MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài 4
2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầu 4
3. Giới thiệu ô tô thiết kế 4
4. Giới thiệu ô tô sat xi tải KAMAZ 53228 (6x4) 6
5. Tính toán 8
5.1. Xác định chiều dài của xi tec 8
5.2. Xác định chiều rộng của xitec 11
5.3. Xác định chiều cao của xitec 11
5.4. Xác định tải trọng 18
5.5. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm phía sau 19
5.6. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm hông ô tô 19
5.7. Lắp đặt xích tiếp đất 19
5.8. Chế tạo và lắp đặt thang lên sàn công tác 20
5.9. Lắp đặt bình cứu hoả sau ca bin 20
5.10. Chuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô 21
5.11. Tính năng kỹ thuật của ô tô thiết kế 21
5.11.1. Trang thiết bị của ô tô thiết kế 21
5.11.2. Đánh giá các tính năng khác của ô tô 21
5.12. Tính toán lắp dặt xitec vào khung xe 22
5.13. Xác định tọa độ trọng tâm 24
5.13.1. Khi ô tô không tải 24
5.13.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc 24
5.13.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao 24
5.13.2. Khi ô tô đầy tải 25
5.13.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc 25
5.13.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao 26
5.14. Tính toán ổn định ô tô 26
5.14.1. Tính chất ổn định dọc của ô tô 26
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe 26
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe 30
5.14.2. Tính chất ổn định ngang của ô tô 35
5.14.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang 35
5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang 38
5.15. Tính toán sức kéo ô tô 43
5.15.1. Các thông số tính toán 43
5.15.2. Xây dựng các đồ thị của ô tô 45
5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ 45
5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô 47
5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô 52
5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô 56
5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô 62
5.16. Tính toán hệ thống cấp phát nhiên liệu 67
5.16.1. Các thông số của động cơ 67
5.16.2. Chọn bơm nhiên liệu 67
5.16.3. Trình tự thiết kế bơm 67
5.17. Huớng dẫn vận hành 73
5.17.1. Trước khi nạp và xả dầu 73
118 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 7169 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tốt nghiệp- Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi kamaz 53228, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU 2
I. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI. 3
II. GIỚI THIỆU NHU CẦU SỬ DỤNG Ô TÔ XITEC CHỞ XĂNG DẦU. 3
III. GIỚI THIỆU Ô TÔ SAT XI TẢI KAMAZ 53228 (6x4) 4
IV. TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC. 5
IV.1. XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC. 5
IV.2. XÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC. 8
IV.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TEC. 9
V. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG. 15
VI. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM PHÍA SAU. 16
VII. CHẾ TẠO VÀ LẮP CHẮN BẢO HIỂM HÔNG Ô TÔ. 16
VIII. LẮP ĐẶT XÍCH TIẾP ĐẤT. 17
IX. CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG LÊN SÀN CÔNG TÁC. 17
X. LẮP ĐẶT BÌNH CỨU HỎA SAU CA BIN. 18
XI. CHUYỂN CỤM ỐNG XẢ VÀ ỐNG GIẢM ÂM LÊN PHÍA ĐẦU Ô TÔ. 18
XII. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. 19
XII.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. 19
XII.2. TRANG THIẾT BỊ CỦA Ô TÔ THIẾT KẾ. 21
XII.3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÍNH NĂNG KHÁC CỦA Ô TÔ. 21
XIII. TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT XI TEC LIÊN KẾT VÀO KHUNG XE. 22
XIV. XÁC ĐỊNH TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM. 25
XIV.1. KHI Ô TÔ KHÔNG TẢI. 25
XIV.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc : 25
XIV.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. 25
XIV.2. KHI Ô TÔ ĐẦY TẢI. 26
XIV.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc: 26
XIV.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao. 27
XV. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH Ô TÔ 27
XV.1. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH DỌC CỦA Ô TÔ 28
XV.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe. 28
XV.1.2. Tính chất ổn định động của xe 32
XV.2. TÍNH CHẤT ỔN ĐỊNH NGANG CỦA Ô TÔ 37
XV.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang 37
XV.2.2. Tính chất ổn định động ngang 40
XVI. TÍNH TOÁN SỨC KÉO CỦA ÔTÔ 45
XVI.1. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 46
XVI.2. XÂY DỰNG CÁC ĐỒ THỊ CỦA ÔTÔ 47
XVI.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ. 47
XVI.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô 50
XVI.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô 55
XVI.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô 59
XVI.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô 64
XVII. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP PHÁT NHIÊN LIỆU. 69
XVII.1. Các thông số của động cơ. 69
XVII.2. Thiết kế bơm nhiên liệu. 69
XVII.2.1. Xác định trạng thái chảy trong đường ống 69
XVII.2.2. Xác định tổn thất trên đường ống, Hyc, Q, Ntl 70
XVII.2.3. Tính chọn bơm ghép nối với động cơ. 73
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu lỜi nói đẦu 3
1. Mục đích và ý nghĩa của đề tài 4
2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầu 4
3. Giới thiệu ô tô thiết kế 4
4. Giới thiệu ô tô sat xi tải KAMAZ 53228 (6x4) 6
5. Tính toán 8
5.1. Xác định chiều dài của xi tec 8
5.2. Xác định chiều rộng của xitec 11
5.3. Xác định chiều cao của xitec 11
5.4. Xác định tải trọng 18
5.5. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm phía sau 19
5.6. Chế tạo và lắp chắn bảo hiểm hông ô tô 19
5.7. Lắp đặt xích tiếp đất 19
5.8. Chế tạo và lắp đặt thang lên sàn công tác 20
5.9. Lắp đặt bình cứu hoả sau ca bin 20
5.10. Chuyển cụm ống xả và ống giảm âm lên phía đầu ô tô 21
5.11. Tính năng kỹ thuật của ô tô thiết kế 21
5.11.1. Trang thiết bị của ô tô thiết kế 21
5.11.2. Đánh giá các tính năng khác của ô tô 21
5.12. Tính toán lắp dặt xitec vào khung xe 22
5.13. Xác định tọa độ trọng tâm 24
5.13.1. Khi ô tô không tải 24
5.13.1.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc 24
5.13.1.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao 24
5.13.2. Khi ô tô đầy tải 25
5.13.2.1. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều dọc 25
5.13.2.2. Tọa độ trọng tâm ô tô theo chiều cao 26
5.14. Tính toán ổn định ô tô 26
5.14.1. Tính chất ổn định dọc của ô tô 26
5.14.1.1. Tính chất ổn định tĩnh của xe 26
5.14.1.2. Tính chất ổn định động của xe 30
5.14.2. Tính chất ổn định ngang của ô tô 35
5.14.2.1. Tính chất ổn định tĩnh ngang 35
5.14.2.2. Tính chất ổn định động ngang 38
5.15. Tính toán sức kéo ô tô 43
5.15.1. Các thông số tính toán 43
5.15.2. Xây dựng các đồ thị của ô tô 45
5.15.2.1. Lập đồ thị đặc tính ngoài của động cơ 45
5.15.2.2. Lập đồ thị cân bằng công suất của ô tô 47
5.15.2.3. Lập đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô 52
5.15.2.4. Lập đồ thị đặc tính động học của ô tô 56
5.15.2.5. Lập đồ thị gia tốc của ô tô 62
5.16. Tính toán hệ thống cấp phát nhiên liệu 67
5.16.1. Các thông số của động cơ 67
5.16.2. Chọn bơm nhiên liệu 67
5.16.3. Trình tự thiết kế bơm 67
5.17. Huớng dẫn vận hành 73
5.17.1. Trước khi nạp và xả dầu 73
5.17.1.1. Trước khi nổ máy phải xem xét 73
5.17.1.2. Hàng tháng 73
5.17.2. Các quy định an toàn 73
5.17.3. Nạp dầu cho xi tec 73
5.17.4. Xả dầu từ xi tec xuống bồn 74
5.17.5. Bơm dầu từ xi tec sang bồn, hay sang xe chứa dầu khác 74
5.17.6. Thao tác sau khi tra nạp nhiên liệu xong 74
6. Kết luận 75
Tài liệu tham khảo 76
Phụ lục 77
1.Tiêu chuẩn xi tec ô tô Việt Nam 77
1.1. Quy định chung 77
1.2. Yêu cầu kỹ thuật của xi tec 78
1.3. Nhãn hiệu, ký hiệu 80
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên chở khối lượng lớn hàng hoá. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô đã trở thành một trong những phương tiện chủ yếu để chuyên chở hàng hoá và hành khách.
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, ngành chế tạo ô tô nói chung đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc. ô Ô tô ngày nay đã được cải thiện ,tải trọng vận chuyển tăng lên, tốc độ ngày càng cao, tính kinh tế và độ bền nâng cao…
Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghệ chế tạo ô tô chưa phát triển. Tại các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực hiện các công việc bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới ô tô trên cơ sở sát xi nhập ngoại. Có thể nói: Cải tạo và đóng mới ô tô là công việc rất hay gặp đối với các cán bộ kỹ thuật và kỹ sư ngành động lực.
Đồ án lần này em được giao với đề tài: Thiết kế ô tô xi téc chở xăng dầu trên cơ sở ô tô sát xi KAMAZ 53228
Sau hơn 3 tháng tìm hiểu nghiên cứu cùng vơí sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo PHAN MINH ĐỨC đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp được giao. Với những hạn chế nhận thức về nhiều mặt, đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự thông cảm và nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, các kỹ sư cũng như các bạn bè sinh viên.
Đà nẵng ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
Phan Đình Thư
1.
Mục đích và ý nghĩa của đề tàiỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
Sự phát triển to lớn của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên chở khối lượng lớn hàng hoá. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ô tô trở thành những phương tiện chủ yếu để chuyên chở hàng hoá và hành khách. Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, ngành chế tạo ô tô nói chung đã đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc. Ôtô ngày nay càng được cải thiện, tải trọng vận chuyển tăng lên, tốc độ ngày càng cao, tính kinh tế và độ bền nâng cao. Tuy vậy ở nước ta, vì nhiều lý do, công nghiệp chế tạo ô tô chưa phát triển. Tại các cơ sở sản xuất, các nhà máy và xí nghiệp ô tô chủ yếu thực hiện các công việc bảo dưỡng, sữa chữa, lắp ráp hay cải tạo và đóng mới trên cơ sở các sát xi nhập ngoại. Do đó em chọn đề tài: Thiết kế ô tô xi tec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô sát xi KAMAZ 53228.
2. Giới thiệu nhu cầu sử dụng ô tô xi tec chở xăng dầuIỚI THIỆU NHU CẦU SỬ DỤNG Ô TÔ XITEC CHỞ XĂNG DẦU.
Trong giai đoạn hiện nay ngành giao thông vận tải đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hoà nhập với tốc độ phát triển của các ngành công nghiệp, đáp ứng nhu cầu về phương tiện đi lại và vận chuyển hàng hoá, phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân dân và xã hội. Nước ta hiện đang trên đà phát triển, đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nên nhu cầu sử dụng xăng dầu trong nước ngày một gia tăng. Xăng dầu đó chính là một năng lượng không thể thiếu ở bất kỳ nơi đâu. Vì thế nhu cầu sử dụng ô tô chở xăng dầu là rất cần thiết ở mọi nơi. Xăng dầu là những chất rất dễ gây ra cháy nổ, vì thế chúng ta phải sử dụng những chiếc xe chuyên sử dụng để vận chuyển nó, ngoài ra những chiếc xe đó có thể chở được khối lượng dầu khác nhau tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng một cách chính xác. Nói tóm lại sử dụng ô tô xi téc chở xăng dầu không những là phương tiện vận chuyển mà còn là phương tiện đong đếm.
3. Giới thiệu ô tô thiết kế
Bảng 3-1 Các thông số kỹ thuật ô tô thiết kế
TT
Thông số
Đơn vị
Ô tô KAMAZ -53228
1
Kích thước chung
Dài x Rộng x Cao
mm
8500 x 2500 x 3295
2
Chiều dài cơ sở
mm
3690 + 1320
3
Vết bánh xe trước và sau
mm
2050/1859
4
-Trọng lượng bản thân
-Phân bố lên cầu trước
-Phân bố lên cầu sau
KG
-
-
10835
4412
6423
5
Số người trong buồng lái
KG
03
6
tải Trọng
KG
12768
7
Dung tích xi tec
Lít
16000
8
- Trọng lượng toàn bộ
-Phân bố cầu trước
-Phân bố cầu sau
KG
-
-
23783
5946
17837
9
Động cơ V8-Diezel 4 kỳ
Có turbo, Euro-2.
-Dung tích xi lanh.
-Đường kính xi lanh và hành trình pittông.
- Tỉ số nén.
- Công suất lớn nhất.
-Mô men xoắn lớn nhất .
Cm3
mm
Kw(ml)/(v/ph)
Nm(KGm)/v/ph
KAMAZ 740.11-240
10805
120 x 120
16.5
176(240)/2200
912(93)/1100-1500
10
Vận tốc chuyển động lớn nhất .
Km/h
80
11
Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo tâm vết bánh xe trước phía ngoài.
m
10.0
12
Bánh xe và lốp
- Cỡ vành
- Cỡ lốp
inch
7.5 – 20(190-508)
11.00R20(300R508)
13
Số vòng quay cực đại
v/ph
2200
14
Chiều cao toàn bộ
mm
3295
15
Vận tốc lớn nhất
Km/h
80
16
Góc vượt dốc lớn nhất
%
31
17
Công thức bánh xe
6 x 4
18
Bán kính quay vòng
m
11.3
19
Thể tích thùng nhiên liệu
lít
250
20
Số lượng ắc qui
Bình
02
21
Điện áp định mức
V
24
22
Điện dung định mức
Ah
190
23
Tỷ số truyền các tay số
ihi
I II III IV V L
7,82 4,03 2,05 1,53 1 7,38
6,38 3,29 2,04 1,25 0,815 6,02
24
Tỷ số truyền truyền lực chính.
iho
6,53
4. Giới thiệu ô tô sat xi tảiIỚI THIỆU Ô TÔ SAT XI TẢI KAMAZ 53228 (6x4)
Ôtô sát xi tải KAMAZ 53228 do cộng hoà liên bang Nga sản xuất, công thức bánh xe 6x4, tay lái thuận. Có các thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
Bảng 4-1 Các thông số kỹ thuật của xe sat xi KAMAZ 53228
TT
Thông số
Đơn vị
Ô tô satxi tải KAMAZ -53228
1
Kích thước chung
Dài x Rộng x Cao
mm
8300 x 2500 x 3295
2
Chiều dài cơ sở
mm
3690 + 1320
3
Vết bánh xe trước và sau
mm
2050/1890
4
Trọng lượng bản thân
- Phân bố lên cầu trước
- Phân bố lên cầu sau
KG
-
-
8280
4160
4120
5
Số người trong buồng lái
KG
03
6
Trọng tải
KG
15570
7
Trọng lượng toàn bộ
- Phân bố cầu trước
- Phân bố cầu sau
KG
-
-
24000
6000
18000
8
Động cơ V8-Diezel 4 kỳ
Có turbo, Euro-2.
-Dung tích xi lanh.
-Đường kính xi lanh và hành trình pittông.
- Tỉ số nén.
- Công suất lớn nhất.
- Mô men xoắn lớn nhất .
Cc
mm
Kw(ml)/(v/ph)
Nm(KGm)/v/ph
KAMAZ 740.11-240
10805
120 x 120
16.5
176(240)/2200
912(93)/1100-1500
9
Vận tốc chuyển động lớn nhất .
Km/h
80
910
Bánh xe và lốp
- Cỡ vành
- Cỡ lốp
inch
7.5 – 20(190-508)
11.00R20(300R508)
101
Số vòng quay cực đại
v/ph
2200
112
Chiều cao toàn bộ
mm
3295
123
Vận tốc lớn nhất
Km/h
80
134
Góc vượt dốc lớn nhất
%
31
145
Công thức bánh xe
6 x 4
156
Bán kính quay vòng
m
11.3
167
Thể tích thùng nhiên liệu
lít
250
178
Số lượng ắc qui
Bình
02
1829
Điện áp định mức
V
24
1920
Điện dung định mức
Ah
190
20
Tỷ số truyền các tay số
ihi
I II III IV V L
7,82 4,03 2,05 1,53 1 7,38
6,38 3,29 2,04 1,25 0,815 6,02
21
Tỷ số truyền truyền lực chính
iho
6,53
22
Li hợp ma sát đĩa khô điều khiển bằng dầu có trợ lực
23
-Hệ thống treo trước phụ thuộc với phần tử đàn hồi kiểu nhíp lá nửa elip.
-Hệ thống treo sau kiểu treo cân bằng.
24
-Hệ thống phanh:
Phanh tay, phanh chân, phanh phù trợ.
Đường kính trống phanh
Chiều rộngcủa má phanh
mm
mm
400
140
25
Hệ thống làm mát kiểu làm mát cưỡng bức tuần hoàn một vòng kín.
26
Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
Hình 4-1: Xe sát xi tải KAMAZ 53228
5. Tính toánÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CỦA XI TEC
5.1. Xác định chiều dài của xi tec
.
XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI CỦA XI TEC.
Chiều dài của xi tec được tính bằng hai lần chiều dài từ trọng tâm của xi tec chở dầu đến thành phía trước. Khi tính toán ta xem trọng tâm của hàng hoá đặt ngay tại trọng tâm của thùng. Nên ta chỉ cần xác định tọa độ trọng tâm theo chiều dọc của xe là có thể xác định được chiều dài của thùng.
Gọi G1 : Trọng lượng của sát xi KAMAZ.
G2(Gth) : Trọng lượng của xi tec và dầu.
Chọn gốc toạ độ O1 và O2 như hình vẽ.
Hình 5-10 :Sơ đồ xác định trọng tâm
Theo [1] tTa có công thức xác định toạ độ trọng tâm X:
Trong đó:
- : Vec tơ xác định tọa độ của trọng tâm của hệ trong không gian.
- ai : Vec tơ xác định tọa độ của thành phần trọng lượng thứ i của hệ n thành phần.
- mi: Trọng lượng của thành phần thứ i.
+ Ta xác định toạ độ trọng tâm ô tô sát xi theo chiều dọc xe:
Gọi x’1 là tọaoạ độ trọng tâm ô tô sat xi theo chiều dọc xe, ta có công thức:
Trong đó:
- m1: tải trọng tác dụng lên cầu trước, m1 = 4160 (kG), có x1 = 0
- m2: tải trọng tác dụng lên cầu sau, m2 = 4120 (kG).
- x2 = L = 3690+1320/2 = 4350 (mm).
Suy ra:
(mm).
Vậy tọaoạ độ trọng tâm của ô tô sát xi theo chiều dọc xe là: 2164 (mm).
+ Ta xác định toạ độ trọng tâm của ô tô sát xi theo chiều dọc xe khi có kíp lái trong buồng lái:.
Ta xem trọng lượng của kíp lái chỉ tác dụng lên cầu trước của ô tô. Lúc này trọng lượng ở cầu trước là:
m1’ = m1 + n×Gng = 4160 + 3.60 = 4340 (kG)
Trong đó:
- n = 3 (người): số người ngồi trên cabin.
- Gng = 60 (kG): trọng lượng của mỗi người.
Trọng lượng của ô tô sat xi khi có kíp lái là:
G1’ = m1’ + m2 = 4340 + 4120 = 8460 (mm).
Khi đó toạ độ trọng tâm ô tô satxi khi có người trong buồng lái theo chiều dọc là:
(mm).
+ Xác định tọaoạ độ của cụm xi tec và dầu theo chiều dọc của xe.
Trước hết ta tính toạ độ trọng tâm của ô tô khi toàn tải:
= = 3262,5 (mm).
Mặt khác tọaoạ độ trọng tâm của xe đóng mới cũng được tính theo công thức:
x = (1)
Ta có: Gxitec+dầu = Ga - Gngười,hành lý - Gsát xi - Gchắnhông, chắn bùn, chắn bảo hiểm
Gxitec+dầu = 24000 – 3. 60 – 8280 – 100 = 15440 (kg).
Thay vào (1) : 3262,5 = Suy ra: x4 = 3911 (mm).
Đây chính là tọa độ của xitec và dầu theo chiều dọc của xe. Ta đi tìm chiều dài của xitec:
. Trên sơ đồ của hình vẽ: Khoảng cách từ tâm 01 đến bầu lọc gió có giá trị là:
8300 – 6100 = 780 (mm).
Để tiện cho việc sửa chữa cho xe, ta chọn khoảng cách từ đuôi bầu lọc gió đến đầu xi tec là: 180 (mm).
Lth = x4 – (780 + 180) = 3911 – 960 = 2951 (mm).
Suy ra: Lth = 2951 . 2= 5902(mm).
Ta chọn chiều dài của xi tec là: 5900 (mm).
Lúc này ½ Lth = ½.5900 = 2950 mm.
Ta kiểm tra lại độ dôi của sát xi sau khi đã lắp xitec lên xe:
ΔL = 6100 – 180 – 5900 = 20 (mm).
Ta phải cắt satát xi củauả xe nguyên thủyuỷ một đoạn 20 mm.
Từ sơ đồ hình vẽ ta tính được khoảng cách x : Tính từ vị trí trọng tâm của xitec đến trục cân bằng của xe là :
x = 4350 – (780+180+2950) = 440 mm. Đây chính là vị trí lắp đặt xi tec lên xe.
5.2. Xác định chiều rộng của xitecÁC ĐỊNH CHIỀU RỘNG CỦA XI TEC.
Theo luật của giao thông đường bộ: Chiều rộng của xe không vượt quá 2500 mm, do đó ta chọn bề rộng xitec: b < 2500(mm). Để tránh va chạm khi di chuyển trên đường. Ta chọn chiều rộng của xi tec là: b = 2440 mm.
Hình 5-211: Hình dạng elíp của xitec
5.3. XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO CỦA XI TECXác định chiều cao của xitec.
Hình12 5-3: Kết cấu chung của xitec.
1. Thân xi tec, 2. Cổ xi tec, 3. Nắp cổ, 4. Bầu lắng cặn, 5. Đầu đường ống xả, 6. Chân xi tec, 7. Ống thông hơi, 8. Van hô hấp, 9. Vách ngăn khoang, 10. Tấm chắn song, 11. Hộp đựng ống nối, 12. Nắp cửa xitec, 13. Lỗ thông.
Ta đã có:
Gdầu+xitec = 15440(kg).
Trong đó:
Gxitec = Gbệđỡxitec + Gchitiếtphụ + Gvỏ xitec + Gcổ nắp
Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229 có cùng trọng lượng khi ô tô đầy tải với xe KAMAZ 53228, KAMAZ 53229 với dung tích 17000 lít, có 4 khoang. Do đó ta sẽ ước lượng các chi tiết của ô tô xitec KAMAZ 53228 như sau:
Ta ước lượng xitec của KAMAZ 53228 có 4 khoang.
+ Mỗi khoang có một cửa nạp Ø250 mm. Các khoang đều có một đường ống xả xăng dầu thép ống Ø60 x 4mm.
+ Mỗi khoang đều có một bầu lắng cặn đặt cùng vị trí ở vị trí thấp nhất đặt đầu đoạn ống xả xăng dầu:
Trọng lượng cụm cửa xả và đường ống xả: Gcx = 80 (kg).
+ Ở hai bên xi tec có bố trí hai hộp đựng dụng cụ sữa chữa:
Gdc =2.35= 70(kg).
+ Thang lên xuống sàn công tác gắn phía sau xitec được chế tạo từ vật liệu C20 thép ống Ø22 x 3.
Có Gthang = 15 (kg).
+ Hai bên xi tec có làm 2 hộp đựng ống nối bằng tôn làm bằng vật liệu CT3, sử dụng thép tấm hàn ghép có bề dày 1,5 mm. Chiều dđài mỗi hộp bằng chiều dài của xitec và bằng 5900 mm, chiều rộng 180 mm.
Ghộp đựng = 2.Vhộp đựng .δ. ( = 2. Shộp đựng . δ . (
Ghộp đựng = = 2.5,9.0,18.0,0015.7800 = 24 (kg).
Trong đó:
(: Là khối lượng riêng của thép, ( = 7800(kg/m3).
+ Mỗi khoang có một ống thông hơi làm bằng vật liệu thép C20 dạng ống tiết diện Ø30 x 3mm.
Có : Goh = 20(kg).
+ Phía trên xi tec có hàn thêm thành chắn trên làm bằng vật liệu CT3 thép tấm hàn ghép có bề dày 1,5 mm. Hai tấm dọc có cChiều dài bằng chiều dài của xitec và bằng 5900 mm, chiều rộng bằng 220 mm, Hai tấm ngang có chiều dài bằng 1500 mm, chiều rộng bằng 220 mm.
bên trong có hàn gân tăng cứng làm bằng vật liệu CT3, thép ghép L30x30.
Gthành chắn trên = 2. Vtấm dọc . ( + 2.Vtấm ngang . ( = 2. Stấm dọc . δ. ( + 2. Stấm ngang . δ. (
Gthành chắn trên = 2.5,9.0,22.0,0015.7800 + 2.1,5.0,22.0,0015.7800 = 38,082 (kg).
Gthành chắn trên =38,082 (kg).
+ Trọng lượng xích tiếp đất và bình cứu hỏa:
Gxb = 25 (kg).
+ Mỗi khoang có một tấm mức được làm từ thép L50x50x5mm. Chiều rộng tấm mức là: 50 mm.
Hình 5-4 : Mặt cắt ngang của tấm mức.
Gtấm mức = 4. Vtấm mức. ( = 4.Stấm mức. δ. (
Gtấm mức = 4.(2.0,05.0,05).0,005.7800 = 0,712(kg).
Gtấm mức = 0,712(kg).
Vậy trọng lượng các chi tiết phụ:
Gchitiếtphụ = Gcx + Gdcụ + Gthang+ Ghđ + Goh + Gthành chắn trên + Gxb + Gtm.
Gchitiếtphụ = 80 + 70 + 15 + 24 + 20 + 38,082 + 25 + 0,712 = 272,794 (kg)
Gchitiếtphụ =272,794 (kg).
+ Phía dưới xitec có hàn một tấm đỡ xi tec, tấm đỡ có hình dạng cong theo vỏ xitec được làm từ vật liệu CT3 thép tấm 5mm. Chiều dài tấm đỡ bằng chiều dài xi tec là: 5900 mm. Chiều rộng bằng : 865 + 45.2 = 955 mm.
Gtấm đỡ = Vtấm đỡ . ( . = Stấm đỡ . δtấm đỡ . (
Gtấm đỡ = = 5,9 . 0,955. 0,005 . 7800 = 220 (kg).
Gtấm đỡ = 220 (kg).
+ Có 6 dầm ngang đỡ xitec chế tạo từ thép tấm CT3 dày 5mm dập hình [165 x 70 x 5 sau đó khoét lõm theo biên dạng của vỏ xitec. Chiều dài 865 mm. Trọng lượng riêng của thép trên một đơn vị chiều dài là: 16,1 kg/m.
Hình 5-514: Tiết diện mặt cắt ngang của các dầm ngang.
Gdầm ngang = 6 . 0,865 .16,1 = 83,5 (kg)
+ Chân xitec được hàn chắc chắn với hai đà dọc của xitec làm bằng thép Z240x75/45x5.Chiều dài dầm dọc xi tec bằng chiều dài của xi tec: l =5,9 m. Trọng lượng thép trên một đơn vị chiều dài là: 6,35 (kg/m)
Hình 5-6 15: Mặt cắt của sat xi xi tec
Gdầm dọc = 2 . 5,9 . 6,35 = 75 (kg).
+ Hai bên chân xi tec làm gân tăng cứng, mỗi chân bố trí một gân tăng cứng, chiều dài gân bằng chiều dài của chân xi tec và bằng 5900 mm, được làm từ thép góc L75x75, vật liệu thép 30.
Hình 5-7 : Mặt cắt ngang gân tăng cứng chân xi tec.
Trọng lượng riêng của thép trên một đơn vị chiều dài là: 5,8 Kg/m.
Ggân = 2.5,9.5,8 = 68 (kg).
Vậy trọng lượng bệ đỡ xitec là:
Gbệ đỡ xt = Gtấm đỡ + Gdầm ngang + Gdầm dọc + Ggân.
Gbệ đỡ xt = 220 + 83,5 + 75 + 68 = 438,5 (kg).
+ Cụm cổ tec làm bằng thép tấm CT3 có bề dày 3mm. Chiều cao cổ là 380 mm.
Gcổ = Vc.( = (Cc.lc.δc).( = π.D.lc.δc. (.
Gcổ = [3.(3,14.0,9)+(3,14.0,6)].0,38.0,003.7800 = 92(kgKG).
+ Mỗi cổ tec có một nắp cửa xi tec làm bằng nhôm có đường kính 300 mm, có bề dày 5mm.
Gnắp cửa xitec = 4.snắp cửa . δnắp cửa . (nhôm.
Gnắp cửa xitec = 4.3,14.(0,3/2)2. 0,005.2700 = 3,8 (kg).
Trong đó:
(nhôm: Khối lượng riêng của nhôm. (nhôm = 2700 (kg/m3).
+ Mỗi cổ tec có một nắp cổ xitec bằng vật liệu CT3 có đường kính 450 mm, bề dày 3mm.
Gnắp cổ = 4.snắp cổ. δnắp cổ . ( = 4.3,14.(0,45/2)2. 0,003.7800 = 14,8 (kg).
Vậy trọng lượng của cổ và nắp xitec là:
Gcổ và nắp = Gcổ + Gnắp cửa xitec + Gnắp cổ
Gcổ và nắp = 92+ 3,8+ 14,8 = 110,6 (kg).
Ta có :
Gxitec + Gdầu =15440(kg).
Hay : Gvỏ xitec + Gchi tiết phụ + Gcổ và nắp + Gbệ đỡ xitec + Gdầu = 15440 (kg) . (*)
Ta cần tìm trọng lượng của vỏ xi tec.
Ta có :
Gvỏ xitec = G2 đáy xitec + Gtấm chắn sónsóngg + Gcácvách ngăn + Gvỏ xung quanh
+ G2 đáy xitec = 2.(..π). δđ. ( = 2.( ..3,14).0,0035.7800 = 104,5.a (1)
+ Gtấm chắn sóngsóng =3.(Vtấm chắn. () = 3. (..π). δtấm chắn . (
Gtấm chắn sóngsóng =3.( ..3,14).0,0035.7800 = 156,8 .a (2)
+ Gcácvách ngăn =3.(Vvách ngăn. () =3.( ..3,14). δΔvách ngăn.7800 = 156,8.a (3)
Trong đó : δvách ngăn = 3,5mm ; δtấm chắn = 3,5mm ; δđáy = 3,5 mm.
+ Trọng lượng vỏ xung quanh :
Gvỏ xung quanh = Vvỏ . ( = (Cvỏ.Lxitec. δvỏ). ( = π. .Lxitec. δvỏ. (
Gvỏ xung quanh = 3,14. .5,9. 0,0035.7800.
Gvỏ xung quanh = 505,8. (5)
Trong đó : δvỏ = 3,5mm.
+ Trọng lượng của dầu theo [4] :
Gdầu = Vdầu .γdầu.K
Trong đó :
- γdầu là khối lượng riêng của dầu. Γ γdầudầu = 0,84 (kg/dm3).
- K là hệ số nạp đầy xi tec. K= 0,95 ;
Gdầu = π. . .Lxitec .0,84.0,95.103
Gdầu = 3,14. . . 5,9 . 0,84 . 0,95 . 103
Gdầu = 9465,5 . a – 66 (6)
Qua khảo sát thực tế xe KAMAZ 53229(6 x 4) với trọng lượng toàn bộ, trọng lượng phân bố trên các cầu khi đầy tải giống như xe KAMAZ 53228(6x4), chiều dài xitec xitec của hai xe chỉ chênh lệch nhau ít, có cùng chiều rộng và dung tích xi tec mà xe KAMAZ 53229 chở được là :17 000 lít. Do đó ta sẽ ước lượng được giá trị tối ưu nhất dung tích của xi tec mà xe KAMAZ 53228 chở được gần với giá trị dung tích xe KAMAZ 53229.
Ta có :
Gdầu = Vdầu .γdầu.K
Với:
Vdầu = π. . .Lxitec.
Suy ra:
a = + 2. δv (7)
với Lxitec = 5,9 m; b=2,44m ; δv = 0,0035m. ta có bảng các giá trị của a ứng với thể tích của dầu dự tính.
Bảng 5-1 Xác định chiều cao xitec
Vdầu (m3)
Chiều cao a (m)
16
1,490
17
1,579
18
1,667
Với Vdầu =16 (m3), a= 1,490 m ta sẽ kiểm tra lại trọng lượng theo công thức:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp- Thiết kế ô tô xitec chở xăng dầu trên cơ sở ô tô satxi kamaz 53228.doc
- bản vẽ.dwg