Mục lục
Mục lục. 1
Mở đầu. 3
Chương 1 Tổng quan về BĐĐH và công tác thành lập bản
đồ số địa hình. 5
1.1 Bản đồ địa hình. 5
1.2 Nội dung của tờ bản đồ địa hình . 6
1.2.1 Điểm khống chế trắc địa . 6
1.2.2 Địa vật . 6
1.2.3 Dáng đất . 8
1.3 Bản đồ số địa hình . 8
1.3.1 Khái niệm chung . 8
1.3.2 Những đặc điểm cơ bản của bản đồ số địa hình. 9
1.3.3 Các đối tượng của bản đồ số . 9
1.4 Các phương pháp thành lập bản đồ địa hình . 11
1.4.1 Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp . 12
1.4.2 Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp chụp ảnh. 13
1.4.3 Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên tập trên cơ sở các
bản đồ có tỷ lệ lớn hơn . 14
1.4.4 Quy trình thành lập bản đồ số địa hình . 14
Chương 2 Thành lập bản đồ số địa hình từ dữ liệu đo của
các máy toàn đạc điện tử . 18
2.1 Máy toàn đạc điện tử . 18
2.1.1 Giới thiệu chung . 18
2.1.2 Máy toàn đạc điện tử của hãng Leica - TC 305 . 19
2.1.3 Máy toàn đạc điện tử của hãng Nikon . 24
2.2 Thành lập BDDH từ số liệu đo của máy toàn đạc điện tử . 28
2.2.1 Quy trình thành lập bản đồ số địa hình từ dữ liệu máy toàn đạc điệntử. . 28
2.2.2 Cấu trúc dữ liệu và sơ đồ thuật toán của các máy toàn đạc điện tử 29
Chương 3 Ngôn ngữ lập trình Visual basic 6.0 . 36
3.1 Giới thiệu chung . 36
3.2 Làm việc với Visual basic 6.0 . 38
3.2.1 Thanh tiêu đề (Title bar) . 39
3.2.2 Thanh Menu (Menu bar) . 39
3.2.3 Thanh công cụ (Tool bar). 39
3.2.4 Hộp công cụ(Tool box) . 40
3.2.5 Cửa sổ Properties Window- cửa sổ thuộc tính: . 41
3.2.6 From Layout Window . 42
3.2.7 Project Explorer Window . 43
Chương 4 Thiết kế chương trình . 45
4.1 Thiết kế giao diện . 45
4.1.1 Giao diện chính của chương trình . 45
4.1.2 Thanh menu. 46
4.1.3 Form xử lý số liệu . 49
4.1.4 Form tính tọa độ điểm chi tiết . 54
4.1.5 Hiển thị điểm chi tiết trên nền đồ họa. 58
4.1.6 Biên tập bản đồ . 62
Kết luận . 64
tài liệu tham khảo. 65
phụ lục . 66
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3010 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Ứng dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ trên cơ sở dữ liệu đo của máy toàn đạc điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uộc tính, dáng địa
hình và các ký hiệu mang thông tin thuộc tính được liên kết với nhau để biểu thị theo quy
định của hệ thống ký hiệu bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 17 Tin học Trắc địa K47
1.4.4.5 In, kiểm tra, đối soát và bổ sung thực địa
Công đoạn này được thực hiện sau khi đã có bản đồ giấy với dữ liệu thô
(chưa biên tập). Bản đồ giấy được mang ra thực địa để đối soát và bổ xung
những đối tượng còn thiếu, dáng địa hình chưa đúng... và hoàn chỉnh các thông
tin cần thiết.
1.4.4.6 Biên tập và hoàn thiện bản đồ
Bản đồ đã được bổ sung các yếu tố cần thiết cần được cập nhật vào máy
tính và tiến hành biên tập hoàn chỉnh bản đồ theo đúng quy trình quy phạm,
sau đó tiến hành in để kiểm tra nội nghiệp. Sau khi đã kiểm tra nội nghiệp tiến
hành chỉnh sửa những lỗi biên tập và in chính thức bản đồ.
1.4.4.7 Giao nộp sản phẩm
Sản phẩm giao nộp là bản đồ địa hình, lưới khống chế trắc địa các cấp
đã được bình sai đạt yêu cầu kỹ thuật, các tài liệu liên quan như sơ họa mốc, sổ
đo, báo cáo tổng kết kỹ thuật...
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 18 Tin học Trắc địa K47
Chương 2
Thành lập bản đồ số địa hình từ dữ liệu đo của
các máy toàn đạc điện tử
2.1 Máy toàn đạc điện tử
2.1.1 Giới thiệu chung
Máy toàn đạc điện tử (Total Station) hiện đang được sử dụng rộng rãi
trên thế giới và ở nước ta. Cấu tạo một máy toàn đạc điện tử bao gồm 3 khối chính:
Máy toàn đạc điện tử gồm 3 khối chức năng:
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát máy toàn đạn điện tử
Khối 1: Bộ đo xa điện quang (Electronic Distance Meter viết tắt EDM)
là khối đo xa điện tử. Kết quả đo được hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng LCD.
Khối 2: Khối kinh vĩ số (Digital Theodolite viết tắt DT) có cấu tạo
tương tự như máy kinh vĩ cổ điển, điểm khác nhau cơ bản là khi thực hiện đo
góc không phải thực hiện các thao tác thông thường như chập vạch, đọc số trên
thang số mà số đọc tự động hiển thị trực tiếp trên màn hình của máy nhờ một
trong hai phương pháp mã hoá bàn độ và phương pháp xung.
Khối 3: Trong khối này cài đặt các chương trình tiện ích để xử lý một
số bài toán trắc địa như cải chính khoảng cách nghiêng về khoảng cách bằng,
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 19 Tin học Trắc địa K47
tính lượng hiệu chỉnh khoảng cách do các yếu tố khí tượng, hiệu chỉnh do chiết
quang và độ cong trái đất, tính chênh cao giữa 2 điểm theo công thức của đo
cao lượng giác. Tính toạ độ của các điểm theo chiều dài cạnh và phương vị, từ
các đại lượng toạ độ đã tính được đem áp dụng để giải các bài toán như giao
hội, tính diện tích, khối lượng, đo gián tiếp ... vv. Ngoài ra bộ chương trình còn
cho phép kết nối và trao đổi dữ liệu với máy tính điện tử.
Kết hợp 3 khối trên với nhau thu được một máy toàn đạc điện tử đa chức
năng có thể đo đạc, tính toán các đại lượng cần thiết và cho kết quả tin cậy với
hầu hết các bài toán trắc địa thông thường.
2.1.2 Máy toàn đạc điện tử của hãng Leica - TC 305
2.1.2.1 Các thông số kỹ thuật của máy
Hình 2.2 Hình ảnh máy TC - 305
Độ chính xác đo góc : m = 5”
Độ chính xác đo cạnh : mD = 2mm+2mm/km
Độ phóng đại ống kính : Vx = 30x
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 20 Tin học Trắc địa K47
2.1.2.2 Truyền số liệu
a. Thiết lập các thông số
Hình 2.3 Menu đặt chế độ truyền dữ liệu
Để trao đổi dữ liệu giữa máy tính PC và máy đo, cần thiết đặt các thông
số hoạt động cho giao diện nối tiếp RS232.
Các thông số chuẩn của máy hãng Leica: 19200 Baud, 7 Databit, Parity
Even, 1 Stopbit, CRLF.
Baudrate: Tốc độ truyền có thể đặt: 2400, 4800, 9600, 19200 (bits/giây)
Databits : +7: Truyền dữ liệu được thực hiện với 7 bít dữ liệu, được đặt
tự động nếu parity là “Even” hoặc “Odd”
+8: Truyền dữ liệu thực hiện với 8 bit dữ liệu, được đặt tự
động nếu parity là “None”.
Parity : Even: Kiểm tra chẵn lẻ kiểu chẵn
Odd : Kiểm tra chẵn lẻ kiểu lẻ
None : Không kiểm tra (nếu Databits được đặt là 8)
Endmark: CRLF Carriage Return (ký tự 13 trong bảng mã ASCI) ; Line
feed CR Carriage Return
COMMUNICATION
Baudrate: 9600◄►
Databits: 7◄►
Parity : Even◄►
Endmark : CRLF◄►
Stopbits: 1◄►
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 21 Tin học Trắc địa K47
Stopbits: Tuỳ thuộc vào việc đặt cho số bit dữ liệu (Databits) và kiểm tra
chẵn lẻ (Parity) mà số bit dừng có thể là 0, 1 hay 2.
b. Chọn chức năng truyền dữ liệu
Để truyền số liệu từ máy toàn đạc điện tử TC sang máy tính ta có thể
dùng chương trình có tên là Leica Survey Office. Khi truyền dữ liệu thì với
máy toàn đạc điện tử TC, vào mục Data Dowloand, mục này cho phép truyền
dữ liệu đo theo cổng giao diện nối tiếp với thiết bị nhận (máy tính). Sử dụng
cách truyền này cho phép truyền dữ liệu không có kiểm tra trong quá trình truyền.
Hình 2.4 Menu truyền dữ liệu
: Lựa chọn các thông số cụ thể.
: Truyền dữ liệu theo cổng giao diện.
Jop : Lựa chọn Jop để truyền.
Data : Chọn kiểu dữ liệu truyền. Có thể truyền các điểm toạ độ hay
các số đo một cách riêng lẻ.
Format : Lựa chọn định dạng dữ liệu. Các định dạng có thể lựa chọn
phụ thuộc vào các Format đã nạp vào máy. Các định dạng mới có thể được nạp
vào khi sử dụng chương trình Leica Survey Office (mục Data Exchange Manager).
2.1.2.3 Khuôn dạng dữ liệu
Định dạng chuẩn của Leica là *.gsi và *.idx có cấu trúc sau:
Khuôn dạng dữ liệu sau khi đã chuyền sang máy tính có khuôn dạng
toạ độ cực có dạng như sau:
DATA DOWNLOAD
Jop : Prọect_04B ◄ ►
Data: Coord ◄ ►
Format: APA ◄ ►
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 22 Tin học Trắc địa K47
a. Khuôn dạng file *.gsi :
110001+000T-191 21.024+00000050 22.024+08928020 31...0+00756860 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110002+000000B7 21.024+18537530 22.024+09001280 31...0+00802517 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110003+000000B7 21.024+00538020 22.024+26958230 31...0+00802522 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110004+000000B7 21.024+18537590 22.024+09001220 31...0+00802519 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110005+000000B7 21.024+00537550 22.024+26958330 31...0+00802520 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110006+00000001 21.024+09016350 22.024+08946170 31...0+00383384 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110007+00000002 21.024+09541340 22.024+08946400 31...0+00384401 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110008+00000003 21.024+10223440 22.024+08946340 31...0+00392755 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110009+00000004 21.024+32324190 22.024+09007060 31...0+00332753 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110010+00000005 21.024+32715010 22.024+09006470 31...0+00349123 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110011+00000006 21.024+33146420 22.024+09005170 31...0+00373088 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110012+00000007 21.024+19702260 22.024+09002400 31...0+00777074 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110013+00000008 21.024+11105170 22.024+08951110 31...0+00405832 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110014+00000009 21.024+33519070 22.024+09005430 31...0+00396203 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110015+00000010 21.024+11724190 22.024+08951030 31...0+00421923 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110016+00000011 21.024+19724470 22.024+09003340 31...0+00744428 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110017+00000012 21.024+12400190 22.024+08952000 31...0+00446236 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110018+00000013 21.024+33926300 22.024+09005130 31...0+00429909 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110019+00000014 21.024+08012580 22.024+08956550 31...0+00257943 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110020+00000015 21.024+19745470 22.024+09003170 31...0+00709122 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110021+00000016 21.024+12947460 22.024+08951160 31...0+00474573 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110022+00000017 21.024+07226450 22.024+08958200 31...0+00269085 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110023+00000018 21.024+34150060 22.024+09005200 31...0+00410471 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110024+00000019 21.024+13457450 22.024+08951390 31...0+00508698 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 23 Tin học Trắc địa K47
b. Khuôn dạng file *.idx :
200006,"T-191", 0.017833, 756.826960, 7.328048, "",
10-07-2004/07:18:32.0 , MEAS;
200007,"B7", -78.751666, -798.643712, -0.045345, "",
10-07-2004/07:22:21.0 , MEAS;
200008,"B7", -78.785717, -798.644964, -0.081426, "",
10-07-2004/07:24:06.0 , MEAS;
200009,"B7", -78.772533, -798.643971, -0.023937, "",
10-07-2004/07:25:57.0 , MEAS;
200010,"B7", -78.758768, -798.645927, -0.039249, "",
10-07-2004/07:27:41.0 , MEAS;
200011,"1", 383.375990, -1.850079, 0.992906, "", 10-07-2004/07:36:12.0 ,
MEAS;
200012,"2", 382.502336, -38.130850, 0.954364, "",
10-07-2004/07:37:16.0 , MEAS;
200013,"3", 383.596424, -84.307226, 0.998254, "",
10-07-2004/07:38:37.0 , MEAS;
200014,"4", -198.370236, 267.157545, -1.227040, "",
10-07-2004/07:41:51.0 , MEAS;
200015,"5", -188.865100, 293.626661, -1.227845, "",
10-07-2004/07:44:05.0 , MEAS;
200016,"6", -176.426488, 328.736761, -1.110821, "",
10-07-2004/07:47:26.0 , MEAS;
200017,"7", -227.719024, -742.959042, -1.110260, "",
10-07-2004/07:47:50.0 , MEAS;
200018,"8", 378.652087, -146.018218, 0.505304, "",
10-07-2004/07:49:32.0 , MEAS;
200019,"9", -165.442665, 360.006772, -1.194991, "",
10-07-2004/07:49:46.0 , MEAS;
200020,"10", 374.570681, -194.202635, 0.563690, "",
10-07-2004/07:50:34.0 , MEAS;
200021,"11", -222.774419, -710.312359, -1.283221, "",
10-07-2004/07:51:36.0 , MEAS;
200022,"12", 369.921987, -249.565145, 0.503974, "",
10-07-2004/07:52:24.0 , MEAS;
200023,"13", -150.966483, 402.529600, -1.186831, "",
10-07-2004/07:53:10.0 , MEAS;
200024,"14", 254.191275, 43.833321, -0.311132, "", 10-07-2004/07:53:30.0 ,
MEAS;
200025,"15", -216.341462, -675.314746, -1.189683, "",
10-07-2004/07:53:55.0 , MEAS;
200026,"16", 364.626178, -303.752390, 0.673457, "",
10-07-2004/07:54:10.0 , MEAS;
200027,"17", 256.554783, 81.157771, -0.411816, "", 10-07-2004/07:54:19.0 ,
MEAS;
200028,"18", -127.966161, 390.014140, -1.172942, "",
10-07-2004/07:54:35.0 , MEAS;
200029,"19", 359.938260, -359.466265, 0.706742, "",
10-07-2004/07:55:48.0 , MEAS;
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 24 Tin học Trắc địa K47
2.1.3 Máy toàn đạc điện tử của hãng Nikon
2.1.3.1 Các thông số kỹ thuật của máy
Hình 2.5 Hình dạng máy của hãng Nikon - DTM330
Độ chính xác đo góc của máy: m = 5”
Độ chính xác đo cạnh của máy: (3+2ppm x D)mm
Khoảng cách đo xa nhất bằng gương đơn: 2400m
2.1.3.2 Thiết lập dữ liệu cho bản đồ địa hình
Tại một trạm máy, nhập toạ độ các điểm trạm đo và điểm định hướng
vào máy bằng các phím chức năng hiển thị trên màn hình của máy đo. Hình
ảnh hiển thị các thông số cần thiết trong quá trình đo như sau:
Hình 2.6 Các thông số đo
ấn phím MSR hoặc TRK để đo tới các điểm tiếp theo. Nếu muốn ghi
lại dữ liệu đã đo ấn REC màn hình hiển thị thông báo nhập chiều cao gương,
HA: 1420 29’ 30’’
VA: 40 44’ 56’’
SD : 2355.555 m
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 25 Tin học Trắc địa K47
mã địa vật điểm đo, sau đó ấn ENT.
Hình 2.7 Đặt mã điểm địa vật
2.1.3.3 Trút dữ liệu
Từ màn hình cơ bản ấn phím Menu màn hình hiển thị :
Để lựa chọn nội dung truyền dữ liệu, chúng ta chọn “5: Comm “ khi đó
màn hình hiển thị như sau:
Hình 2.9 Chọn kiểu giao tiếp
Chọn “1: Down load “ màn hình hiển thị:
Hình 2.10 Loại dữ liệu trút
Sử dụng phím , các dữ liệu , dịch chuyển đến định dạng yêu
PT :20
HT : 1.5
CD : Goc_Nha
1: J0B 5: com m
2: Cogo 6: Time
3: sett 7: calible
4: Data
Communication
1:Down load
2:Upload Data
3:Upload list
Select Format
Format: NiKON
Data : RAW
Hình 2.8 Chọn chế độ truyền dữ liệu
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 26 Tin học Trắc địa K47
cầu và chuyển đổi định dạng các dữ liệu đó .
Format: NiKON / SDR2x/SDR33
Data: RAW/ Coordinate
Sau đó ấn ENT, màn hình hiển thị chế độ kết nối như sau:
Hình 2.11 Chế độ kết nối
Nối cáp RS tới cổng Com của máy tính sau đó ấn ENT màn hình hiển thị:
Hình 2.12 Trút dữ liệu
Sau khi máy DTM - 330 truyền hết dữ liệu vào máy tính, màn hình hiển
thị thông báo kết thúc:
Hình 2.13 Hoàn thành việc trút dữ liệu
Máy hỏi có xoá công việc vừa trút dữ liệu không. Nếu không ta ấn ESC.
Nếu có ta ấn ENT, màn hình hiển thị :
Hình 2.14 Xoá dữ liệu trong máy đo
Please conect
RS 232C Cable
Press ENT
Send point: 122
Job =KHAOSAT
SENDING
1.1.1.1.1 Record :
100
Complete
Delete Job?
No Yes
Delete Job
KHAOSAT
Are you sure
Abrt Del
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 27 Tin học Trắc địa K47
Máy hỏi có chắc chắn xoá không nếu không xoá ấn ESC để trở lại còn
nếu xoá ta ấn ENT.
2.1.3.4 Khuôn dạng dữ liệu
Sau khi truyền dữ liệu của máy DTM 332 vào máy tính, chúng ta có các
dạng sau (*.nrw)
Khuôn dạng toạ độ cực :
CO,Nikon Raw Data Format V2.00
CO,B:\DOMCDTC4
CO,Description:
CO,Client:
CO,Comments: CTTDNGOIPHAT
CO,Software: Pre-Installed Software V1.22
CO,Instrument: Nikon DTM-851
CO,Dist Units: Metres
CO,Angle Units: DDDMMSS
CO,Zero azimuth: North
CO,Zero VA: Zenith
CO,Coord Order: NEZ
CO,HA Raw data: Azimuth
CO, DOMCDTC4 Created 18-Feb-2005 19:17:01
CO,Tilt Correction = OFF
MP,C1,,2498544.2770,373906.3130,408.6870,
MP,C2,,2498372.0180,373694.8920,455.0220,
MP,C3,,2498420.4060,373739.4090,441.7860,
MP,C5,,2498337.1780,373591.2450,444.1490,
MP,C6,,2498351.3470,373462.1200,442.0320,
MP,C7,,2498358.8550,373305.4290,436.9400,
MP,A10,,2498098.2290,373126.5600,405.9780,
MP,A11,,2498105.6680,373121.7210,405.5650,
MP,A12,,2498166.2730,373151.5860,417.7720,
MP,A13,,2498206.2800,373165.7360,429.7720,
MP,A14,,2498013.3670,373118.0840,422.6100,
MP,A15,,2498213.3170,373185.4330,436.5590,
MP,0,,2498503.7709,374087.3092,0.0000,
MP,1,,2498511.2960,374077.3656,0.0000,
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 28 Tin học Trắc địa K47
2.2 Thành lập BDDH từ số liệu đo của máy toàn đạc điện tử
2.2.1 Quy trình thành lập bản đồ số địa hình từ dữ liệu máy toàn
đạc điện tử.
Hình 2.15 Quy trình thành lập bản đồ số địa hình từ dữ liệu
máy toàn đạc điện tử.
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 29 Tin học Trắc địa K47
2.2.2 Cấu trúc dữ liệu và sơ đồ thuật toán của các máy toàn đạc
điện tử
Để thực hiện việc tự động thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp
số từ dữ liệu đo được của các máy toàn đạc điện tử, chúng ta cần phải chuyển
về một khuôn dạng nhất định. Các khuôn dạng chính của dữ liệu đo chi tiết là
toạ độ vuông góc x, y, H và toạ độ cực.
Dữ liệu nhận được của các máy toàn đạc điện tử cũng được lưu dữ dưới
hai dạng cơ bản đó là dạng toạ độ cực và dạng toạ độ vuông góc. Đối với dạng
dữ liệu toạ độ vuông góc chúng ta chuyển ngay về quy cách dữ liệu x, y, H để
thực hiện việc số hoá bản đồ địa hình. Đối với dữ liệu toạ độ cực thì cần phân
tích cấu trúc dữ liệu đo đạc của từng loại máy, từ đó chuyển đổi về một dạng
chung nhất, sau đó tính toán để đưa về dạng X, Y và H theo một quy chuẩn chung.
Đối với dữ liệu toạ độ cực, khuôn dạng dữ liệu trong tệp tin sau khi
chuyển đổi được thống nhất như sau: Thứ tự, Kh_cách_nghiêng, Góc_bằng,
Chênh_cao, Cao_mia, Ghi_chú
Đối với dữ liệu toạ độ vuông góc, khuôn dạng dữ liệu trong tệp tin sau
khi chuyển đổi trực tiếp từ dữ liệu đo ngoài thực địa hoặc từ tệp dữ liệu toạ độ
cực được thống nhất như sau: Thứ tự, Toạ độ_X, Toạ_độ_Y, Độ_Cao_H,
Ghi_chú
Để có cơ sở cho việc xây dựng các modul chương trình, phải thực hiện
việc phân tích các khuôn dạng dữ liệu cụ thể đối với từng máy toàn đạc điện tử.
2.2.2.1 Máy toàn đạc điện tử hãng Nikon (DTM - 330)
Cấu trúc dữ liệu
- Dữ liệu dạng tọa độ cực
CO,Nikon RAW data format V2.00 Format tệp dữ liệu *.raw
CO,Dist Units: Metres Đơn vị đo chiều dài: Mét
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 30 Tin học Trắc địa K47
CO,Angle Units: Degrees Đơn vị đo góc: Độ, Phút, Giây
CO,Zero azimuth: North Hướng khởi đầu: Hướng Bắc
CO,Scale Factor: 1.0000 Tỷ số tỷ lệ: 1.000
CO,DHMo Địa danh khu đo: DHmo
CO,Downloaded 08-Mar-2004 10:57:08 Thời gian trút dữ liệu:
CO,Instrument: Nikon DTM-330 Tên máy đo: Nikon DTM-330
MP,1,,2373000.0000,567000.0000,0.0000, Toạ độ điểm đặt máy.
MP,2,,2373500.0000,577000.0000,0.0000,BAC Toạ độ điểm định hướng.
CO,Temp:22C Press:760mmHg Prism:30 Điều kiện môi trường.
ST,1,,2,,1.5000,0.00000,0.00000 Trạm máy 1 Định hướng 2, chiều cao máy
SS,3,1.5300,67.8550,71.25340,90.08290,08:43:03,
SS,4,1.5300,67.4790,68.58460,91.18580,08:44:05,
...
Trong đó dữ liệu từng điểm đo được ghi trên một bản ghi, bao gồm:
SS_Mã hiệu điểm chi tiết, 3_số thứ tự của điểm đo, 1.5300_chiều
cao gương, 67.8550_khoảng cách nghiêng (m), 71.25340_góc bằng (độ,
phút, giây), 90.08290_góc thiên đỉnh (độ, phút, giây), 08:42:10_thời gian đo.
Quá trình đo ghi được thực hiện tương tự đối với tất cả các điểm chi tiết
trong một trạm đo, các trạm đo khác tương tự.
2.2.2.2 Máy toàn đạc điện tử hãng Leica _ TC-305
a. Cấu trúc dữ liệu
Khuôn dạng dữ liệu máy toàn đạc điện tử hãng Leica như TC-600, TC-
605, TC-1100, TC-305, đều được lưu trữ theo cùng một nguyên tắc. Mỗi
điểm đo được lưu lại những thông tin cần thiết, mỗi thông tin bao gồm mã
số của thông tin đó và giá trị kèm theo. Cụ thể như sau:
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 31 Tin học Trắc địa K47
11 Mã số số thứ tự điểm
21 Mã số giá trị góc bằng
22 Mã số giá trị góc thiên đỉnh
31 Mã số khoảng cách nghiêng
51 Mã số hằng số gương
87 Mã số chiều cao gương
81 Mã số toạ độ X
82 Mã số toạ độ Y
83 Mã số độ cao H
...
Trong quá trình đo, chúng ta lưu dữ liệu hoặc chế độ toạ độ cực hoặc đồng
thời toạ độ cực và toạ độ vuông góc
- Toạ độ cực của file *.gsi:
110001+000T-191 21.024+00000050 22.024+08928020 31...0+00756860 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110002+000000B7 21.024+18537530 22.024+09001280 31...0+00802517 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110003+000000B7 21.024+00538020 22.024+26958230 31...0+00802522 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110004+000000B7 21.024+18537590 22.024+09001220 31...0+00802519 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110005+000000B7 21.024+00537550 22.024+26958330 31...0+00802520 51....+0014+030
87...0+00001300 88...0+00001553
110006+00000001 21.024+09016350 22.024+08946170 31...0+00383384 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110007+00000002 21.024+09541340 22.024+08946400 31...0+00384401 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 32 Tin học Trắc địa K47
110008+00000003 21.024+10223440 22.024+08946340 31...0+00392755 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110009+00000004 21.024+32324190 22.024+09007060 31...0+00332753 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110010+00000005 21.024+32715010 22.024+09006470 31...0+00349123 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110011+00000006 21.024+33146420 22.024+09005170 31...0+00373088 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110012+00000007 21.024+19702260 22.024+09002400 31...0+00777074 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110013+00000008 21.024+11105170 22.024+08951110 31...0+00405832 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110014+00000009 21.024+33519070 22.024+09005430 31...0+00396203 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110015+00000010 21.024+11724190 22.024+08951030 31...0+00421923 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110016+00000011 21.024+19724470 22.024+09003340 31...0+00744428 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
110017+00000012 21.024+12400190 22.024+08952000 31...0+00446236 51....+0014+030
87...0+00002100 88...0+00001553
Trong đó :
110001+000T-191: 11: Mã thứ tự điểm; T-191: Mã tên điểm
21.024+00000050: 21: Mã góc bằng; 00000050: Giá trị góc bằng (5”)
22.024+08928020: 22: Mã góc đứng; 08928020: Giá trị góc đứng
(độ/phút/giây)
31...0+00756860: 31:Mã số khoảng cách nghiêng; 00756860:khoảng cách
nghiêng (756.86 m)
51....+0014+030: 51: Mã số hằng số gương; 0014+030: hằng số gương
88...0+00001553: 88: Mã số chiều cao máy; 00001553: chiều cao máy(1.553 m)
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 33 Tin học Trắc địa K47
87...0+00001300: 87: Mã số chiều cao gương; 00001300: giá trị chiều cao
gương(1.30m).
- Dạng tọa độ cực của file *.idx :
200004, "T-191", , , ,"", 10-07-2004/07:17:38.0 , MEAS;
200006,"T-191", 0.017833, 756.826960, 7.328048, "",
10-07-2004/07:18:32.0 , MEAS;
200007, "B7", -78.751666, -798.643712, -0.045345, "", 10-07-
2004/07:22:21.0 , MEAS;
200008, "B7", -78.785717, -798.644964, -0.081426, "", 10-07-
2004/07:24:06.0 , MEAS;
200009, "B7", -78.772533, -798.643971, -0.023937, "", 10-07-
2004/07:25:57.0 , MEAS;
200010, "B7", -78.758768, -798.645927, -0.039249, "", 10-07-
2004/07:27:41.0 , MEAS;
200011, "1", 383.375990, -1.850079, 0.992906, "", 10-07-
2004/07:36:12.0 , MEAS;
200012, "2", 382.502336, -38.130850, 0.954364, "", 10-07-
2004/07:37:16.0 , MEAS;
200013, "3", 383.596424, -84.307226, 0.998254, "", 10-07-
2004/07:38:37.0 , MEAS;
200014, "4", -198.370236, 267.157545, -1.227040, "", 10-07-
2004/07:41:51.0 , MEAS;
200015, "5", -188.865100, 293.626661, -1.227845, "", 10-07-
2004/07:44:05.0 , MEAS;
200016, "6", -176.426488, 328.736761, -1.110821, "", 10-07-
2004/07:47:26.0 , MEAS;
200017, "7", -227.719024, -742.959042, -1.110260, "", 10-07-
2004/07:47:50.0 , MEAS;
200018, "8", 378.652087, -146.018218, 0.505304, "", 10-07-
2004/07:49:32.0 , MEAS;
200019,"9", -165.442665, 360.006772, -1.194991, "", 10-07-
2004/07:49:46.0 , MEAS;
200020, "10", 374.570681, -194.202635, 0.563690, "", 10-07-
2004/07:50:34.0 , MEAS;
200021, "11", -222.774419, -710.312359, -1.283221, "", 10-07-
2004/07:51:36.0 , MEAS;
200022, "12", 369.921987, -249.565145, 0.503974, "", 10-07-
2004/07:52:24.0 , MEAS;
200023, "13", -150.966483, 402.529600, -1.186831, "", 10-07-
2004/07:53:10.0 , MEAS;
200024, "14", 254.191275, 43.833321, -0.311132, "", 10-07-
2004/07:53:30.0 , MEAS;
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 34 Tin học Trắc địa K47
200025, "15", -216.341462, -675.314746, -1.189683, "", 10-07-
2004/07:53:55.0 , MEAS;
200026, "16", 364.626178, -303.752390, 0.673457, "", 10-07-
2004/07:54:10.0 , MEAS;
200027, "17", 256.554783, 81.157771, -0.411816, "", 10-07-
2004/07:54:19.0 , MEAS;
200028, "18", -127.966161, 390.014140, -1.172942, "", 10-07-
2004/07:54:35.0 , MEAS;
200029, "19", 359.938260, -359.466265, 0.706742, "", 10-07-
2004/07:55:48.0 , MEAS;
200030, "20", -211.489741, -640.755240, -1.285331, "", 10-07-
2004/07:56:00.0 , MEAS;
200031, "21", 259.178827, 118.465420, -0.259619, "", 10-07-
2004/07:56:29.0 , MEAS;
200032, "22", -144.232297, 347.457960, -1.156772, "", 10-07-
2004/07:56:59.0 , MEAS;
200033, "23", 354.585830, -416.080790, 0.681942, "", 10-07-
2004/07:57:27.0 , MEAS;
Trong đó:
2007: Mã số thứ tự điểm;
B7: tên điểm;
185.375350 : giá trị góc bằng (Phút);
90.012790 :giá trị góc đứng (Phút);
802.517079 : khoảng cách nghiêng (m);
1.300000 : cao gương (m);
10-07-2004/07:22:21.0: ngày đo
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 35 Tin học Trắc địa K47
b. Sơ đồ thuật toán
Hình 2.16
Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Tin học Trắc địa
Nguyễn Văn Trường 36 Tin học Trắc địa K47
Chương 3
Ngôn ngữ lập trình Visual basic 6.0
3.1 Giới thiệu chung
Visual basic là một ngôn ngữ lập trình được phát triển bởi hãng Microsoft
nhằm cung cấp cho người lập trình một môi trường phát triển các ứng dụng
trên Windows một cách nhanh chóng và dễ dàng. Visual Basic đã trải qua
nhiều phiên bản và hiện nay là phiên bản Visual basic 6.0 Enterprise Edition
đang được ưa chuộng nhất.
Visual Basic cung cấp cho người lập trình một môi trường tích hợp, nơi
mà người lập trình có thể sử dụng các công cụ có sẵn để tạo ra giao diện người
sử dụng một cách nhanh chóng và dễ dàng tạo ra mã lệnh để đáp ứng các tác
động từ phía người sử dụng. Visual Basic cung cấp cho người lập trình cả kỹ
thuật lập trình hướng sự kiện và lập trình hướng đối tượng.
Môi trường phát triển của Visual Basic chứa những công cụ soạn thảo và
gỡ rối tinh vi, cho phép người lập trình gắn mã lệnh với giao diện một cách
nhanh chóng đáp ứng cho từng sự kiện.
“Basic” đề cập đến ngôn ngữ Basic (Beginner all – purpose Symbolic
Introduction Code) một ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến đầu tiên vào
đầu thập niên 60. Sau một thời gian vắng bóng do
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 33.pdf