Đồ án Uỷ thác vốn đầu tư của công ty tài chính

LỜI NÓI ĐẦU 2

 

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3

CHƯƠNG I. TẦM QUAN TRỌNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 3

 

CHƯƠNG II. NHÌN CHUNG VỀ MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 5

1. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý 5

2. Cơ sở dữ liệu: 9

 

PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ VISUALBASIC VÀ SQLSERVER 1

CHƯƠNG I. NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 1

1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic: 1

2. Công nghệ Activex: 1

3. Thư viện ADO(ActiveX Data Object) và cấu trúc OLE DB/ADO 1

CHƯƠNG II. NGÔN NGỮ SQL SERVER

1. Giới thiệu: 1

2. Lệnh SQL:

3. Mệnh đề SQL:

4. Những toán hạng SQL:

5. Hàm tổng hợp

 

PHẦN III: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ

CHƯƠNG I. YÊU CẦU CỦA NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VỐN CÁ NHÂN

1. Cách quản lý nghiệp vụ quản lý vốn hiện tại:

2. Quy trình nghiệp vụ tại công ty tài chính dầu khí (PVFC)

3. Một số khái niệm trong hợp đồng uỷ thác quản lý vốn:

CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH

1. Mô hình nghiệp vụ:

2. Mô hình chức năng

CHƯƠNG III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

1. Sơ đồ quan hệ thực thể Diagrams

2. Thiết kế bảng

 

PHẦN IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆN

CHƯƠNG I: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH.

CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Kỳ rút lãi

2. Khách hàng gửi tiền uỷ thác

3. Lập hợp đồng uỷ thác đầu tư

4. Sau khi lập hợp đồng khách hàng sẽ phảI nộp tiền hợp đồng:

5.Thông tin về tính lãI cho khách hàng

6. Chi lãi hợp đồng:

7. Chi tiền hợp đồng

8. Loại Kì hạn:

9. Loại giao dịch

10. sản phẩm uỷ thác.

11. Loại Tiền:

 

PHẦN V: CÁC MẪU HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO

I. MẪU HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ CÓ CHỈ ĐỊNH-CBCNV

II. MẪU HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ CHIA SẺ RỦI RO- CBCNV

PHẦN VII: TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Uỷ thác vốn đầu tư của công ty tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạng so sánh được dùng để so sánh tương đối giá trị hai biểu thức để xác định những hoạt động nào sẽ được thực hiện. Ví dụ: SELECT * FROM Publishers WHERE PubID = 5; Những toán tử so sánh bao gồm: < Less than <= Less than or equal to > Greater than >= Greater than or equal to = Equal to Not equal to 5. Hàm tổng hợp Hàm tổng hợp (hàm nhóm) được dùng trong phạm vi của mệnh đề SELECT trên một nhóm bản ghi để trả lại một giá trị. Ví dụ, hàm AVG có thể trả lại giá trị trung bình của tất cả các giá trị trong một trường cụ thể. Bảng sau liệt kê danh sách các hàm tổng hợp. AVG Trả lại giá trị trung bình trong một trường. COUNT Trả lại số bản ghi được chọn. SUM Hàm tính tổng các giá trị trong một trường cụ thể. MAX Hàm trả về giá trị cực đại của trường đó. MIN Hàm trả về giá trị cực tiểu của trường đó. PHẦN III: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHƯƠNG I. YÊU CẦU CỦA NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VỐN CÁ NHÂN 1. Cách quản lý nghiệp vụ quản lý vốn hiện tại: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của Công ty TàI chính là Huy động vốn. Việc huy động vốn từ cá nhân là hiệu quả nhất với lãI suất hợp lý và chính vì vậy các nghiệp vụ Huy động vốn từ cá nhân hiện nay bao gồm: Huy động tiết kiệm; ủy thác quản lý vốn cá nhân; ủy thác quản lý vốn đầu tư; Đối với huy động tiết kiệm nghiệp vụ được quản lý tương tự như các Ngân hàng TMCP khác nhưng nguồn huy động tại Công ty Dầu khí chỉ được huy động từ các cán bộ nhân viên thuộc ngành Dầu khí. Nghiệp vụ ủy thác vốn cá nhân là nhận tiền của các nhân ủy thác cho Công ty Tài chính để thực hiện một số mục đích kinh doanh. Số tiền ủy thác vốn cá nhân được tính lãi tương đương với lãi suất tiết kiệm. Đặc biệt ủy thác quản lý vốn đầu tư Tại công ty Dầu khí là số tiền công ty tài chính Dầu khí nhận từ các cá nhân, sau đó đầu tư dự án. Lợi nhuận mang lại từ dự án sẽ được chia cho các cá nhân ủy thác sau khi Công ty đã trừ chi phí quản lý. Mỗi dự án đầu tư đều có những quyền lợi khác nhau và có những hình thức ký hợp đồng khác nhau: Dự án mà các nhân luôn luôn được lợi nhuận và hoàn toàn bảo toàn vốn (Hợp đồng có chỉ định): Những dự án này lợi nhuận chi cho cá nhân là rất thấp bởi lý do Công ty tài chính chịu hoàn toàn rủi ro từ dự án mang lạil Dự án mà cá nhân cùng chia sẻ rủi ro với Công ty Tài chính (Hợp đồng cùng chia sẻ rủi ro): Dự án này lợi nhuận cao hơn do cá nhân cùng chia sẻ rủi ro từ phía dự án; Để đảm bảo quyền lợi cho 2 bên, số tiền ủy thác được quy đổi ra USD tại thời điểm đầu tư. Lợi nhuận cũng được tính ra USD và khi chi trả lợi nhuận cho khách hàng được quy đổi ra VND áp dụng tỷ giá hiện tại. Khi dự án kết thúc, Công ty tài chính sẽ hoàn tất lợi nhuận còn lại cùng với số tiền mà các cá nhân đã ủy thác cho Công ty. Số tiền này được quy đổi ra hoàn toàn VND với tỷ giá hiện hành. 2. Quy trình nghiệp vụ tại công ty tài chính dầu khí (PVFC) Sau khi có dự án đầu tư, Công ty Tài chính dầu khí tiến hành việc thông báo tới cá nhân bằng những tờ rơi với nội dung ngắn gọn. Khi cá nhân đến giao dịch tại Công ty Tài chính sẽ tuân theo các quy trình cụ thể sau: Ký hợp đồng ủy thác: Nội dung hợp đồng ủy thác đã được máy tính nạp sẵn và tự động cấp mã số khi nhập thông tin. Trong hợp đồng ký kết với khách hàng đã quy định số tiền ủy thác quy đổi ra USD và đặc biệt phân loại hợp đồng. Hợp đồng được in ra 4 bản, Công ty Tài chính ký tên đóng và gửi cho khách hàng 2 bản. Sau thời hạn quy định trong hợp đồng (15 ngày), Công ty tài chính sẽ in ra thông báo yều cầu chuyển tiền để gửi khách hàng. Trong thông báo quy định số tiền có thể chuyển về ngân hàng hoặc nộp bằng tiền mặt tại Công ty Dầu khí. Khách hàng nộp tiền mặt tại Công ty: Công ty sẽ nhập giao dịch bằng phần mềm, ghi ngày hiệu lực bắt đầu tính lợi nhuận sau này. Công ty hạch toán kế toán và in phiếu thu lưu và gửi khách hàng 1 liên. Khách hàng nộp tiền vào tài khoản Công ty tại Ngân hàng: Nếu khách hàng nộp tiền vào Ngân hàng (ví dụ Ngân hàng ngoại thương – VCB), sau 1 đến 2 ngày Công ty sẽ nhận được thông báo từ Ngân hàng (sổ phụ tài khoản), căn cứ thông báo, ngày hiệu lực, Công ty sẽ tiến hành nhập giao dịch có ngày hiệu lực tương đương khi khách hàng nộp tiền vào tài khoản. Công ty tiến hành hạch toán kế toán. Cuối năm khi các dự án quyết toán xong (thông thường vào quý 1 năm sau), dự án sẽ thông báo lợi nhuận từ dự án cho công ty và chuyển lợi nhuận về Công ty. Công ty sẽ tiến hành tính lợi nhuận, tính phí quản lí và in phần còn lại cho khách hàng bằng những thông báo gọi là thông báo tính lợi nhuận. Khách hàng nhận được thông báo sẽ đến Công ty lĩnh lợi nhuận. Số tiền lợi nhuận được quy đổi ra VND áp dụng tỷ giá hiện hành. Công ty đồng thời hạch toán kế toán và làm các thủ tục chi cho khách hàng. Trong trường hợp có những thay đổi hợp đồng, Công ty sẽ sửa một số nội dung của hợp đồng trong máy tính và in ra bằng phụ lục tiếp theo để gửi cho khách hàng. Cuối kỳ dự án, Công ty thông báo cho khách hàng số tiền gốc và lợi nhuận còn lại để khách hàng đến Công ty làm thủ tục quyết toán. 3. Một số khái niệm trong hợp đồng uỷ thác quản lý vốn: - Các lợi ích vật chất: là quyền lợi liên quan đến hoạt động đầu tư bao gồm quyền lợi được nhận cổ phiếu và các quyền lợi khác phát sinh trong quá trình uỷ thác không tính đến lợi nhuận thực tế được chia hàng năm. - Phí uỷ thác: là khoản tiền mà công ty tài chính được hưởng từ việc thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư. - Tỷ suất lợi nhuận thực tế (tính theo năm): là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thực tế (sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) do hoạt động đầu tư mang lại trên số tiền uỷ thác đầu tư. - Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng (được tính theo năm): là tỷ lệ phần trăm mà khách hàng và công ty tài chính cùng thống nhất và kỳ vọng thu được khi uỷ thác đầu tư - Thời hạn uỷ thác: là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng chuyển số tiền uỷ thác đầu tiên đến khi công ty tài chính thanh toán hết gốc, lãi của hoạt động đầu tư. - Vốn uỷ thác: là khoản tiền khách hàng uỷ thác cho công ty tài chính thực hiện dịch vụ uỷ thác theo các thoả thuận tại hợp đồng - Thông báo chuyển vốn uỷ thác: là văn bản của công ty tài chính gửi cho khách hàng để chuyển vốn uỷ thác theo hợp đồng 4. Phạm vi đề tài: Do thời gian không cho phép và do hạn chế của nghiệp vụ, đề tài này chỉ phổ cập một số nghiệp vụ chính của loại hình quản lý vốn cá nhân + Định nghĩa kỳ tính lãi + Lập hợp đồng uỷ thác đầu tư khi khách hàng đến giao dịch + Cho phép khách hàng nộp tiền uỷ thác làm nhiều lần + Tính Lãi cho khách hàng + Treo lãi hồ sơ chờ khách hàng đến rút lãi + Nhập lãi vào gốc + Rút gốc theo kỳ hạn + Các báo cáo sao kê CHƯƠNG II. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 1. Mô hình nghiệp vụ: Lập hợp đồng Khách Hàng Công ty Tính lãi Rút Lãi, Chi Tiền Rút Gốc, Chi Tiền Mặttiền Mặt Lập Hợp Đồng Tính Lãi Bậc Thang Giao Dịch Báo Cáo Công ty 2. Mô hình chức năng Menu “Hệ thống” Hệ Thống Kết Nối Thông số hệ thống Phân Quyền Thoát Menu “Giao Dịch” Giao Dịch Thông Tin Khách Hàng Thông Tin Hợp Đồng Nộp Tiền Hợp Đồng Tính Lãi Chi Lãi Chi Tiền Hợp Đồng Menu “Danh Mục” Danh Mục Loai Kì Hạn Kì Rút Lãi Loại Giao Dịch Loại Sản Phẩm Ủy Thác Loại Tiền 2.4 Menu “Báo cáo” Báo cáo Tra cứu giao dịch Sao kê hợp đồng CHƯƠNG III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Để quản lý được dữ liệu lớn và đa người sử dụng, đề tài chọn Hệ quản trị csdl SQL Server 2000 1. Sơ đồ quan hệ thực thể Diagrams 2. Thiết kế bảng Bảng : khách hàng uỷ thác quản lý vốn (tblKhachHang) Nội dung: quản lý hồ sơ khách hàng uỷ thác quản lý vốn đầu tư Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaKH Varchar (25) Mã số khách hàng TenKH Varchar (45) Tên khách hàng DiaChi Varchar (125) Địa chỉ của khách hàng CMND Varchar(45) Số chứng minh thư/ hộ chiếu NgayCap Datime(8) Ngày cấp chưng minh thư NoiCap Varchar (45) NơI cấp CMND Tel Varchar (25) Số điện thoại Bảng : loại Loại rút lãi ( tblLoaiRL) Nội dung: quản lý các loại kỳ rút lãi Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaRL Varchar (10) Mã kỳ rút lãi(01,02..) TenKiRL Varchar (45) Tên kỳ rút lãi(tháng,năm,ngày) Bảng : loại hợp đồng uỷ thác đầu tư (tblHop_Dong) Nội dung: quản lý các loại hợp đồng uỷ thác đầu tư Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaHD Varchar (25) Mã loại hợp đồng TenHD Varchar (45) Tên loại hợp đồng MaKH Varchar (25) Mã Khách Hàng NgayKiHD Datetime(8) Kỳ hạn (giá trị số) NgayHetHanHD Datetime(8) Kỳ hạn theo thời gian (tháng,năm,ngày) SoTienHD Decimal (9) Số tiền hợp đồng LoaiTien Varchar(3) Loại Tiền hợp đồng KyLaiSuat Varchar(25) Kỳ lãi suất (tháng,năm,ngày) SoTienDaNop Decimal(9) Số tiền đã nộp hợp đồng SoTienDaRut Decimal(9) Số tiền đã rút TongLai Decimal(9) Tổng lãI được hưởng LaiDaRut Decimal(9) Lãi đã rút MaUT Varchar (10) Mã uỷ thác LaiDenNgay Datetime(8) Lãi đến ngày Bảng Bảng giao dịch: chi tiết các giao dịch khi khách hàng đến uỷ thác vốn. Nội dung: lưu chi tiết các lần giao dịch Cấu trúc: Tên trường Kiều trường Nội dung MaGD Varchar(25) Mã giao dịch MaHD Varchar (25) Mã hợp đồng SoTien Decimal(9) Số tiền giao dịch LoaiTien Varchar(3) Loại Tiền KiHan Varchar(25) Kì Hạn(Tháng, năm..) LaiSuat Float(8) Lãi suất NgayGui Datetime(8) Ngày Gửi NgayRut Datetime(8) Ngày rút LaiTu Datetime(8) LãI từ LaiDen Datetime(8) LãI đến NgayGD Datetime(8) Ngày giao dịch Chiso Numeric(9) Chỉ số tự động tăng Bảng : Bảng Loại Uỷ thác(tblLoaiUyThac) Nội dung: cho biết chi tiết thông tin về các loại sản phẩm uỷ thác Cấu trúc: Tên trường Kiểu trường Nội dung MaUT Varchar (10) Mã Uỷ Thác TenUT Varchar (45) Tên hợp đồng MaKiHan Varchar (10) Mã Kì Hạn LaiSuat Float(8) LãI Suất(%) KiLaiSuat Varchar(25) Kì Lãi Suất(Tháng,Năm..) MaRL Varchar(10) Mã Rút Lãi LoaiTien Varchar (3) Loại tiền quy đổi Bảng: Bậc Thang(tblBacThang) Nội Dung chi tiết: Lãi suất được tính theo bậc thang Tên trường Kiểu trường Nội dung MaUT Varchar (10) Mã Uỷ Thác TuSoTien Decimal(9) Từ số tiền DenSoTien Decimal(9) Đến số tiền HieuLucTuNgay Datetime(8) Hiệu Lực Từ Ngày HieuLucDenNgay Datetime(8) Hiệu Lực Đến Ngày LaiSuat Float(8) LãI suất(%) KiLaiSuat Varchar (25) Kì Lãi Suất ChiSo Numeric(9) Chỉ số tự động tăng Bảng : bảng Kì Hạn (tblKiHan) Tên trường Kiểu trường Nội dung MaKH Varchar (10) Mã Kì Hạn TenKH Varchar (45) Tên Kì Hạn KiHan Varchar (25) Kì Hạn LoaiKiHan Varchar (10) Loại Kì hạn Bảng : Loại Tiền(tblLoại Tiền) Nội dung: Lưu chi tiết thông tin về các loại tiền để áp dụng giá quy đổi Cấu trúc: Tên trường Kiều trường Nội dung LoaiTien Varchar(3) Loại Tiền TenLoaiTien Varchar(45) Tên Loại tiền TyGia Float(8) Tỷ Giá Bảng :Giao Dịch(tblGiaoDich) Nội Dung: Lưu chi tiết các thông tin về các loại Giao Dịch Tên trường Kiều trường Nội dung MaGD Varchar(25) Mã Loại Giao Dịch TenGD Varchar(45) Tên Giao Dịch PHẦN IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG I: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH. Để chạy chương trình ta phảI kết nối CSDL từ SQL SerVer. Vào SQL SerVer Enterprise -> Lấy CSDL “LuanVan”. Save với file UTQLVon.bak. Backup lại CSDL màn hình backup như sau: Restore CSDL: Màn hình như sau. Sau khi hiện Form Main thì một Form kết nối sẽ hiện ra để yêu cầu kết nối vào chương trình. Form kết nối như sau: Nhập tên kết nối và mật khẩu để nối đến SQL Server Nhấn vào Button kết nối để kết nối. Nhấn vào Button huỷ bỏ thoát khỏi chương trình. CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1. Kỳ rút lãi Đối với nghiệp vụ quản lý vốn bằng tiền uỷ thác đầu tư việc tính lãi cho khách hàng có thể quy định nhiều phương pháp khác nhau + Mã số: quy định mã kỳ rút lãi + Tên Kì Rút Lãi: Tên kỳ rút lãi tương ứng Kỳ rút lãi được quy định: Rút cuối kỳ Rút hàng tháng Rút hàng quý 12- Rút hàng năm 99- Rút trước Và tuân thủ các quy định trên chương trình sẽ hỗ trợ tính lãi cho khách hàng Nhấn button Them, Sua, Xoa, Loc, Thoat sẽ sổ ra một form như sau để yêu cầu ta nhập các số liệu theo từng button: Khi nhấn button In thì sẽ in ra một form báo cáo về các loại kì rút lãi. Form báo cáo như sau. 2. Khách hàng gửi tiền uỷ thác Mục đích dùng để quản lý hồ sơ khách hàng gửi tiền uỷ thác. Dựa trên cơ sở hồ sơ này khi giao dịch nhân viên của công ty tài chính chỉ cần đưa mã số thì các thông tin khác sẽ được hiển thị. Vào Menu Giao Dịch-> Chọn ThôngTinKhachHang để hiện ra form đưa ra thông tin khách hàng. Nhấn button Them,Sua,Xoa,Loc,In,Thoat sẽ sổ ra một form như sau để yêu cầu ta nhập các số liệu theo từng button. + Mã số: mã khách hàng uỷ thác đầu tư (tăng dần) + Tên: tên khách hàng uỷ thác đầu tư + CMT/Hộ chiếu: số chứng minh thư hoặc hộ chiếu của khách hàng + Ngày cấp: ngày cấp chứng minh thư + Nơi cấp: nơi cấp chứng minh thư + Địa chỉ: địa chỉ khách hàng uỷ thác đầu tư + Điện thoại: số điện thoại khách hàng. Nhấn button lọc sẽ đưa ra thông tin các khách hàng, trường lọc theo MaKH,TenKháchhàng… Form lọc như sau: Khi nhấn button In sẽ in ra một Form khách khách hàng chứa thông tin về khách hàng như sau: 3. Lập hợp đồng uỷ thác đầu tư Khi khách hàng đến uỷ thác đầu tư nhân viên của công ty sẽ lập hợp đồng uỷ thác, in và giao cho khách hàng 2 bản. Vào Menu -> Thông tin hợp đồng sẽ hiện ra form sau: + Số HĐ: số hợp đồng tiếp theo (tự động tăng) + Mã KH: nhân viên có thể chọn nhanh bằng cách nhấn F2 khi đó bảng thông tin về khách hàng sẽ hiện ra cho phép nhân viên chọn mã KH, các thông tin liên quan đến khách hàng sẽ hiện ra +Nội dung: Là nội dung của hợp đồng. + Số tiền: số tiền mà khách hàng uỷ thác đầu tư + Ngày Ki hợp đồng: Ngày lập hợp đồng uỷ thác + Ngày hết hạn hợp đồng: Ngày hết hạn hợp đồng + Lãi suất: là tỷ lệ phần trăm mà khách hàng sẽ được hưởng + Số tiền đã nộp: Là số tiền mà khách hàng đã nộp. + Số tiền đã rút: Là số tiền mà khách hàng đã rút. + Tổng lãi là số lãI mà khách hàng được hưởng. Button Ghinhan để ghi nhận các kết quả khi ta nhấn button Them,Sua,Xoa,Loc,Thoat. Sau khi lập hợp đồng thì nhân viên công ty sẽ in thông báo yêu cầu khách hàng chuyển vốn uỷ thác cho công ty để nhân viên tiến hành thực hiện hợp đồng uỷ thác đầu tư 4. Sau khi lập hợp đồng khách hàng sẽ phảI nộp tiền hợp đồng: Vào Menu GiaoDich-> Chọn Item Nộp Tiền Hợp Đồng để đưa ra thông tin chi tiết về khách hàng nộp tiền. Form nộp tiền như sau: + MaKH: Có thể nhập Mã Khách hàng bằng cách bấm phim F2 để hiện ra thông tin về khách hàng. Nhấn F2 sẽ đưa ra form tìm khách hàng như sau: + SoHD: Được đưa ra bằng cách chon trong combo1 + Thông tin hợp đồng: Đưa ra chi tiết các thông tin về hợp đồng. + Sô tiền sẽ nộp: Đưa ra số tiền mà khách hàng sẽ nộp. +Ngày Nộp: Ngày khách hàng nộp tiền. Button GhiNhận: Ghi nhận sô tiền mà khách hàng đã nộp. Button Thoát: Thoát khỏi chương trình trở về menu Main. 5.Thông tin về tính lãI cho khách hàng Sau khi lập hợp đồng uỷ thác đầu tư và thông báo cho khách hàng chuyển tiền uỷ thác thì nhân viên công ty sẽ tiến hành thực hiện việc tính lãI cho khách hàng. Khách hàng có thể nộp tiền làm nhiều lần. Vào Menu GiaoDịch-> Chọn ItemTínhlãi. Form tính lãi như sau: + Tính đến ngày: Nhân viên sẽ tính lãI cho khách hàng đến ngày. + MaKH: Có thể chọn MãKH bằng cách nhấn phim F2 thì Form TimKhachHang sẽ hiện ra cho ta chọn mã khách hàng và tên khách hàng. + Số hợp đồng: Đưa ra số hợp đồng để tính lãi. Button Xem: Để xem khách hàng mà ta vừa chọn. Button TínhLãi: Tính lãi cho khách hàng. Button In:In việc tính lãI cho khách hàng. Button Cập nhật hồ sơ : Để cập nhật việc tính lãi. Button Thoát: Trở về Main Menu. Button In:In việc tính lãi cho khách hàng. Form tính lãi được tính lãi cho khách hàng từ ngày nào đến ngày nào. 6. Chi lãi hợp đồng: Công ty phảI chi lãi cho khách hàng theo từng kì hạn, kì lãi suất Vào Menu GiaoDịch-> Chọn ItemChiLãi. Form tính lãi như sau: + MaKH: Có thể chọn MãKH bằng cách nhấn phim F2 thì Form TimKhachHang sẽ hiện ra cho ta chọn mã khách hàng và tên khách hàng. + Số hợp đồng: Đưa ra số hợp đồng để chi lãi. + Khi chọn số hợp đồng thì thông tin của hợp đồng sẽ được hiện ra. Số tiền đã chi: Là số tiền sẽ chi cho khách hàng. Button GhiNhận: Ghi nhận việc chi lãi cho khách hàng. Button Thoát: Trở về Main Menu. 7. Chi tiền hợp đồng Vào Menu GiaoDịch-> Chọn ItemChiTiềnHD. Form chi tiền HĐ như sau: + MaKH: Có thể chọn MãKH bằng cách nhấn phim F2 thì Form TimKhachHang sẽ hiện ra cho ta chọn mã khách hàng và tên khách hàng. + Số hợp đồng: Đưa ra số hợp đồng để chi tiền hợp đồng. + Khi chọn số hợp đồng thì thông tin của hợp đồng sẽ được hiện ra. Số tiền sẽ rút: Là số tiền sẽ sẽ rút từ hựp đồng. Ngày Rút: Ngày rút tiền. Button GhiNhận: Ghi nhận việc rút tiền hợp đồng Button Thoát: Trở về Main Menu. 8. Loại Kì hạn: Để xem khách hàng uỷ thác theo kì hànk tháng, quý, hay năm ta có một form KiHạn như sau: Vào Menu DanhMuc-> Chọn LoạiKìHạn form sẽ xuất hiện : + Mã số: Mã số của kì hạn. + Tên: Tên Kì hạn. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Kì hạn. Button GhiNhận để ghi nhận thao tác vừa chọn. Khi nhấn Button In sẽ in ra báo cáo về các loại kì hạn. Form báo cáo như sau: 9. Loại giao dịch Vào Menu DanhMuc-> LoạiGiaoDịch form sẽ xuất hiện + Mã số: Mã số giao dịch. +Tên : Tên của giao dịch. + 01: Chuyển Tiền. + 02 : Rút Tiền + 03: Tính Lãi. + 04: Chi Lãi. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Loại Giao Dịch. Button GhiNhận để ghi nhận thao tác vừa chọn. Nhấn button in sẽ in ra các loại giao dịch: Form báo cáo giao dịch như sau: 10. sản phẩm uỷ thác. Đưa ra các sản loại sản ph Vào Menu DanhMuc-> Chọn Loại sản phẩm uỷ thác form sẽ xuất hiện ẩm uỷ thác. + Mã số: Có thể chọn MãUT thác bằng cách nhấn F2 để chọn loại sản phẩm uỷ thác. Khi chọn Mã UT thì Form frmLoaiUythac hiện ra. + Kì Hạn: Chọn kì hạn bằng cách nhấn F2 khi đó form frmTimKiHan hiện ra cho ta chọn. Khi đó tên kì hạn sẽ hiện ra. + Kì Rút: Chọn kì rút bằng cách nhấn F2 khi đó form frmTimKiRL hiện ra cho ta chọn. Khi đó tên kì rút sẽ hiện ra. + Lãi suất: Lãi suất mà khách hàng được hưởng. + Loại Tiền: Có thể chọn loại tiền để quy đổi. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Loại Sản phẩm uỷ thác. Button GhiNhận để ghi nhận thao tác vừa chọn. Nhấn button Bậc Thang ta sẽ đưa ra các loãi lãi bậc thang được hưởng cho khách hàng chọn. Form như sau. 11. Loại Tiền: Vào Menu DanhMuc-> LoạiTiền form Loại Tiền sẽ xuất hiện. + Mã số: Mã Tiền +Tên : Tên của loại tiền. +Tỷ giá: Tỷ gía quy đổi tại thời điểm hiện tại. Có thể Thêm, Sửa, Xoá, Lọc bằng các button. Khi chọn các nút thì sẽ sổ ra một form để ta có thể Thêm, Sửa,Xoá,Lọc Loại Giao Dịch. PHẦN V: CÁC MẪU HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO I. MẪU HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ CÓ CHỈ ĐỊNH-CBCNV CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ THÁC ĐẦU TƯ Số: /HĐUTDT Căn cứ Bộ luật dân sự nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ theo Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 9 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. Căn cứ theo Nghị định số 17-HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Hôm nay, ngày tháng năm 2003 tại Công ty Tài chính Dầu khí, 34B Hàn Thuyên Hà Nội, chúng tôi gồm: BÊN UỶ THÁC: (Sau đây gọi tắt là BÊN A) Ông/Bà : Địa chỉ : Điện thoại: Tài khoản : Số CMND : BÊN NHẬN UỶ THÁC: CÔNG TY TÀI CHÍNH DẦU KHÍ (PVFC) Sau đây gọi tắt là BÊN B Người đại diện : Ông Nguyễn Tiến Dũng Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : 34b Hàn Thuyên, Hà nội Điện thoại : 04.9331400 Fax: (04).9331396, (97) Tài khoản : 001.100.0277.546 Vietcombank. Mã số thuế : 0101057919.0 Hai bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ thác đầu tư có chỉ định với những nội dung và điều khoản sau đây: ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Trong hợp đồng này nếu không có qui định gì khác, các từ ngữ sẽ được hiểu như sau: Các lợi ích vật chất: là các quyền lợi liên quan đến hoạt động đầu tư bao gồm quyền được nhận cổ phiếu và các quyền lợi khác phát sinh trong quá trình uỷ thác đầu tư không tính đến lợi nhuận (cổ tức) thực tế được chia hàng năm. Phí uỷ thác: là khoản tiền mà Bên B được hưởng từ việc thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận thực tế (tính theo năm): là tỷ lệ % giữa lợi nhuận thực tế (sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) do hoạt động đầu tư mang lại trên số tiền uỷ thác đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng (được tính theo năm): là tỷ lệ phần trăm mà Bên A và Bên B cùng thống nhất và kỳ vọng thu được khi uỷ thác đầu tư. Thời hạn uỷ thác: là khoảng thời gian kể từ khi Bên A chuyển số tiền uỷ thác đầu tiên đến khi Bên B thanh toán hết gốc, lãi của hoạt động đầu tư. Vốn uỷ thác: là khoản tiền Bên A uỷ thác cho Bên B thực hiện dịch vụ uỷ thác đầu tư theo các thoả thuận tại hợp đồng này. 1.7 Thông báo chuyển vốn uỷ thác: là văn bản của Bên B gửi Bên A để chuyển vốn uỷ thác theo hợp đồng. ĐIỀU 2: NỘI DUNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ Bên A uỷ thác cho Bên B để Bên B đầu tư vào dự án “Mua và Kinh doanh Tàu FPSO Ruby Princess” và Bên A chịu hoàn toàn rủi ro trong quá trình đầu tư. Các đặc tính kỹ thuật cơ bản của tàu FPSO Ruby Princess: 2.1 Loại tầu biển: chứa xử lý và xuất dầu thô 2.2 Năm đóng: 1975 2.3 Nơi đóng: Thuỵ điển 2.4 Năm cải hoán: 1998 tại Singapore 2.5 Đăng kiểm: Det Norske Veritas (DNV), Nauy 2.6 Trọng tải: 140.900 DWT ĐIỀU 3. SỐ TIỀN UỶ THÁC ĐẦU TƯ Bằng số: Bằng chữ: ĐIỀU 4. THỜI HẠN UỶ THÁC ĐẦU TƯ Thời hạn uỷ thác đầu tư đến ngày 31 tháng 1 năm 2009 kể từ ngày ký Hợp đồng Khi thời hạn hợp đồng kết thúc, các bên có thể thoả thuận gia hạn hiệu lực của Hợp đồng. Thời gian gia hạn thêm và các điều khoản (nếu có) của Hợp đồng do các Bên cùng thoả thuận bằng văn bản. Việc gia hạn phải được các Bên thực hiện tối thiểu ba (03) tháng trước ngày chấm dứt hiệu lực Hợp đồng. Nếu tại thời điểm Hợp đồng này hết hạn theo quy định tại điều 4.1 và 4.2 mà việc kinh doanh tàu và thanh toán công nợ giữa các bên vẫn đang tiếp tục diễn ra thì Hợp đồng này giữa các Bên sẽ được tự động gia hạn cho tới khi việc kinh doanh tàu, thanh toán công nợ và các nghĩa vụ liên quan kết thúc. Trong trường hợp thời gian hoạt động của dự án kết thúc trước hạn nêu tại điều 4.1, hai Bên sẽ cùng tiến hành thanh lý hợp đồng tại thời điểm dự án kết thúc và các Bên có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ nêu tại Điều 9 và Điều 10 dưới đây. ĐIỀU 5: TỶ SUẤT LỢI NHUẬN KỲ VỌNG Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của số tiền uỷ thác là 5%/năm, đây là cơ sở để tính tiền thưởng (nếu có) cho Bên B được quy địnht tại Điều 7 khoản 7.3 dưới đây. ĐIỀU 6: CHUYỂN VỐN UỶ THÁC Vốn uỷ thác được chuyển một lần bằng tiền mặt (chuyển khoản) theo yêu cầu của Bên B. Để nhận vốn uỷ thác, Bên B lập Thông báo chuyển vốn uỷ thác kèm theo các tài liệu có liên quan gửi Bên A. Bên A có trách nhiệm chuyển vốn uỷ thác vào tài khoản chỉ định của Bên B theo tiến độ được quy định tại Thông báo chuyển vốn uỷ thác Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày Bên B phát hành Thông báo chuyển vốn cho khoản vốn uỷ thác đầu tiên, nếu khách hàng không nộp tiền thì Hợp đồng uỷ thác đầu tư coi như bị huỷ bỏ. ĐIỀU 7. LÃI SUẤT VÀ PHÍ UỶ THÁC ĐẦU TƯ Bên A được hưởng lợi nhuận thực tế từ dự án mang lại sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản phí cho Bên B Bên A trả cho Bên B Phí ủy thác đầu tư là 1% của số vốn uỷ thác /năm. Mức phí này được duy trì hàng năm trong suốt thời hạn uỷ thác đầu tư. Nếu tỷ suất lợi nhuận thực tế lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng, Bên B được hưởng một khoản tiền thưởng bằng 20% của phần chênh lệch giữa tỷ suất đầu tư thực tế và tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng. Thời hạn thanh toán: phí uỷ thác đầu tư sẽ được thanh toán 1 năm một lần khi Bên B thanh toán lãi cho Bên A. Tiền thưởng (nếu có) nêu tại điều 7.3 sẽ được thanh toán hàng năm trên cơ sở kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ĐIỀU 8: THÔNG BÁO MẶC ĐỊNH Khi ký tên vào hợp đồng này, Bên A mặc nhiên thừa nhận luôn có một rủi ro tiềm tàng là thua lỗ có thể xuất hiện đối với hoạt động đầu tư và chịu mọi rủi ro từ hoạt động đầu tư dự án Khi ký tên vào hợp đồng này, Bên A mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đề nghị Bên B thực hiện dịch vụ cho mình Mặc nhiên uỷ thác cho Bên B đứng tên trong Hợp đồng đầu tư. ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 9.1 Quyền của Bên A Được hưởng các quyền lợi và các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại do lỗi cố ý, hành vi gian lận của Bên B gây ra Được quyền ngừng ủy thác đầu tư, đồng thời thu hồi tiền đầu tư trước hạn trong trường hợp Bên B sử dụng số tiền đầu tư sai mục đích, vi phạm nội dung thoả thuận tại Hợp đồng này Được hưởng giá trị thanh lý tài sản theo tỷ lệ vốn góp trong trường hợp tham gia liên tục suốt đời dự án. 9.2 Nghĩa vụ của Bên A Chỉ sử dụng thông tin của Bên B phục vụ cho hoạt động đầu tư của dự án, không chia sẻ, cung cấp thông tin này cho người thứ 3 Chịu các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo qui định và các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA0617.DOC
Tài liệu liên quan