên sau khi dựng mô hình hình học, ANSYS cho phép chia lưới phần tử do người sử dụng chọn hoặc tự động chia lưới. Số lượng nút và phần tử quyết định đến độ chính xác của bài toán, nên cần chia lưới càng nhỏ càng tốt. Nhưng việc chia nhỏ phần tử phụ thuộc năng lực từng phần mềm và khả năng của máy tính. Nếu sử dụng phiên bản công nghiệp, số nút và phần tử có thể đến con số hàng trăm ngàn; phiên bản Đại học, đến chục ngàn; phiên bản sinh viên đến hàng ngàn. Để giải được các bài toán lớn có độ chính xác cao, cần máy tính có cấu hình mạnh, hay một mạng máy tính có khả năng hỗ trợ nhau. Để giải một bài toán bằng phần mềm ANSYS, cần đưa vào các điều kiện ban đầu và điều kiện biên cho mô hình hình học. Các ràng buộc và các ngoại lực hoặc nội lực (lực, chuyển vị, nhiệt độ, mật độ) được đưa vào tại từng nút, từng phần tử trong mô hình hình học. Sau khi xác lập các điều kiện bài toán, để giải chúng, ANSYS cho phép chọn các dạng bài toán. Khi giải các bài toán phi tuyến, vấn đề đặt ra là sự hội tụ của bài toán. ANSYS cho phép xác lập các bước lặp để giải bài toán lặp với độ chính xác cao. Để theo dõi bước tính, ANSYS cho biểu đồ quan hệ các bước lặp và độ hội tụ. Các kết quả tính toán được ghi lưu vào các file dữ liệu. Việc xuất các dữ liệu được tính toán và lưu trữ, ANSYS có hệ hậu xử lý rất mạnh, cho phép xuất dữ liệu dưới dạng đồ thị, ảnh đồ, để có thể quan sát trường ứng suất và biến dạng, đồng thời cũng cho phép xuất kết quả dưới dạng bảng số.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxChuong 1.docx
  • docx1-Bia vang.docx
  • docx2-Bia lot.docx
  • docx3-Nhiem vu luan van.docx
  • docx4-Phieu Cham Diem LVTN- HD.docx
  • docx5-Phieu Cham Diem LVTN- PB.docx
  • docx6-Loi cam on.docx
  • docx7-Tom tat luan van.docx
  • docx8-Muc luc.docx
  • docx9-Danh sach hinh ve.docx
  • rarbáo cáo + code + mô hình.rar
  • docxChuong 2.docx
  • docxChuong 3.docx
  • docxChuong 4.docx
  • docxChuong 5.docx
  • docxChuong 6.docx
  • docxTai lieu tham khao.docx