Đồ án Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Đà Nẵng

Mục Lục

Trang

PHẦN I: THUYẾT MINH KIẾN TRÚC 1

I. Sự cần thiết về đầu tư xây dưng 3

II. Đặc điểm công trình . 3

III. Địa điểm và hiện trạng xây dựng 4

IV. Giải pháp giao thông trong công trình . 5

V. Giải pháp kỹ thuật khác . 6

VI. Những hệ thống hạ tầng kỹ thuật liên quan 8

VII. Giải pháp kết cấu cho công trình 8

PHẦN II: KẾT CẤU 9

Chương I: Tính toán sàn tầng 5 10

I. Chọn vật liệu 10

II. Tính toán sàn tầng 5 10

1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm 10

2. Phân loại bản sàn 11

3. Xác định tải trọng 13

4. Tính toán các ô bản dầm 16

5. Tính toán các ô bản kê 19

Chương II: Tính dầm dọc trục D 24

I. Sơ đồ tính 24

II. Sơ đồ truyền tải từ sàn lên dầm 24

III. Tải trọng 24

IV. Tính toán nội lực và tổ hợp 28

V. Tính toán cốt thép 33

VI. Tính cốt đai , cốt xiên cho dầm dọc trục D 35

Chương III: Tính cầu thang 37

I. Sơ đồ hình học 37

II. Tải trọng tác dụng lên thang 39

III. Tính toán bản thang 39

IV. Tính dầm thang 44

Chương IV : Tính khung trục 3 48

I. Sơ đồ tính 48

II. Chọn kích thước tiết diện 48

III. Tải trọng tác dụng vào khung 50

IV. Tải trọng ngang tác dụng vào khung trục 3 69

V. Các trường hợp tác dụng vào khung 3 và tổ hợp nội lực 70

VI. Tính cốt thép cột và dầm . 84

VII. Tính toán và kiểm tra độ võng 97

PHẦN III: NỀN MÓNG 99

Chương I: Thống kê số liệu địa chất (xem ở PHỤ LỤC )

Chương II: Thiết kế móng.

Phương án I :Móng cọc đóng bêtông cốt thép 100

I. Chọn chiều sâu đặt đài cọc , tiết diện ,chiều dài cọc . 100

II. Chọn loại vật liệu cho cọc 100

III. Xác định sức chịu tải của cọc 100

IV. Thiết kế móng khung trục 3 - A 104

V. Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp 115

Phương án II : Cọc khoan nhồi 128

I. Chọn chiều sâu đặt đài cọc , tiết diện ,chiều dài cọc . 128

II. Chọn loại vật liệu cho cọc 128

III. Xác định sức chịu tải của cọc 128

IV. Thiết kế móng khung trục 3 - A 132

V. Kiểm tra sức chịu tải của cọc theo vật liệu 141

Phương án III :Móng cọc khoan dẫn đóng bêtông cốt thép 151

I. Chọn chiều sâu đặt đài cọc , tiết diện ,chiều dài cọc . 151

II. Chọn loại vật liệu cho cọc 151

III. Xác định sức chịu tải của cọc 151

IV. Thiết kế móng khung trục 3 - A 155

V. Kiểm tra cọc khi vận chuyển cẩu lắp 165

Phương án IV : Cọc Barét 178

I. Chọn chiều sâu đặt đài cọc , tiết diện ,chiều dài cọc . 178

II. Chọn loại vật liệu cho cọc 178

III. Xác định sức chịu tải của cọc 178

IV. Thiết kế móng khung trục 3 - A 182

V. Kiểm tra sức chịu tải của cọc theo vật liệu 191

Chương III : Chọn phương án thi công (xem phần PHỤ LỤC )

PHẦN IV: THI CÔNG 201

Chương I: Đặc điểm và tình hình thi công 202

I. Tìm hiểu về địa điểm thi công 202

II. Tìm hiểu đặc điểm công trình 203

III. Tổ chức thi công 204

Chương II: Kỹ thuật thi công 208

I. Chuẩn bị mặt bằng thi công 208

II. Kỹ thuật thi công cọc đóng 208

III. Kỹ thuật thi công khung 215

IV. Vấn đề an toàn lao động trong thi công 221

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH - ‚ - I. SỰ CẦN THIẾT VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG : 1.1. Khái quát: Trong thời kỳ mở cửa, với chính sách đúng đắn và phù hợp của Đảng và Nhà nước về kêu gọi đầu tư, phát triển các thành phần kinh tế. Nền kinh tế nước ta đã có những bước tiến vững mạnh rõ nét, từng bước hòa nhập vào khu vực và thế giới. Trong đó ngành Xây Dựng ngày càng giữ vai trò thiết yếu trong chiến lược xây dựng và cải tổ cơ sở hạ tầng trong nước. Trong sự phát triển chung của đất nước, ngành Truyền Hình có những đóng góp đáng kể về mặt tinh thần cho nhân dân cả nước. Ngành Truyền Hình đã đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế quốc dân cập nhật thông tin kịp thời, chính xác đã trở thành nhu cầu thiết thực để thông tin các chính sách của Đảng và Nhà Nước đến toàn dân và mở cửa giao lưu với thế giới bên ngoài, cũng như có được những thông tin chính xác và nhanh nhất trong tình hình kinh tế mang tính năng động và thời sự. 1.2 Mục đích thiết kế: Thành Phố Đà Nẵng là một trung tâm Chính trị, Văn hóa, Xã hội, Kinh tế, Thương mại, Tài chính, Công nghiệp, Du lịch và giao lưu quốc tế đã giữ vai trò quan trọng đối với khu vực Miền Trung nói riêng và cả nước nói chung. Do đó việc hoàn thiện ngành Truyền Hình là một trong những nhiệm vụ quan trọng do ngành có quan hệ rộng khắp khu vực và là một cầu nối với các nước trên toàn thế giới. Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có sự phát đáng kể, đời sống nhân dân ngày càng cao, do đó nhu cầu về thông tin liên lạc, giải trí cũng đòi hỏi ngày càng cao cả về nội dung cũng như chất lượng phục vụ . Vì vậy Đài Truyền Hình Việt Nam đã quyết định đầu tư xây dựng Trung Tâm Truyền Hình Việt Nam Khu Vực Miền Trung tại Thành Phố Đà Nẵng . II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH : 2.1 Tên công trình: TRUNG TÂM TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM TẠI ĐÀ NẴNG 2.2 Quy mô công trình - Công trình : cấp I. - Số tầng : 9 tầng. Chiều cao công trình : 36,2 m. - Diện tích khu đất : 7106,4 m2 - Diện tích xây dựng : 738 m2 (chỉ tính diện tích xây dựng của công trình đang thiết kế). 2.3 Phân khu chức năng - Tầng trệt : Sảnh đón, khu giải khát, trưng bày giao dịch, phòng trực bảo vệ. - Tầng 2 : Phòng hội thảo quốc tế, phòng giám đốc. - Tầng 3 : Phòng studio, phòng đạo diễn, phòng phục vụ. - Tầng 4 – 6 : Kho thiết bị , phòng vận hành máy, phòng studio, văn phòng trung tâm - Tầng 7 : Phòng thu thanh, phòng kỹ thuật. - Tầng 8 : Phòng quản lý, kho lưu trữ hồ sơ, kho lưu trữ băng từ phim ảnh. - Tầng 9 : Hội trường. - Tầng lửng tầng 9 : Hồ nước . - Tầng thượng : Phòng kỹ thuật điện, nước. 2.4 Khu kỹ thuật nhà cao tầng Khu phục vụ kỹ thuật gồm 2 thang máy cho khách và một thang máy dịch vụ, kỹ thuật . Hai cầu thang bộ, các gen kỹ thuật (điện, nước, cứu hỏa, điều hòa không khí..) Trên mái có phòng kỹ thuật thang máy, điện lạnh. III. ĐỊA ĐIỂM VÀ HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG: 3.1 Vị trí, diện tích Vị trí khu đất Bắc giáp : Trung tâm thương mại. Nam giáp : Đường Lê Đình Dương. Đông giáp : Đường Bạch Đằng. Tây giáp : Đường Trần Phú. Diện tích khu đất : 65,8x108 = 7106,4m2 3.2 Điều kiện tự nhiên 3.2.1 Khí hậu : Nằm trong khu vực khí hậu thành phố Đà Nẵng. Nhiệt độ: Bình quân 270C. - Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 5: 400C. - Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 12: 13,80C. - Khí hậu : Nhiệt đới gồm 2 mùa chính nắng và mưa + Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 12 + Mùa nắng bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 - Độ ẩm: bình quân 79,5% + Cao nhất vào tháng 9: 90% + Thấp nhất vào tháng 3: 65% - Mưa : Lượng mưa trung bình trong năm là 159 ngày đạt 1949 mm (trong khoảng từ 1392 mm đến 2318 mm). - Bức xạ: Tổng bức xạ mặt trời. + Trung bình: 17,7 kcal/cm2 / tháng. + Cao nhất : 14,2 kcal/cm2 / tháng. + Thấp nhất : 10,2 kcal/cm2 / tháng. - Lượng bốc hơi : Khá lớn trong năm là 1350 mm, trung bình là 3,7 mm/ngày.- Gióù: Thịnh hành trong mùa khô là Đông Nam chiếm 30-40%, gió Đông chiếm 20-30%. Thịnh hành trong mùa mưa là gió Tây Nam chiếm 66%, tốc độ gió trung bình từ 2-3m/s. 3.2.2 Địa chất thủy văn Mực nước ngầm thấp phù hợp với quy mô xây dựng nhà cao tầng. 3.3 Địa hình : Là phần đất trống tương đối bằng phẳng chỉ san lấp cục bộ 3.4 Hiện Trạng Sử Dụng Đất Khu đất hiện là đất của Trung Tâm Truyền Hình Việt Nam cũ, nay quy hoạch mới. 3.5 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 3.5.1 Giao thông :Vì nằm trong khu đất cũ của TTTH VN nên giao thông hiện nay tương đối hoàn chỉnh. 3.5.2 Hệ thống nước :Đang xúc tiến chung cho cơ sở hạ tầng toàn khu. 3.5.3 Vệ sinh môi trường :Khu vực thoáng không bị ảnh hưởng bởi cụm công nghiệp nên phù hợp với công trình văn phòng làm việc. IV.GIẢI PHÁP GIAO THÔNG TRONG CÔNG TRÌNH : 4.1 Nguyên tắc xây dựng Căn cứ vào: - Nhu cầu sử dụng của Trung tâm, có tính tới hướng phát triển. - Dựa trên quy hoạch chỉnh trang đô thị của Tp. Đà Nẵng trước mắt và lâu dài. - Theo tiêu chuẩn quy phạm thiết kế. Công trình có diện tích 7106,4m2 nằm trên 3 trục chính của đường Trần Phú, Bạch Đằng, Lê Đình Dương với số tầng cao 11 tầng phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong khu vực công trình bố trí sân bãi đậu xe, đường cứu hỏa, xe lưu thông nội bộ và cây xanh trang trí. Cơ cấu và nội dung phù hợp với tiêu chuẩn quy phạm cho cao ốc văn phòng và phù hợp với quy mô đầu tư. Tổ chức mặt bằng và không gian hợp lý, thuận lợi tiết kiệm và hiệu quả, để thuận lợi cho quản lý duy tu bão dưỡng và phòng cháy chữa cháy. Kỹ thuật xây dựng và vật liệu xây dựng bảo đảm sử dụng tốt, phù hợp và không lạc hậu theo thời gian, có thể linh động thay đổi không gian làm việc cho nhu cầu phát triển sau này. 4.2 Giải pháp kiến trúc 4.2.1 Giải pháp bố trí mặt bằng Sử dụng không gian lớn thích hợp cho văn phòng làm việc: với khẩu độ 7,2; 10,8 m tiện thay đổi theo nhu cầu sử dụng. Hội trường vượt nhịp lớn bỏ cột, tạo không gian. Lối vào xe nằm phía đường phụ kết hợp với bãi xe, phần còn lại làm sân vườn & cây cảnh tạo nên một không gian hợp lý. Tầng trệt bố trí lối vào chính là phía đường Lê Đình Dương, lối vào phụ là phía đường Bạch Đằng. Công trình bảo đảm được lộ giới để tạo tầm nhìn tốt và thoáng cho công trình phù hợp với không gian và môi trường làm việc. 4.2.2 Giải pháp bố trí mặt đứng Hình khối được tổ chức theo khối cao, phát triển theo chiều cao mang tính bề thế, hoành tráng. Cửa kính lớn thông tầng tạo điều kiện lấy sáng và các ban công nhô ra tạo thành mảng trang trí độc đáo. Sử dụng đường nét và vật liệu hiện đại, các ô cửa kính khung nhôm, chất liệu ốp và trang trí lá nhôm, kim loại màu tạo nên một hình thái kiến trúc hiện đại và chặt chẽ. 4.2.3 Giải pháp giao thông nội bộ Giao thông theo chiều ngang trên từng tầng thông qua hệ thống hành lang rộng 1,5m bảo đảm lưu thông ngắn gọn, tiện lợi đến từng phòng của tầng. Giao thông theo chiều đứng bằng hệ thống thang bộ và thang máy. Cụm thang máy đặt giữa nhà gồm 2 thang máy cho khách và một thang máy dịch vụ kỹ thuật để thuận tiện cho việc giao thông giữa các tầng. Đồng thời hai thang bộ thông suốt các tầng đảm bảo khả năng thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Các tầng đều bố trí hệ thống kỹ thuật theo trục dọc xuyên suốt tòa nhà để bố trí và sửa chữa sau này. V. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC : 5.1 Vật Liệu Hoàn Thiện: Hạng mục Sàn Tường Trần Sảnh Gạch Bông Sơn gai Gypsum board, sơn nước Hội trường Gạch Bông Sơn nước Gypsum board, sơn nước Khu văn phòng Thảm Polyeste Sơn nước Gypsum board, sơn nước Hành lang Gạch Bông Sơn nước Gypsum board, sơn nước Phòng vệ sinh Gạch Bông nhám Gạch Ceramic Sơn nước - Cầu thang ngoài nhà : đá Granite - Cầu thang trong nhà : đá mài. - Cửa trong nhà : Gỗ, kính - Cửa sổ ngoài nhà : Khung nhôm mạ, kính màu 6mm - Mặt đứng ốp đá granite kết hợp sơn nước. 5.2 Vệ sinh môi trường Xử lý hầm phân tự hoại bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi ra cống chính Thành Phố có mức tiêu chuẩn dưới 20 mg BOD/lít. 5.3 Các hệ thống kỹ thuật 5.3.1 Hệ thống điện Nguồn chủ yếu lấy từ điện lưới quốc gia, có biến thế riêng công suất dự trữ 810 KVA, nguồn điện dự phòng từ máy phát điện dự phòng ở tầng hầm bảo đảm cung cấp 24/24 giờ khi có sự cố. Hệ thống cấp điện được đi trong hộp kỹ thuật, bố trí gần sảnh. Mỗi tầng có bảng điều khiển riêng can thiệp tới nguồn điện cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực có CB ngắt tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố. Có nguồn điện khẩn cung cấp cho khu vực: thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp, két tiền, bơm cứu hỏa, hệ thống báo cháy và thông tin liên lạc. 5.3.2 Hệ thống điện lạnh, thông gió Được bố trí từ hệ thống điều hòa trung tâm, khí tươi sau khi được xử lý làm lạnh sẽ được thổi đến các khu vực bằng những đường ống chạy theo các hộp gen đặt trong khối cầu thang theo phương thẳng đứng , chạy trong trần theo phương ngang phân bố đến các vị trí tiêu thụ. Tại mỗi vị trí tiêu thụ sẽ có bộ điều chỉnh và rơle nhiệt tự động để đảm bảo duy trì nhiệt độ phù hợp với yêu cầu cá nhân. Ngoài ra còn tháp giải nhiệt đặt trên sân thượng và còn có hệ thống cấp gió sạch và hệ thống thoát hơi khu vệ sinh. 5.3.3 Hệ thống cấp thoát nước Nguồn nước của công trình được sử dụng từ nguồn nước máy của thành phố, đưa vào bể ngầm ở tầng hầm. Sau đó nước được bơm lên hồ nước mái, việc điều khiển quá trình bơm được thực hiện hoàn toàn tự động bằng hệ thống van phao tự động. Nước từ trên hồ nước mái mới được phân phối đến mọi nơi trong công trình. Đường ống cấp nước sử dụng ống sắt tráng kẽm. Nước mưa từ trên mái, ban công được thu vào phểu và chảy riêng một ống. Nước mưa được dẫn thẳng thoát ra hệ thống chung trực tiếp. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng một hệ thống để dẫn về bể xử lý nước thải, sau khi xử lý mới được thoát ra cống chung. Đường ống thoát nước sử dụng ống PVC. Đường ống thoát nước đặt dưới đất sử dụng ống PVC chịu áp lực cao. Oáng cấp thoát được đặt trong hốc hay âm vào tường. 5.3.4 Hệ thống phòng cháy chửa cháy Vì nơi tập trung người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng, bố trí theo các tiêu chuẩn phòng cháy chửa cháy. Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phòng, ở nơi công cộng mỗi tầng mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy. Tín hiệu thu về trung tâm theo dõi đặt ở tầng trệt để kiểm soát và khống chế hỏa hoạn công trình. Có hệ thống chữa cháy cấp thời được thiết lập với hai nguồn nước: bể dự trữ trên mái và bể ngầm với hai máy bơm cứu hỏa, các họng cứu hỏa đặt tại vị trí hành lang cầu thang. Tại họng cứu hỏa được trang bị các bộ cứu hỏa(ống vải gai Ỉ20, dài 25m, lăng phun Ỉ13mm). Ngoài ra còn có hệ thống chữa cháy cục bộ sử dụng bình CO2 , đèn báo cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp tại các tầng. Cửa vào lồng cầu thang dùng loại sập nhằm ngăn ngừa khói xâm nhập. Trong lồng bố trí hệ thồng điện chiếu sáng tự động. Hệ thống thông gió động lực cũng được thiết kế để hút khói ra khỏi lồng cầu thang, chống ngạt. 5.3.5 Hệ thống điện áp thấp 5.3.5.1 Hệ thống thu lôi Gồm các cột thu lôi, mạng lưới dẫn sét tiếp đất để bảo vệ toà nhà giảm thiểu nguy cơ sét đánh. 5.3.5.2 Hệ thống truyền hình Hệ thống thu tín hiệu truyền hình chính được đặt ở đỉnh tháp truyền hình, tiếp nhận các kênh truyền hình từ vệ tinh, truyền đến các phòng bằng cáp chuyên dụng. 5.3.5.3 Hệ thống điện thoại, fax Trung tâm điện thoại và fax đặt ở phòng điều khiển. Cáp điện thoại và fax được bố trí ở các phòng làm việc, mỗi phòng có 4 ổ cắm ở 4 góc được nối chung với tổng đài. 5.3.5.4 Hệ thống bảo vệ Những camera quan sát (CCTV) sẽ được lắp đặt tại các vị trí như khu vực đậu xe, lồng thang máy, thang bộ ,lối ra vào và những điểm cần quan sát bảo vệ khác. Những camera này được điều khiển bởi phòng bảo vệ đặt tại tầng 1. Toàn bộ hệ thống bảo vệ làm việc 24/24. VI. NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN : - Sân bãi đường nội bộ: xử lý cơ giới theo tiêu chuẩn kỹ thuật và đổ bêtông cốt thép. - Vỉa hè: lát theo hệ thống vỉa hè chung cho toàn khu. - Vườn hoa, cây xanh: trồng cây che nắng, gió, tạo khoảng xanh tô điểm cho công trình và khu vực. Tạo ra một khí hậu tốt cho môi trường làm việc. VII. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH : Công trình thuộc loại công trình cấp I cho nên ta cần những giải pháp kết cấu kiên cố Do đó kết cấu chính của cong trình là hệ khung chịu lực , sàn bê tông cốt thép đúc toàn khối . Tường xay bảo vệ che mưa ,nắng ,gió cho công trình . Vách bao che là tường 20 xây gạch ống , vách ngăn trong giữa các phòng là tường 10 được xây bằng gạch ống . Các sàn tầng bằng bê tông cốt thép , sân thương có phủ vật liệu chống thấm . Móng ,cột dầm là hệ chịu lực chính cho công trình .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1-kientruc.doc
  • doc2 kien truc.doc
  • rarBan ve.rar
  • docBANG TONG HOP SO LIEU DIA CHAT.doc
  • docBIA LOT PLTM.doc
  • docBIA LOT TM.doc
  • docCAMON.doc
  • docCAU THANG.doc
  • docCOC BARET.DOC
  • docCOC DONG BTCT.doc
  • docCOC KHOAN DAN DONG.doc
  • docCOC KHOAN NHOI.DOC
  • docCHON PHUONG AN MONG.doc
  • docDAM TRUC D.doc
  • docKQ DAM THANG.doc
  • docKQ TINH DAM D.doc
  • docKQ TINH KHUNG.doc
  • docKHUNG TRUC3.doc
  • docLOINOIDAU.doc
  • docPHU LUC.doc
  • docSAN TANG 5.doc
  • docSO LIEU DIA CHAT.doc
  • doctailieuthamkhao.doc
  • docTHI CONG.doc
  • docTHONG KE DIA CHAT.doc