Các thủ tục được thực hiện trong MAP là :
- Cập nhật vị trí.
- Huỷ bỏ vị trí.
- Quản lý các thông tin của thuê bao.
- Điều khiển, quản lý, thu nhận các dịch vụ thuê bao.
- Chuyển các số liệu bảo mật, nhận thực.
- Điều khiển các dịch vụ phụ.
- Thực hiện chuyển ô (cell).
94 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Ứng dụng SS7 trong tổng đài Alcatel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếp báo hiệu, sao cho việc phân
−ợc thực hiện theo trình tự. Nếu xảy ra mất mát bản tin hoặc bản tin
•
này v
•
phối đ
hỉnh lại và các User
sử dụng cho các bản tin SCCP. Khuôn dạng của SCCP đ−ợc
không theo trình tự thì đấu nối báo hiệu phải đ−ợc điều c
của SCCP phải biết đ−ợc sự kiện này.
d) Khuôn dạng bản tin SCCP:
Các bản tin SCCP đ−ợc truyền trên các đ−ờng số liệu trong tr−ờng thông tin
báo hiệu SIF của các đơn vị tín hiệu bản tin MSU. Chỉ thị dịch vụ SI trong SIO
có từ mã 0011 đ−ợc
mô tả nh− hình sau:
Bít đầu tiên
8 16 8n,n>2 8 2 6 1 7 1 7 8
F
I
B
SIO SIF CK F BLI
I
B
FSN F BSN
Phần lệnh Phần Nhãn
nh
Phần Kiểu
bản tin có thể lệnh cố địtuỳ chọn
thay đổi định tuyến
Hình 2.17 Khuôn dạng bản tin SCCP
Bả
- Nhãn định tuyến: Gồm các thông tin cần thiết để MTP định tuyến cho bản tin.
n tin SCCP gồm tổ hợp một số Octet mang chỉ thị khác nhau:
đồ án tốt nghiệp Trang 36
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
- K bản tin.
-
-
iểu bản tin riêng biệt nào. Nó có thể bao gồm cả các thông số có
e)
iểu bản tin: Là một tr−ờng gồm chỉ một Octet khác nhau đối với mỗi
Mỗi kiểu bản tin SCCP có một khuôn dạng nhất định, do vậy tr−ờng này còn
xác định các kiểu cấu trúc của 3 phần còn lại của bản tin SCCP.
Phần lệnh cố định: Gồm các thông số cho cả phần lệnh cố định và thay đổi cho
một kiểu bản tin. Kiểu bản tin xác định thông số, do vậy nó gồm cả tên và chỉ
thị độ dài.
- Phần lệnh thay đổi: Gồm các thông số có độ dài thay đổi. Các con trỏ trong
bản tin để chỉ ra mỗi thông số bắt đầu từ đâu. Mỗi con trỏ đ−ợc lập nh− một
Octet đơn.
Phần tuỳ chọn: Gồm các thông số có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện trong
bất kỳ một k
độ dài cố định hay biến đổi. Tại điểm đầu của từng thông số tuỳ chọn có tên và
chỉ thị độ dài riêng.
Sơ đồ khối cấu trúc chức năng của SCCP:
Phần điều khiển đấu nối báo hiệu - SCCP
chu
Phần
những
ng−ời
sử
dụng
(User)
Phần
yển
bản
tin
(MTP)
Điều khiển
đấu nối có
h−ớng
Điều khiển
không đấu
nối
Điều
khiển
định
tuyến
Quản trị SCCP
Hình 2.18 Sơ đồ khối cấu trúc chức năng của SCCP.
Chức năng của các khối:
- Khối điều khiển đấu nối có h−ớng: Cung cấp các thủ tục cho thiết lập, chuyển
giao và giải phóng một đấu nối báo hiệu tạm thời.
đồ án tốt nghiệp Trang 37
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
- Khối điều khiển không đấu nối: Cung cấp các thủ tục cho chuyển giao số liệu
không đấu nối giữa các User.
Khối điều khiển định tuyến: Dựa vào chức năng của MTP để đị- nh tuyến một
-
g pháp định tuyến dự phòng hoặc điều chỉnh lại l−u l−ợng nếu xảy
4. ứng dụng trong điện thoại TUP:
tr
cá
ả năng vận chuyển của MTP để cung cấp các báo hiệu
ều khiển các cuộc gọi điện thoại
bao gồm cả 2 loại trung kế số và trung kế t−ơng tự.
ờng,
-
-
ó các thông tin thực về ng−ời sử dụng. Thông tin này
bản tin từ điểm báo hiệu này tới điểm báo hiệu khác.
Khối quản trị SCCP: Cung cấp các thủ tục để duy trì sự hoạt động của mạng
bằng ph−ơn
ra sự cố hoặc tắc nghẽn...
Phần ng−ời sử dụng điện thoại TUP xác định các chức năng báo hiệu cần thiết
ong mạng báo hiệu số 7 cho l−u l−ợng quốc gia cũng nh− quốc tế. Nó cung cấp
c đặc tính báo hiệu điện thoại giống nh− các hệ thống báo hiệu khác của ITU.
TUP sử dụng các kh
liên quan đến mạng chuyển mạch kênh trong đi
4.1. Khuôn dạng tín hiệu trong TUP:
Các thông tin báo hiệu về TUP đ−ợc truyền trong mạng báo hiệu d−ới dạng
các bản tin, và nội dung của nó đ−ợc mang trong tr−ờng thông tin báo hiệu SIF
của các đơn vị tín hiệu bản tin MSU nh− mô tả ở hình 2. 13.
Các bản tin báo hiệu TUP đ−ợc tạo nhóm thành một số nhóm bản tin, mỗi
nhóm đ−ợc xác định bằng một mã tiêu đề (Heading Code). Phần Heading này
định nghĩa đặc tính của các bản tin đối với User và đ−ợc chia thành 2 tr−
mỗi tr−ờng 4 bit là tr−ờng H0 và H1.
Tr−ờng H0 đ−ợc gọi là mã tiêu đề bản tin. H0 dùng để biểu thị nhóm của các
bản tin: Nó nhóm các bản tin có chức năng gần giống nhau lại thành một
nhóm tổng quát dùng cho một công việc chung nào đó.
Tr−ờng H1 đ−ợc gọi là mã bản tin. H1 xác định chi tiết loại của từng bản tin
trong một nhóm tổng quát nào đó.
Phần nhãn định tuyến gồm 3 tr−ờng là DPC, OPC, SLS đ−ợc MTP sử dụng để
định tuyến các bản tin đến đúng đích.
Trong tr−ờng SIF còn c
có độ dài và có dạng khác nhau tuỳ thuộc từng bản tin (xem hình 2.17).
đồ án tốt nghiệp Trang 38
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
4.2. Các thủ tục báo hiệu:
Các tín hiệu chung th−ờng đ−ợ c sử dụng trong việc thiết lập một cuộc gọi bình
th−ờng, nh− mô tả trong hình vẽ sau:
STP
SAM(8256727)
IAM(04)
ACM
ANC
CLB
CLF
RLC
SAM(8256727)
ACM
ANC
CLB
CLF
RLC
IAM (04)
SP SP SP
Đàm thoại
Hình 2.19 Thiết lập một cuộc gọi bình th−ờng.
048256727
Các loại tín hiệu để thiết lập một cuộc gọi nh− sau:
năng chiếm cũng có trong bản tin này để
và SAO
(SAM with one - Bản tin địa chỉ tiếp theo với một con số). Các con số còn lại
• IAM (Initial Address Signal Message - Bản tin địa chỉ khởi đầu): Nó gồm các
thông tin cần cho định tuyến và chức
chiếm CIC.
• SAM (Subsequence Address Message - Bản tin địa chỉ tiếp theo)
đồ án tốt nghiệp Trang 39
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
có thể đ−ợc truyền đồng thời trong cùng một bản tin gọi là SAM hoặc đ−ợc
ợc tập hợp lại để chuyển đồng thời. Tuy
nhiên trong một vài tr−ờng hợp các con số cuối cùng phải đ−ợc chuyển từng số
•
•
−ợc
•
•
nh
•
áp dụng này. ISUP cung cấp
tả
chuyển từng con số một gọi là SAO.
Để thuận tiện các con số th−ờng đ−
riêng rẽ.
ACM (Address Complete Message - Bản tin hoàn thành địa chỉ): Bản tin này
do điểm báo hiệu số 7 của tổng đài cuối cùng tạo ra nh− là một tín hiệu công
nhận.
ANC (Answer Signal Charge - Bản tin trả lời có tính c−ớc) và ANN (Answer
Signal No Charge – Bản tin trả lời không tính c−ớc): Nếu ANC đ−ợc gửi đi thì
thủ tục tính c−ớc trong tổng đài đ−ợc hoạt hoá. Nếu ANN đ−ợc gửi đi thì ng
lại.
CLB (Clear Back - Bản tin giải phóng h−ớng về): CLB đ−ợc gửi đi nếu thuê bao
bị gọi đặt máy tr−ớc.
CLF (Clear Forward - Bản tin giải phóng h−ớng đi): CLF đ−ợc gửi khi thuê bao
chủ gọi đặt máy tr−ớc. Khi đó, mọi tổng đài phải thực hiện công việc giải
phóng đ−ờng tiếng hoặc đ−ờng số liệu và gửi bản tin giải phóng hoàn toàn RLC
− là một tín hiệu xác nhận.
RLC (Release Message - Bản tin giải phóng hoàn toàn): RLC là tín hiệu cuối
cùng trong thủ tục báo hiệu. Sau khi đã gửi tín hiệu này, kênh tiếng sẵn sàng
nhận cuộc gọi mới.
5. ứng dụng trong mạng số đa dịch vụ ISUP:
Chức năng cơ bản của phần sử dụng mạng số đa dịch vụ là điều khiển các đấu
nối mạng chuyển mạch kênh giữa đ−ờng thuê bao và các kết cuối của tổng đài,
bao gồm các kết cuối cho các dịch vụ thoại cơ bản, số liệu và các dịch vụ hỗ trợ.
ISUP cung cấp mọi chức năng cho cả phần sử dụng điện thoại TUP và sử dụng
số liệu DUP và nó đang có xu h−ớng sẽ thay thế các
các chức năng từ lớp 3 đến lớp 7 trong mô hình phân lớp của OSI và nó đ−ợc mô
nh− hình sau:
đồ án tốt nghiệp Trang 40
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
1
2
3
6
5
4
7
OMAP ASE
TCAP
SCCP
MTP 3
MTP 2
MTP 1
ISUP
Hình 2.20 ISUP trong mô hình 7 lớp.
a) Các dịch vụ mang cơ sở (Basic Bearer Service):
v
P
•
5.1. Các dịch vụ của ISUP:
Dịch vụ cơ sở của ISUP là điều khiển các đấu nối chuyển mạch kênh tiếng nói
à số liệu có tốc độ 64 Kb/s hoặc 56 Kb/s. Dịch vụ này bao gồm 3 pha, đó là:
ha thiết lập, pha đấu nối và pha giải phóng đấu nối.
Pha thiết lập:
Hình 2.21 Pha thiết lập
1
Alerting
Thiết lập
Alerting
Đấu nối
Đấu nối
Các b−ớc
Thuê bao
chủ gọi
Thuê bao
bị gọi
Tổng đài
bị gọi
Tổng đài
chủ gọi
Tổng đài
chuyển tiếp
2
3
4
5
6
ACM
IAM IAM
ANM
ANM
Alerting ACM
đồ án tốt nghiệp Trang 41
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
B−ớc 1: Các thủ tục thiết lập cuộc gọi ISDN- UP đ−ợc bắt đầu khi chủ gọi nhấc
sử dụng kiểu báo hiệu t−ơng thích. Trong tr
này, phía chủ gọi phát một bản tin thiết lập kiểu gọi ISDN.
máy và tạo một cuộc gọi −ờng hợp
B−ớc 2: Khi tổng đài chủ gọi đã nhận đ−ợc thông tin chọn lọc
−ợc cuộc gọi sẽ phải đ−ợc định tuyến đến tổng đài khác,
nó chọn kênh trung kế rỗi đấu nối giữa hai tổng đài. Sau đó một bản tin địa chỉ
ợc gửi từ tổng đài này, bản tin gồm các thông tin cần thiết để
định tuyến cuộc gọi đến đúng tổng đài đích.
đầy đủ từ phía chủ
gọi và nó đã xác định đ
bắt đầu IAM đ−
B−ớc 3: Tổng đài đích nhận đ−ợc IAM, nó xác định phía bị gọi của cuộc gọi vào
bằng thủ tục báo hiệu phù hợp.
B−ớc 4: Khi phía bị gọi ở trạng thái bình th−ờng, tổng đài bị gọi gửi dòng
thời nó gửi trở lại cho phía chủ gọi một bản tin
−ợc bản tin ACM này bằng
chuông cho phía bị gọi, đồng
hoàn thành địa chỉ ACM. Khi tổng đài chủ gọi nhận đ
thủ tục báo hiệu thích hợp, nó gửi cho phía chủ gọi bản tin và phía chủ gọi sẽ
nhận đ−ợc tín hiệu hồi âm chuông.
B−ớc 5: Khi phía bị gọi trả lời, một bản tin “đấu nối” sẽ đ−ợc gửi cho tổng đài bị
một bản tin “trả lời” ANM sẽ đ−ợc gửi cho tổng đài chủ gọi và
t đầu thủ tục tính c−ớc cho cuộc gọi (ANM là bản tin thông báo cho tổng đài
gọi, và đồng thời
bắ
chủ gọi rằng thuê bao bị gọi đã nhấc máy trả lời cuộc gọi).
B−ớc 6: Khi hoàn thành thủ tục thiết lập gọi, một bản tin “đấu nối” đ−ợc gửi trở
lại cho phía chủ gọi.
• Pha đấu nối:
Các bản tin mang thông tin đ−ợc truyền theo kiểu xuyên suốt (End- To - End)
từ điểm gốc đến điểm đích sử dụng kiểu đấu nối chuyển mạch kênh. Các điểm
này có thể là tổng đài nội hạt, cũng có thể là tổng đài cửa ngõ quốc tế.
• Pha giải phóng:
Các thủ tục giải phóng cuộc gọi bắt đầu khi một trong hai phía gọi gửi tín hiệu
cắt đấu nối đến tổng đài chủ gọi hoặc tổng đài bị gọi.
b) Các dịch vụ bổ sung:
• Dịch vụ tạo lại cuộc gọi: Dịch vụ này cho phép ng−ời sử dụng tạo lại cuộc gọi
đến con số khác đã đ−ợc định tr−ớc trong thời gian dịch vụ đ−ợc hoạt hoá.
- A hoạt hoá dịch vụ điều khiển lại cuộc gọi đến B.
đồ án tốt nghiệp Trang 42
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
- C gọi cho A, cuộc gọi sẽ đ−ợc chuyển đến B mà không cần đấu nối trung kế
đến tổng đài của A.
• Một số dịch vụ bổ sung khác: Bắt giữ đ−ờng chủ gọi, hoàn thành cuộc gọi đến
thuê bao bận...
5. 2. Khuôn dạng bản tin ISUP:
Thông tin ISUP đ−ợc mang trong tr−ờng thông tin báo hiệu SIF của đơn vị tín
hiệu bản tin MSU. Các tr−ờng thông tin báo hiệu của ISUP đ−ợc mô tả trong
hình vẽ sau:
Nhãn định tuyến
Mã nhận dạng trung kế
Tr−ờng kiểu bản tin
Phần lệnh cố định
Phần lệnh thay đổi
Phần tự chọn
Hình 2.22 Tr−ờng thông tin báo hiệu của ISUP.
• g kênh trung kế CIC: Xác định kênh trung kế sử dụng cho cuộc
−ờng số 2048 Kb/s thì mã nhận dạng kênh trung
hệ thống
điểm gốc và điểm đích.
SI:
ô tả trong hình sau:
• Nhãn định tuyến: Gồm các thông tin cần thiết để MTP định tuyến cho bản tin.
Mã nhận dạn
gọi. Với các trung kế lấy từ đ
kế gồm 5 bit nhỏ nhất, đối với các trung kế đ−ợc lấy từ đ−ờng số 8448 Kb/s
thì mã nhận dạng kênh trung kế gồm 7 bit nhỏ nhất. Trong tr−ờng hợp khác,
khi cần thiết, các bit còn lại đ−ợc sử dụng để xác định một trong vài
đ−ợc đấu nối với
5.3. Mối t−ơng quan giữa báo hiệu trong ISDN và O
Mối t−ơng quan này đ−ợc m
đồ án tốt nghiệp Trang 43
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
Kênh D
Kênh BKênh B Mạng chuyển mạch
Chuyển mạch Chuyển mạch
User User Mạng
7
6
7
6
5 5
4
3
2
4
3
2
1 1
3 3
2 2
1 1
Kênh D
Hình 2.23 Kênh B và kênh D trong cấu trúc phân lớp của OSI.
Phần hình phía trên mô tả đấu nối chuyển mạch kênh cho kênh tiếng (kênh B).
Phần hình phía d−ới mô tả báo hiệu kênh D (kênh báo hiệu).
ch
3,
lập
cò
đ− ốt qua mạng.
nối đ−ợc thực hiện, hai thuê bao đàm thoại trên mức cao của OSI
6. Chức năng phần quản lý khả năng phiên dịch TCAP:
Mạng viễn thông đã và đang đ−ợc bổ sung nhiều loại hình dịch vụ mới, trong
đó phần lớn các dịch vụ này đều đòi hỏi chuyển giao số liệu báo hiệu giữa các
nút báo hiệu trong mạng sao cho nhanh nhất, an toàn và hiệu quả.
Báo hiệu đ−ợc bắt đầu bởi bản tin thiết lập từ lớp 3 đ−a xuống lớp 2, lớp 2
thêm phần địa chỉ, phần điều khiển, tr−ờng kiểm tra và các bit đ−ợc truyền bằng
ức năng của lớp 1. Tại tổng đài thu, thủ tục nhận thứ tự từ lớp 1, lớp 2, đến lớp
sau đó nội dung bản tin này đ−ợc phân tích. Tại tổng đài kết cuối bản tin thiết
đ−ợc gửi trên kênh D đến User. Các chức năng phân tích trong hai tổng đài
n thiết lập chuyển mạch đ−ợc truyền trên kênh B. Chỉ có mức 1 là mức vật lý
ợc sử dụng vì kênh B đ−ợc truyền trong su
Sau khi đấu
sử dụng kênh B.
đồ án tốt nghiệp Trang 44
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
ITU- T đã định ra các khả năng phiên dịch đ−ợc viết tắt là TC để cung cấp một
số lớn các dịch vụ khác nhau mà trong đó các ứng dụng không bị ràng buộc lẫn
nhau. TCAP là thủ tục ứng dụng của hệ thống báo hiệu số 7, nó cung cấp khả
năng chuyển giao thông tin không liên quan đến kênh trung kế và các dịch vụ
của lớp ứng dụng. TCAP nằm tại lớp 7 trong mô hình phân lớp OSI.
Các dịch vụ ứng dụng nh− dịch vụ điện thoại miễn phí (dịch vụ 800) hay gọi
lại khi bận sử dụng TCAP để cung cấp các dịch vụ quản trị và vận hành mạng,
các chức năng quản lý và bảo d−ỡng OMAP. Xử lý ứng dụng cần các dịch vụ từ
TCAP đ−ợc gọi là ng−ời sử dụng khả năng phiên dịch hay TC- User. Các dịch vụ
TCAP có thể đ−ợc sử dụng giữa:
- Các điểm báo hiệu.
- Các điểm báo hiệu và các trung tâm dịch vụ mạng.
- Các trung tâm dịch vụ mạng.
Tự bản thân TCAP không cung cấp bất kỳ một dịch vụ nào cho các User của
mạng viễn thông. Thay vào đó, nó cung cấp khả năng cho rất nhiều lĩnh vực ứng
dụng phân bố để tạo các thủ tục tại các vị trí ở xa trong mạng báo hiệu số 7. Một
thủ tục chung đó là chất vấn trạm cơ sở dữ liệu của điểm điều khiển dịch vụ SCP.
dịch vụ của TCAP dựa trên nền dịch vụ mạng không đấu nối. TCAP giao
Các
tiếp trực tiếp với SCCP để tạo khả năng sử dụng dịch vụ không đấu nối của SCCP
để chuyển thông tin giữa các TCAP, nh− mô tả trong hình sau:
Ng−ời sử dụng
TCAP
TCAP
NSP NSP
Ng−ời sử dụng
TCAP
TCAP
NSP
Hình 2.24 Vị trí của TCAP trong hệ thống báo hiệu số 7.
SP SP STP
ủ gọi trả tiền
TCAP tạo ra khả năng lớn trong dịch vụ mạng tiên tiến dựa vào thông tin trao
đổi giữa các phần tử mạng. TCAP đ−ợc ứng dụng trong nhiều dịch vụ của mạng
nh− xác minh thẻ tín dụng/ thẻ chủ gọi, dịch vụ này cho phép ch
đồ án tốt nghiệp Trang 45
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
cho các cuộc gọi đ−ờng dài bằng thẻ tín dụng, dịch vụ 800 cho phép các nhà
khai thác viễn thông cung cấp một số dịch vụ mềm dẻo theo yêu cầu của khách
hàng, dựa vào thời gian của ngày, vị trí của chủ gọi mà các dịch vụ 800 đến một
con số riêng biệt có thể đ−ợc tạo tuyến đến các vị trí khác nhau...
Sau đây, ta xem xét ứng dụng của TCAP đối với dịch vụ tự động gọi lại. Dịch
vụ tự động gọi lại có thể đ−ợc hoạt hoá sau khi chủ gọi từ một tổng đài chủ gọi
đến thuê bao của tổng đài khác mà lại nhận đ−ợc tín hiệu báo bận. Dịch vụ này
cho phép cuộc gọi tự thiết lập lại khi bị gọi đặt máy, gồm các b−ớc nh− mô tả
trong hình sau:
Kết thúc
Trạm rỗi
Công nhận yêu cầu
Yêu cầu tự gọi lại
STP Tổng đài B Tổng đài A
IAMIAM
1
RELREL
RLC RLC
TCAP TCAP
2
3
TCAP TCAP
4
TCAP TCAP
5
TCAP TCAP
6
IAM IAM
7
Hình 2.25 Các b−ớc trong dịch vụ tự động gọi lại.
−ớc 1
B : A gọi đến B, các bản tin IAM đ−ợc gửi đến tổng đài đích. Thủ tục thiết
lập một cuộc gọi đ−ợc mô tả nh− phần tr−ớc.
B−ớc 2: B bận, do đó các bản tin giải phóng (REL) đ−ợc gửi trở lại cho A và tiếp
theo bản tin giải phóng hoàn toàn đ−ợc gửi đến đích (RLC).
đồ án tốt nghiệp Trang 46
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
B−ớc 3: A yêu cầu dịch vụ tự động gọi lại, bản tin TCAP yêu cầu tự động gọi lại
đ−ợc gửi đến tổng đài B.
B−ớc 4: Tổng đài B gửi bản tin công nhận yêu cầu cho tổng đài A.
B−ớc 5: Tổng đài B giám sát trạng thái bận/ rỗi của đ−ờng phía B. Khi phía B đặt
máy tổng đài B sẽ gửi bản tin rỗi đến TCAP của phía A.
B−ớc 6: Tổng đài A gửi trả lại một bản tin TCAP để hoàn thành hội thoại của
TCAP.
B−ớc 7: Tổng đài A gửi dòng chuông cho phía A, và nếu A nhấc máy thì tổng
đài A sẽ tiến hành thiết lập lại cuộc gọi đến B.
ặc biệt . TCAP là một ASE chung và luôn luôn chứa các MAP - ASE . Các ASE
7. Phần ứng dụng di động MAP:
Phần ứng dụng di động (MAP – Mobile Application Part) cung cấp các thủ tục
báo hiệu cần thiết đ−ợc yêu cầu để trao đổi thông tin giữa các phần tử của mạng
GSM. ở mô hình OSI, MAP ở trên TCAP. Cả MAP và TCAP đều thuộc về lớp 7.
TCAP có thể đ−ợc hỗ trợ bởi các lớp trình bày, lớp phiên và lớp vận chuyển, các
dịch vụ và các giao thức, đ−ợc gọi là phần dịch vụ trung gian (ISP). Đối với các
dịch vụ không đấu nối đ−ợc MAP sử dụng thì ISP đ−ợc coi là trong suốt có nghĩa
là không đ−ợc sử dụng. Vì vậy TCAP phối ghép phần điều khiển đấu nối báo
hiệu SCCP cùng với phần chuyển giao bản tin MTP phục vụ nh− nhà cung cấp
dịch vụ của mạng.
MAP đ−ợc chia thành 5 thực thể ứng dụng (AE: Application Entity) là:
MAP – MSC (Mobile Switching Center): Trung tâm chuyển mạch di động.
MAP - HLR (Home Location Register): Bộ ghi định vị th−ờng trú.
MAP - VLR (Visitor Location Register): Bộ ghi định vị tạm trú.
MAP - EIR (Equipment Identified Reader): Bộ nhận dạng thiết bị.
MAP - AUC (Authentication Center): Trung tâm nhận thực.
Mỗi thực thể này đ−ợc phân định một số phân hệ (SSN). Các SSN đ−ợc SCCP sử
dụng để định địa chỉ một thực thể nào đó của mạng GSM.
Mỗi AE bao gồm một số các phần tử dịch vụ ứng dụng (ASE - Application
Service Element). Các ASE đ−ợc nhóm lại nh− là các ASE chung và các ASE
đ
hỗ trợ việc hòa mạng các AE và bao gồm một hoặc vài sự hoạt động với các lỗi
và các tham số liên quan của chúng. Những sự hoạt động đ−ợc sử dụng kết hợp
để thực hiện một nhiệm vụ nào đó.
đồ án tốt nghiệp Trang 47
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
Các thủ tục đ−ợc thực hiện trong MAP là :
- Cập nhật vị trí.
- Huỷ bỏ vị trí.
- Quản lý các thông tin của thuê bao.
- Điều khiển, quản lý, thu nhận các dịch vụ thuê bao.
- Chuyển các số liệu bảo mật, nhận thực.
- Điều khiển các dịch vụ phụ.
- Thực hiện chuyển ô (cell).
Báo hiệu trong mạng di động phức tạp hơn trong mạng điện thoại thông
−ờng vì các thuê bao di động (MS: Mobile Station) có thể di chuyển quanh
ạng nên phải có yêu cầu cập nhật vị trí địa lý của các MS và để xử lý sự thay
ổi sang kênh l−u l−ợng mới (chuyển ô) khi MS đang di chuyển từ một ô tới ô
th
m
đ
(Thực thể ứng dụng) MAP -MSC
ASE
1
ASE
2
ASE
n
Phần ứng dụng di động - MSC
TCAP (ASE)
Phân lớp phần tử
Phân lớp giao dịch
MAP-VLR
SCCP
SSN SSN SSNSSN SSN
MAP-HLR MAP-AUC
MAP-EIR
MTP
Hình 2.26 Các thực thể ứng dụng (AE) và các phần tử dịch vụ ứng dụng
(ASE) trong MAP
đồ án tốt nghiệp Trang 48
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
khác. Điều này yêu cầu phải có một hệ thống báo hiệu nhanh và mạnh. Mạng di
ộng số số 7.
ơ đồ báo hiệu số 7 trong mạng GSM:
đ
GSM sử dụng hệ thống báo hiệu
S
VLR AUC
MAP (chuyển ô)
ISUP
Hệ
thống
chuyển
h
(SS)
mạcMAP
ISUP
MAP
MAP
MAP MAP
EIR
MAP
ISDN
GMSC
MSC
PSTN
VLR HLR
ISUP
TUP
BSC
MS
LAPD
BTS
BSSA
Hệ thốn
LAPDm
g
trạm gốc
(BSS)
MSC
đồ án tốt nghiệp Trang 49
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
Phần II:
ứng dụng ss7 trong tổng đμi Alcatel
ch−ơng III: hệ thống tổng đμi alcatel 1000 e10
iới thiệu chung:
ị trí vμ ứng dụng của hệ thống:
trí
I/ g
1. v
Vị :
ổng đài Alcatel1000 E10 với hệ thống chuyển h ho àn số ho
hiển theo ch−ơng trình l−u trữ SPC, d g Alcatel CIT cuả Pháp c
ới tính đa năng A l 1000 E10 có thể đảm đ−ơng các chức năng củ
ổng đài chỉnh, từ tổng đài thuê bao du ợng nhỏ tới tổng đài chuy
iếp hay cửa ngõ q tế dung l−ợng lớn.
hích hợp với mọi loại hình mật độ dân số, các mã báo hiệu và các môi tr−ờng
hí hậu, n ra n cao cho tất cả ịch vụ thông tin hiện
h−: Điện thoại thông th , ISDN, các dịch vụ nghiệp vụ, điện thoại di độ
à các ứng dụng mạng thông m
−ợc thiết kế với cấu trúc mở, nó gồm 3 phân hệ chức năng độc lập (đ−ợc l
ết với nhau bởi các giao tiếp chuẩn):
) Phân hệ truy nhập thuê bao có nhiệm vụ đấu nối các đ y thuê b
t−ơng tự và số.
) Phân hệ điều khiển và đấu nối có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch kê
phân chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi.
) Phân hệ điều hành và bảo d−ỡng có nhiệm vụ q tất cả các chức nă
- T
k
V t
t ển
t
- T
k đại
n ng
v
- Đ iên
k
1 ao
2 nh
3 ng
cho phép ng−ời điều hành hệ thống sử dụng hệ thống và bảo d−ỡng nó theo
trình tự các công việc thích hợp.
mạc àn to á, điều
hế tạo.
a mộ
o hãn
lcate
hoàn ng l−
uốc
ó tạo hững lợi nhuận
−ờng
các d
inh.
−ờng dâ
uản lý
đồ án tốt nghiệp Trang 50
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
Mạng SS7
Truy nhập
thuê bao
Kết nối và
điều khiển
Vận hành
khai thác và
bảo d−ỡng
Mạng điện thoại
Mạng số liệu
VANs
Mạng O & M
nt
pabx
Hình 3.1 Cấu trúc phân hệ trong tổng đài A1000 E10
+ Đáp ứng nhu cầu về đầu t
+ T
thố
- −ợc lắp đặt ở nhiều n nhập vào mạng viễn thông
+ Các mạng điện thoại: t−ơng tự và/ hoặc số, đồng bộ hay không đồng bộ.
+ Các mạng báo hiệu số 7 CCITT (đây là cơ sở của mạng thông minh).
+ Mạng bổ sung giá trị (đó là các dịch vụ cung cấp cho ng−ời sử dụng mạng và
có khả năng xâm nhập qua mạng. Ví dụ: Th− điện tử, videotex và các dịch vụ
thông báo chung...).
+ Các mạng số liệu.
+ Các mạng điều hành và bảo d−ỡng.
Tổng đài A1000 E10 đ−ợc phát triển với kỹ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến
với cấu trúc mở và phần mềm mềm dẻo đ−ợc xây dựng xung quanh hệ thống đa
- Trong mỗi phân hệ chức năng, nguyên tắc cơ bản là phân phối các chức năng
giữa các module phần cứng và phần mềm. Nguyên tắc này tạo ra những thuận
lợi sau:
− trong giai đoạn lắp đặt ban đầu.
+ Phát triển dần năng lực xử lý và đấu nối.
ối −u độ an toàn hoạt động.
+ Nâng cấp công nghệ dễ dàng và độc lập đối với các phần khác nhau của hệ
ng.
−ớc, A1000 E10 có thể thâmĐ
rộng khắp (mạng quốc gia và mạng quốc tế):
đồ án tốt nghiệp Trang 51
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
xử lý A8300, đã và đang góp phần quan trọng để phát triển mạng toàn cầu thành
mạng gia tăng giá trị.
Các ứng dụng:
Khối truy nhập thuê bao xa (Tổng đài vệ tinh).
Tổng đài nội hạt.
Tổng đài chuyển tiếp (gồm cả nội hạt, trung kế hay cửa ngõ quốc tế).
Tổng đài nội hạt/ chuyển tiếp.
Tổng đài quá giang.
Tập trung thuê bao.
-
-
-
-
-
-
S L TR SLTR
S L TR L S
TRS S
CID CIA
CTI
S : Bộ tập trung thuê bao xa.
g đài chuyển tiếp Quốc tế .
L : Tổng đài nội hạt.
TR : Tổng đài chuyển tiếp.
CID : Tổng đài Quốc tế gọi ra.
CIA : Tổng đài Quốc tế gọi vào.
CTI : Tổn
Hình 3.2 Vị trí của A1000 E10 trong mạng thoại.
đồ án tốt nghiệp Trang 52
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
2. Giao tiếp ngoại vi của hệ thống a1000 e10:
Tổng đài A1000 E10 có thể giao tiếp đ−ợc với mọi mạng khác nhau trong
ầu, điều này đ−ợc thể hiện trong hình vẽ sau: một mạng toàn c
CAS SS7
4 5
a1000 e10
Mạng
Số liệu
VANs
Mạng O & M
NT
6 1
2
7
3
8
PABX
Trong đó:
(1): Là thuê bao Analog 2, 3 hoặc 4 dây.
(2): Thuê bao ISDN, truy nhập cơ sở 2B+D, tốc độ 144 Kb/s.
(3): Thuê bao ISDN, truy nhập sơ cấp 30B+D, tốc độ 2, 048 Mb/s.
(4)&(5): Luồng PCM tiêu chuẩn (2 Mb/s, 32 kênh).
(6)&(7): Mạng số liệu hoặc mạng dịch vụ gia tăng tốc độ 64 kb/s.
(8): Đ−ờng số liệu 64 Kb/s (giao thức X25, giao tiếp Q3) hoặc đ−ờng
−ơng tự với tốc độ nhỏ hơn 19200 bit/s (giao thức V24).
Kên D đ c s ục đích khác nhau theo, sự phân mức −u
ên đó là:
-
- ê ốc độ chậm.
- Ưu tiên 3: Dùng cho đo l
rong truy nhập cơ sở kênh D có tốc độ 16 Kb/s, còn trong truy nhập sơ cấp
ênh D có tốc độ 64 Kb/s.
Kênh B đ−ợc gọi là kênh tiếng, tốc độ 64 Kb/s.
Hình 3.3 Giao tiếp của tổng đài trong mạng
t
h −ợ ử dụng cho nhiều m
ti
Ưu tiên 1: Dùng cho báo hiệu.
Ưu ti n 2: Dùng cho chuyển mạch gói t
−ờng từ xa.
T
k
đồ án tốt nghiệp Trang 53
Nguyễn thị ph−ơng thu – cđ4b – k44
3. Các dịch vụ của tổng đμi A1000 E10:
• Xử
ong mạng chuyển
mạch điện thoại công cộng, mạng quốc gia và mạng quốc tế. Nó thực hiện
-
-
-
-
-
-
-
Các cuộc gọi tới mạng thông minh.
Các cuộc gọi di động: Gọi ra
ác cuộc gọi đi và gọi đến.
- Dịc
- Đ−ờ
- Xác
- Các
- Xung tính c
- Đ−ờng dây đảo cực nguồn.
+ Đ−ờng gọi ra, gọi vào, gọi hai chiều −u tiên.
ếp.
- Đ−ờng I
-
lý cuộc gọi:
Tổng đài A1000 E10 xử lý tất cả các cuộc gọi vào/ra tr
truyền số liệu giữa các thuê bao ISDN cũng nh− truyền số liệu vào/ ra mạng
chuyển mạch gói, mạng thông tin di động GSM.
Các cuộc gọi bao gồm:
Cuộc gọi nội hạt: Thuê bao t− nhân và công cộng.
Cuộc gọi trong vùng: Gọi ra, gọi vào, gọi chuyển tiếp.
Cuộc gọi quốc gia: Gọi ra, gọi vào, chuyển tiếp.
Cuộc gọi quốc tế: Tự động hoặc bán tự độ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a5.PDF