Đồ án Xây dựng chương trình đào tạo cho nhân viên ngành thép Việt Nam phục vụ công tác áp dụng ISO 14001: 2004

MỤC LỤC

Trang

Nhiệm vụ Đồ án tốt nghiệp

Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn

Lời cảm ơn

Thuật ngữ và định nghĩa i

Danh mục viết tắt iv

Danh mục bảng biểu v

Danh mục hình vẽ vi

CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

I.1 Đặt vấn đe 001

I.2 Tính cấp thiết của đề tài 002

I.3 Mục tiêu của đề tài 003

I.4 Ý nghĩa khoa học - thực tiễn 003

I.4.1 Ý nghĩa khoa học 003

I.4.2 Ý nghĩa thực tiễn 003

I.5 Nội dung của đề tài 004

I.6 Đối tượng nghiên cứu 004

I.7 Phương pháp nghiên cứu 004

I.7.1 Phương pháp luận 004

II.7.2 Phương pháp cụ thể 007

I.8 Giới hạn của đề tài 007

I.9 Phương hướng phát triển 007

I.10 Bố cục của đề tài 007

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

II.1 Tổng quan về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 (EMS) 009

II.1.1 Giới thiệu về EMS 009

II.1.2 Nguyên tắc của EMS 010

II.2 Tổng quan về tiêu chuẩn ISO 14001 012

II.2.1 Giới thiệu về ISO 012

II.2.2 Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO 14001 012

II.3 Các yêu cầu của HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 015

II.4 Sự cần thiết của HTQLMT trong xu hướng hội nhập toàn cầu 016

II.5 Tính tương thích của TC ISO 14001: 2004 với cc Hệ thống quản lý khc 018

II.6 Xu hướng phát triển của Hệ thống quản lý mơi trường ISO 14001 019

II.7 Tình hình p dụng ISO 14001 trn Thế giới v Việt Nam 020

II.7.1 Tình hình áp dụng ISO 14001: 2004 trên thế giới 020

II.7.2 Tình hình p dụng ISO 14001: 2004 tại Việt Nam 021

II.8 Một vi nghin cứu về p dụng Hệ thống quản lý mơi trường

theo tiêu chuẩn ISO 14001 022

II.8.1 Nghiên cứu của Ủy ban kỹ thuật 207 trực thuộc tổ chức ISO 023

II.8.1.1 Nội dung chính của cuộc điều tra 024

II.8.1.2 Kết quả của cuộc điều tra 024

II.8.2 Nghiên cứu về lợi ích và hạn chế của việc áp dụng ISO 14001

đối với một số Doanh nghiệp Tp.HCM 026

II.8.2.1 Mục đích của nghiên cứu 026

II.8.2.2 Phương pháp nghiên cứu 026

II.8.2.3 Kết quả nghiên cứu 027

II.9 Những lợi ích và khó khăn của việc thực hiện Hệ thống quản lý

môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 029

II.9.1 Lợi ích của việc thực hiện Hệ thống quản lý mơi trường

theo tiêu chuẩn ISO 14001 029

II.9.1.1 Tinh giản thủ tục, hạn chế trùng lặp 030

II.9.1.2 Đáp ứng nhu cầu kinh tế x hội 030

II.9.1.3 Bảo vệ môi trường tốt hơn 031

II.9.1.3.1 Ngăn ngừa ô nhiễm 031

II.9.1.3.2 Tiết kiệm chi phí đầu vào 032

II.9.1.4 Chứng minh sự tuân thủ pháp luật 032

II.9.1.5 Lợi ích nội bộ 032

II.9.1.6 Thỏa mn nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước 032

II.9.1.7 Gia tăng thị phần 032

II.9.1.8 Xây dựng niềm tin cho các bên có liên quan 033

II.9.1.9 Giảm thiểu chi phí bảo hiểm và tăng cường khả năng tích lũy 033

II.9.2 Những khó khăn của việc thực hiện Hệ thống quản lý mơi trường

theo tiêu chuẩn ISO 14001 033

II.9.2.1 Chi phí gia tăng 033

II.9.2.2 Phát sinh hàng rào thương mại phi thuế quan 034

CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THÉP VIỆT NAM

III.1 Giới thiệu về ngành Thép 035

III.1.1 Tầm quan trọng của sản phẩm Thép 035

III.1.2 Qu trình xy dựng v pht triển ngnh Thp 035

III.2 Tổng quan về tình hình sản xuất – tiu thụ Thp trn thế giới v Việt Nam 037

III.2.1 Tổng quan tình hình sản xuất, tiu thụ Thp trn thế giới 037

III.2.2 Tổng quan tình hình sản xuất, tiêu thụ Thép tại Việt Nam 038

III.3 Chiến lược phát triển ngành Thép Việt Nam 044

III.3.1 Quan điểm chiến lược phát triển ngành Thép Việt Nam tới năm 2010,

tầm nhìn đến 2020 044

III.3.2 Mục tiêu phát triển ngành Thép đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020 045

III.4 Một số giải pháp nhằm thực hiện chiến lược 046

III.4.1 Giải pháp về vốn đầu tư 046

III.4.2 Giải pháp về nguồn nhân lực 046

III.4.3 Giải pháp về khoa học, công nghệ 046

III.4.4 Giải pháp về cơ chế chính sách 047

III.5 Tác nhân gây ô nhiễm môi trường của ngành sản xuất Thép 047

III.5.1 Quy trình sản xuất Thp 047

III.5.2 Tác nhân gây ô nhiễm môi trường 052

III.5.2.1 Nước thải 052

III.5.2.2 Khí thải 052

III.5.2.3 Tiếng ồn và độ rung 054

III.5.2.4 Điều kiện môi trường, vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng 054

III.5.2.5 Chất thải rắn 055

III.5.2.6 Dầu nhớt thải trong vận hành sản xuất 055

III.6 Thuận lợi và khó khăn của ngành Thép khi áp dụng ISO 14001: 2004 055

CHƯƠNG IV: KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO NGUỒN LỰC VÀ PHÂN LOẠI NHÓM ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ISO 14001:2004

IV.1 Khả năng đảm bảo nguồn lực để đào tạo nhận thức ISO 14001:2004 058

IV.1.1 Khả năng về tài chính 058

IV.1.2 Khả năng về nhân lực 058

IV.1.3 Cam kết của lnh đạo 059

IV.2 Sự cần thiết phải có chương trình đào tạo 059

IV.3 Cc loại hình đào tạo hiện nay 060

IV.3.1 Đào tạo trực tiếp tại tổ chức/ Doanh nghiệp 060

IV.3.2 Đào tạo từ xa 060

IV.3.3 Gởi cán bộ học khóa tập huấn về môi trường ở trung tâm chuyên môn 060

IV.4 Cơ sở của việc phân nhóm 060

IV.4.1 Bảo vệ môi trường l nhiệm vụ của Ban lnh đạo Doanh nghiệp 061

IV.4.2 Nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại cấp quản lý trung gian 061

IV.4.3 Nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp cơ sở 061

IV.5 Phân loại Nhóm đào tạo nhận thức ISO 14001 062

CHƯƠNG V: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ISO 14001: 2004

V.1 Ban lnh đạo 064

V.1.1 Mục đích đào tạo 064

V.1.2 Phạm vi đào tạo 064

V.1.3 Nội dung đào tạo 064

V.1.3.1 Nắm r cc điều luật, nghị định của chính phải liên quan đến môi trường 064

V.1.3.2 Lý do phải chứng nhận ISO 14001 067

V.1.3.3 Trách nhiệm v vai trị của Ban lnh đạo trong việc thực hiện ISO 14001 067

V.1.3.3.1 Cam kết của Ban lnh đạo 067

V.1.3.3.2 Đưa ra chính sách môi trường 068

V.1.3.3.3 Kết hợp các khía cạnh môi trường vào hoạch định chiến lược

phát triển kinh tế và ra quyết định 068

V.1.3.3.4 Duyệt hồ sơ đánh giá nội bộ 073

V.2 Ban quản lý ISO 073

V.2.1 Mục đích đào tạo 073

V.2.2 Phạm vi đào tạo 073

V.2.3 Nội dung đào tạo 073

V.2.3.1 Nắm các yêu cầu chung của Bộ tiêu chuẩn ISO 14001 073

V.2.3.2 Cách thức xây dựng Sổ tay môi trường 082

V.2.3.3 Hướng dẫn xây dựng Hệ thống tài liệu 087

V.2.3.4 Cập nhật luật định 090

V.2.3.5 Nhận dạng các khía cạnh Môi trường và xác định

các khía cạnh Môi trường có ý nghĩa 090

V.2.3.6 Nhận dạng sự cố môi trường và lập kế hoạch phịng ngừa/ khắc phục 094

V.2.3.7 Lập kế hoạch sử dụng hợp lý nguồn ti nguyn 097

V.2.3.8 Lập kế hoạch quản lý chất thải rắn 099

V.2.3.8.1 Chất thải có giá trị kinh tế 099

V.2.3.8.2 Chất thải bỏ hoàn toàn 100

V.2.3.9 Tuyên truyền thông tin đến mọi người 100

V.2.3.9.1 Tiếp nhận thông tin 100

V.2.3.9.2 Tiếp nhận thông tin bên ngoài 100

V.2.3.9.3 Thông tin nội bộ 101

V.2.3.10 Hoạch toán quản lý mơi trường 101

V.2.3.10.1 Giới thiệu hoạch tốn quản lý mơi trường 101

V.2.3.10.2 Cc cơng cụ của hoạch tốn quản lý mơi trường 103

V.2.3.11 Kiểm toán môi trường và ghi chép hồ sơ 110

V.2.3.11.1 Định nghĩa 110

V.2.3.11.2 Các lợi ích có được từ kiểm toán môi trường 110

V.2.3.11.3 Các yếu tố cần thiết của một cuộc kiểm toán môi trường 111

V.2.3.11.4 Quản lý một chương trình đánh giá nội bộ 111

V.2.3.12 Xây dựng kế hoạch huấn luyện và đào tạo phục vụ công tác cải tiến 114

V.3 Khối văn phịng 116

V.3.1 Mục đích đào tạo 116

V.3.2 Phạm vi đào tạo 116

V.3.3 Nội dung đào tạo 116

V.3.3.1 Hệ thống quản lý mơi trường l gì 116

V.3.3.2 Yếu tố chủ chốt của tiu chuẩn ISO 14001 l gì 117

V.3.3.3 Lợi ích của nhân viên từ việc áp dụng ISO 14001 117

V.3.3.4 Vai trị v trch nhiệm của nhn vin 117

V.3.3.4.1 Nắm r chính sch mơi trường, mục tiêu và chỉ tiêu của Doanh nghiệp 117

V.3.3.4.2 Kế hoạch thực hiện ISO của Doanh nghiệp 117

V.3.3.4.3 Nhận dạng các khía cạnh môi trường 117

V.3.3.4.4 Sử dụng hợp lý nguồn ti nguyn thin nhin 119

V.3.3.4.5 Nhận dạng sự cố 120

V.3.3.4.6 Cơng tc phịng chy chữa chy v đối phó với tình trạng khẩn cấp 120

V.4 Khối Công nhân 122

V.4.1 Mục đích đào tạo 122

V.4.2 Phạm vi đào tạo 122

V.4.3 Nội dung đào tạo 123

V.4.3.1 Hệ thống quản lý mơi trường l gì 123

V.4.3.2 Yếu tố chủ chốt của tiu chuẩn ISO 14001 l gì 123

V.4.3.3 Lợi ích của công nhân từ việc áp dụng ISO 14001 123

V.4.3.4 Vai trị v trch nhiệm của công nhân 124

V.4.3.4.1 Nắm r chính sch mơi trường, mục tiêu và chỉ tiêu của Doanh nghiệp 124

V.4.3.4.2 Kế hoạch thực hiện ISO của Doanh nghiệp 124

V.4.3.4.3 Nhận dạng các khía cạnh môi trường 124

V.4.3.4.4 Sử dụng hợp lý nguồn ti nguyn thin nhin 125

V.4.3.4.5 Nhận dạng sự cố 127

V.4.3.4.6 Ngăn ngừa rủi ro 127

V.4.3.4.7 Phương pháp sơ cứu với tình trạng khẩn cấp 128

V.4.3.4.8 Cơng tc phịng chy chữa chy 131

CHƯƠNG VI: ĐƯA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀO PHẦN MỀM

ACCESS ĐỂ XÂY DỰNG NGÂN HÀNG BÀI GIẢNG

VI.1 M ục đích chương trình 133

VI.2 Nội dung chương trình 133

VI.3 Cách sử dụng chương trình 133

VI.4 Thông tin chương trình 137

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

VII.1 Kết Luận 138

VII.2 Kiến nghị 139

VII.3 Những vấn đề cịn tồn tại 140

TÀI LIỆU THAM KHẢO 141

PHỤ LỤC

 

pdf8 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2146 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Xây dựng chương trình đào tạo cho nhân viên ngành thép Việt Nam phục vụ công tác áp dụng ISO 14001: 2004, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 1 I.1 Đặt vấn đề Việt Nam trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế. Theo một số chuyên gia hàng đầu, việc gia nhập WTO là cơ hội và thách thức. Cơ hội là giúp chúng ta tự do thương mại hố, tăng các giao dịch thương mại quốc tế. Thách thức là chúng ta cịn nhiều yếu kém, chưa nhận thức rõ thuận lợi và khĩ khăn khi gia nhập WTO. Sẽ cịn nhiều thách thức khi các Doanh nghiệp Việt Nam chưa thật sự nắm rõ và áp dụng hai điều sau: Thứ nhất: Cơ sở pháp lý nước ta chưa mạnh Thứ hai: Tiêu chuẩn Mơi trường – Trách nhiệm xã hội: Đa số các Doanh nghiệp trong nước chưa thực hiện được một số tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9000 (Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm), ISO 14000 (Hệ thống quản lý chất lượng mơi trường), SA 8000 (Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội), OHSAS 18 000 (Hệ thống đánh giá an tồn và sức khoẻ nghề nghiệp), HACCP (Phân tích mối nguy và điểm kiểm sốt tới hạn trong cơng nghệ thực phẩm và dược phẩm)…Chính vì chưa áp dụng được hai điều trên nên sản phẩm ta làm ra cĩ giá trị thấp, khi xuất ra nước ngồi sản phẩm ta bị kiện bán phá giá như vụ kiện “ Bán phá giá cá Ba Sa”. Đây là bài học kinh nghiệm mà các Doanh nghiệp cần nắm rõ và cần thay đổi khi bước vào sân chơi mang tính rộng lớn và chuyên nghiệp như WTO. Khi bước vào sân chơi đĩ, các Doanh nghiệp sẽ cĩ ưu đãi về chính sách kinh tế, tuy nhiên bên cạnh đĩ cũng bị sức ép từ cộng đồng, từ chính phủ, các quy định luật pháp, các nhà hoạt động mơi trường và nhất là khách hàng (người sử dụng cuối sản phẩm) ý thức hơn những tác động của sự thay đổi mơi trường đối với đời sống của họ và nhạy cảm hơn về quyền lợi của họ trong việc lựa chọn sản phẩm cơng nghiệp. Bên cạnh đĩ, cơng nhân (người trực tiếp sản xuất) ý thức hơn về những quyền lợi mà họ phải cĩ trong quá trình lao động. Trên thực tế, Các Doanh nghiệp hiện nay đang dành nhiều quan tâm hơn cho cho việc tìm hiểu và xây dựng Hệ thống quản lý mơi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Các buổi giới thiệu, hội thảo, giao lưu với các Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO tại Việt Nam được tổ chức khá thường xuyên. Nhưng khi đi vào vấn đề thì các Doanh nghiệp hiện nay vẫn cịn khá lúng túng trong khâu áp dụng hoặc các Doanh nghiệp đã áp dụng thì việc duy trì và cải tiến hệ thống khơng hiệu quả. Nguyên nhân là do nhân viên của các Doanh nghiệp chưa thật sự hiểu và chưa cĩ ý thức trách nhiệm Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 2 hành động của mình đối với mơi trường. Nếu chúng ta thực hiện như một điều đối phĩ, mang giải pháp “tình thế” thì sẽ gặp nhều bất lợi khi tham gia vào thị trường khĩ tính của các nước phát triển. Với lý do đĩ, Đề tài “Xây dựng Chương trình đào tạo cho nhân viên ngành Thép Việt Nam phục vụ cơng tác áp dụng ISO 14001: 2004” được thực hiện. Tơi chọn ngành Thép vì đây là một trong năm ngành chủ lực của Việt Nam, nĩ đĩng gĩp một phần khơng nhỏ cho nền kinh tế nước nhà, bên cạnh đĩ nĩ cũng gây ảnh hưởng khơng ít đến mơi trường. I.2 Tính cấp thiết của đề tài Theo nghị định số 80/2006 / NĐ – CP ngày 09/08/2006 trong mục 3, điều 18, mục c quy định Việc áp dụng ISO 14001 ở Việt Nam khơng phải là một việc làm mới mẻ. Tính đến tháng 12 năm 2005, Việt Nam cĩ khoảng 127 Doanh nghiệp áp dụng ISO 14001 (so với khoảng 2461 Doanh nghiệp đạt ISO 9001). Điều đĩ chứng tỏ ISO 14001 chưa thực sự được chú trọng hay là việc áp dụng ISO 14001 cịn gặp nhiều vướng mắc. Nhận thức được vấn đề mơi trường ngày càng cấp bách và yêu cầu của cộng đồng quốc tế ngày càng gây gắt, trong Chiến lược bảo vệ mơi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ đã xác định: - Trong kế hoạch đến năm 2010: 100% các cơ sở sản xuất mới phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm, sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn mơi trường, 50% các cơ sở sản xuất kinh doanh phải đạt Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn mơi trường hoặc Chứng chỉ ISO 14001, 100% Doanh nghiệp cĩ sản phẩm xuất khẩu phải áp dụng Hệ thống quản lý mơi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. - Đến năm 2020: 80% các cơ sở sản xuất kinh doanh phải đạt Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn mơi trường hoặc Chứng chỉ ISO 14001, 100% sản phẩm hàng hố xuất khẩu và 50% hàng hố tiêu thụ nội địa phải được ghi Nhãn mơi trường theo tiêu chuẩn ISO 14021. (Nguồn: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02-12-2003 về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ mơi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020) Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 3 Làm sao cho Doanh nghiệp cĩ thể tiếp xúc với ISO 14001 thuận lợi hơn, áp dụng ISO 14001 một cách dễ dàng hơn, kết hợp một cách hài hồ, hợp lý giữa việc áp dụng ISO 14001 với việc kinh doanh sản xuất của Doanh nghiệp. Trong trường hợp này, vai trị của Nhà tư vấn ISO 14001 đĩng vai trị khá quan trọng, Nhà tư vấn sẽ hợp tác với Doanh nghiệp, giới thiệu và giúp Doanh nghiệp nhận thức một cách rõ ràng hơn về vấn đề mơi trường, tiếp cận một cách sâu sát hơn với tiêu chuẩn ISO 14001 và đưa ra một phương cách cụ thể để cho hoạt động của Doanh nghiệp theo một quy trình, thích hợp với tiêu chuẩn ISO 14001. Nhưng trên thực tế, bài giảng của các Nhà tư Vấn ISO cho các Doanh nghiệp khá chung chung, chưa cĩ những bài giảng riêng, đặc thù cho từng trình độ, cấp bậc khác nhau, dẫn đến việc nhiều cơng nhân khơng nắm bắt được vấn đề và họ thực hiện với tinh thần bắt buộc hơn là ý thức mình phải làm, phải cĩ trách nhiệm trước hành động của mình. Vì vậy mà việc xây dựng Chương trình đào tạo nhận thức cho nhân viên là việc làm hết sức cấp bách, nhằm phục vụ trong cơng tác áp dụng ISO một cách dễ dàng hơn. I.3 Mục tiêu của Đề tài Nhằm đưa ra Chương trình đào tạo cho nhân viên ngành Thép, với mỗi cấp bậc khác nhau, làm việc trong các lĩnh vực khác nhau thì trình độ nhận thức và trách nhiệm của họ trong việc áp dụng ISO 14001 cũng cĩ điểm khác nhau. Vì vậy, ở mỗi cấp bậc sẽ cĩ chương trình đào tạo riêng dễ hiểu, với mong muốn gĩp phần đổi mới phương pháp giảng dạy để nhân viên nắm bắt được vai trị, trách nhiệm và quyền lợi của mình trong việc thực hiện và duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý mơi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. I.4 Ý nghĩa khoa học – thực tiễn I.4.1 Ý nghĩa khoa học Kết quả đạt được của đề tài là cơ sở, giúp cho các Doanh nghiệp cĩ tài liệu hướng dẫn cho việc thực thi Hệ thống quản lý mơi trường. I.4.2 Ý nghĩa thực tiễn Với chương trình được xây dựng, người làm đề tài hy vọng với những kết quả nghiên cứu được, phần nào giúp cho cơng tác giảng dạy để áp dụng tốt HTQLMT, nâng cao nhận thức của nhân viên, làm cho họ cĩ ý thức, trách nhiệm hơn với mơi trường và Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 4 đồng thời mở ra định hướng mới trong việc kinh doanh, sản xuất và phân phối sản phẩm ở những thị trường mới đầy tiềm năng nhưng khĩ tính cho các Doanh nghiệp. I.5 Nội dung của Đề tài Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài được tiến hành với các nội dung sau: - Giới thiệu sơ lược về HTQLMT và tiêu chuẩn ISO 14001 - Cập nhật những điểm mới của ISO 14001: 2004 - Nghiên cứu hiệu quả áp dụng ISO ở một số tổ chức trong nước và quốc tế - Xây dựng Chương trình đào tạo cho nhân viên ngành Thép phù hợp với khả năng nhận thức của mỗi trình độ khác nhau và ở những bộ phận làm việc khác nhau. - Đưa Chương trình đào tạo vào phần mềm Access để lập ngân hàng bài giảng cho các Nhà tư vấn, đào tạo viên. I.6 Đối tượng nghiên cứu - Tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 - Nhân viên ngành Thép - Quy trình sản xuất Thép I.7 Phương pháp nghiên cứu I.7.1 Phương pháp luận Thép là một trong năm ngành chủ lực của Việt Nam, đĩng gĩp một phần khơng nhỏ vào quá trình xây dựng và phát triển nước nhà. Tuy nhiên, hiện nay ngành Thép đang gặp một số vấn đề khĩ khăn như giá nguyên nhiên liệu đầu vào cao (dầu, phơi thép…), chất lượng và giá thành sản phẩm làm ra chưa thể cạnh tranh với sản phẩm thép của Trung Quốc, Úc…Để các Doanh nghiệp Thép lớn mạnh và cĩ khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế (khi Việt Nam là thành viên của APEC, WTO…) thì việc quản lý chất lượng sản phẩm và biết rõ nguồn gốc sản phẩm là một lợi thế. Ngồi ra việc khẳng định Doanh nghiệp đã và đang áp dụng một số hệ thống quản lý sẽ làm tăng khả năng hài lịng của các khách hàng khĩ tính. ISO 14001 ra đời, nĩ mang ý nghĩa rất quan trọng trong việc cải thiện cơng nghệ sản xuất, giảm thiểu những ảnh hưởng xấu đến mơi trường do quá trình sản xuất gây ra, Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 5 cải thiện điều kiện lao động cho cơng nhân, tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm và mở rộng thị trường xuất khẩu cho Doanh nghiệp. Ở Việt Nam, ISO 14001 đã bắt đầu là một khái niệm quen thuộc, tuy nhiên số Doanh nghiệp nĩi chung và Doanh nghiệp ngành Thép nĩi riêng đạt chứng nhận ISO 14001 chưa nhiều do gặp trở ngại trong việc áp dụng. Ngồi gặp khĩ khăn về vốn đầu tư, cơng nghệ lạc hậu, hệ thống tổ chức quản lý chưa hiệu quả thì một nguyên nhân quan trọng khác đĩ là kinh nghiệm và nhận thức của đa số cấp quản lý và những người sản xuất về lĩnh vực này cịn nhiều hạn chế. “ Xây dựng Chương trình đào tạo cho nhân viên ngành Thép phục vụ cơng tác áp dụng ISO 14001:2004” là một đề tài mới vì trước đây các Nhà tư vấn thường cĩ những bài giảng chung cho Ban lãnh đạo và Ban Quản lý ISO, cơng nhân viên của Doanh nghiệp và thực tế cho thấy việc đào tạo và nhận thức chưa mang lại hiệu quả cao vì đa số Doanh nghiệp thực hiện mang tính bắt buộc hơn là trên tinh thần tự nguyện. Vì vậy khi các Doanh nghiệp sản xuất Thép tiến hành áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 vẫn cịn khá lúng túng, khơng định rõ cơng việc mình cần phải làm và làm như thế nào để mang lại hiệu quả cao trong việc áp dụng. Để thực hiện, người làm đề tài nghiên cứu, tìm hiểu các tiêu chuẩn ISO 14001, cách thức áp dụng ISO để xây dựng chương trình đào tạo, sau đĩ sử dụng phương pháp luận để trao đổi ý kiến với Nhà tư vấn, Giáo viên hướng dẫn (những người cĩ kinh nghiệm thực tế rất cao trong việc tư vấn áp dụng ISO 14001), phương pháp này phù hợp với thời gian, khả năng hiểu biết của người làm đề tài. Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 6 Phù hợp Hình 1.1: Sơ đồ nghiên cứu Đưa vào phần mềm Access, lập ngân hàng bài giảng cho Chương trình đào tạo Xây dựng bài giảng phù hợp cho từng nhĩm Trao đổi ý kiến với Giáo viên hướng dẫn và Nhà tư Vấn ISO Xác định các khía cạnh mơi trường của ngành sản xuất Thép Tìm hiểu HTQLMT và tiêu chuẩn ISO 14001 Phân loại nhĩm nhân viên ngành Thép phục vụ cơng tác giảng dạy Tìm hiểu quy trình sản xuất Thép của cơng ty Thép Miền Nam và POMINA Đưa ra quy trình chung của ngành sản xuất Thép Tham chiếu tài liệu, sách báo liên quan đến ngành Thép Khơng phù hợp Phù hợp Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 7 I.7.2 Phương pháp cụ thể - Tìm hiểu Hệ thống quản lý mơi trường và tiêu chuẩn ISO 14001 qua tài liệu sách, vở. - Tham chiếu tài liệu, sách, báo liên quan đến ngành sản xuất Thép - Quan sát thực tế quá trình tư vấn giữa Nhà tư vấn quản lý QTC Việt Nam và Cơng ty Thép POMINA theo tiêu chuẩn ISO 14001 (Update Bộ tài liệu cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO 14001: 2004 ) - Khảo sát thực tế Cơng ty Thép POMINA tìm hiểu cơng nghệ sản xuất Thép và tham khảo quy trình sản Thép của cơng ty Thép Miền Nam (Nguồn: www.thepmiennam.com) từ đĩ xác định các khía cạnh mơi trường của ngành Thép. - Trao đổi ý kiến với Nhà tư vấn ISO và Giáo viên hướng dẫn về cách thiết lập bài giảng cho phù hợp. I.8 Giới hạn của Đề tài Do thời gian thực hiện đề tài hạn chế nên khi xây dựng xong Chương trình đào tạo, chưa thể áp dụng thử cho các cơng ty sản xuất Thép. I.9 Phương hướng phát triển của Đề tài Đề tài này áp dụng cho tất cả các nhà máy sản xuất Thép ở Việt Nam. Tùy theo HTQLMT của từng nhà máy mà các nhà máy này cĩ thể dựa vào Chương trình đào tạo chung để điều chỉnh bài giảng cho thích hợp để nâng cao nhận thức của nhân viên. Cĩ thể dựa vào sườn bài giảng này, các ngành khác cĩ thể soạn bài giảng về Chương trình đào tạo nhận thức riêng cho ngành của mình. I.10 Bố cục của Đề tài Đề tài cĩ 141 trang nội dung chính (khơng bao gồm tài liệu tham khảo) được trình bày trên giấy A4, gồm 16 bảng biểu và 13 hình vẽ- giao diện, được bố cục thành 7 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài Đặt vấn đề, trình bày tính cấp thiết của đề tài và tĩm lược nội dung của đề tài. Mở đầu GVHD: Th.S Thái Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thảo Trang 8 Chương 2: Cơ sở lý thuyết Tổng quan về Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001, các yêu cầu của HTQLMT, tình hình áp dụng EMS và 14001:2004 trên Thế Giới và Việt Nam. Những thuận lợi và khó khăn của Doanh nghiệp khi áp dụng ISO 14001 Chương 3: Tổng quan về ngành Thép Trình bày tổng quan về tình hình sản xuất – tiêu thụ Thép trên thế giới và Việt Nam. Tác nhân gây ô nhiễm môi trường của ngành sản xuất Thép, thuận lợi và khó khăn của ngành Thép khi áp dụng ISO 14001: 2004. Chương 4: Khả năng đảm bảo nguồn lực và phân loại nhóm để xây dựng Chương trình đào tạo nhận thức ISO 14001:2004 Chương này trình bày cơ sở và sự cần thiết phải phân loại nhĩm để đào tạo Chương 5: Xây dựng Chương trình đào tạo cho nhân viên ngành Thép Chương này trình bày nội dung của Chương trình đào tạo cho các nhóm đã được phân ra ở chương 4, bao gồm: Ban lãnh đạo, Ban ISO, Khối Văn phòng, Khối Công nhân Chương 6: Đưa Chương trình đào tạo nhận thức vào phần mềm Access để xây dựng ngân hàng bài giảng. Chương 7: Kết luận – Kiến nghị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfChuong 1.pdf
  • docbia THAO.doc
  • pdfChuong 2.pdf
  • pdfChuong 3.pdf
  • pdfChuong 4.pdf
  • pdfChuong 5.pdf
  • pdfChuong 6.pdf
  • pdfChuong 7 Ket luan _ Kien nghi.pdf
  • pdfChuong 11.pdf
  • rarChuong trinh quan ly bai giang.rar
  • docdanh muc bang bieu.doc
  • docDanh muc cac tu viet tat.doc
  • docdanh muc hinh ve-giao dien.doc
  • docLoi cam on.doc
  • docMuc luc hc.doc
  • docNhiem vu.doc
  • docphu luc.doc
  • docthuat ngu 1.doc
  • docthuat ngu 2.doc
  • docThuat ngu.doc
  • docTrang dau chuong.doc
Tài liệu liên quan