Đồ án tốt nghiệp này em đã đi sâu vào nghiên cứu công nghệ DotNet mà cụ thể là các ứng dụng Windows Form của C#. Trong phạm vi đồ án của mình em đã tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện được một số các vấn đề sau:
• Nghiên cứu và tìm hiểu về công nghệ DotNet mà cụ thể là ngôn ngữ lập trình C# 2008.
• Tìm hiểu và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000.
• Xây dựng và giới thiệu cách sử dụng chương trình Quản lý cửa hàng bán sách với các chức năng cơ bản.
Mặc dù đã cố gắng hết sức em cộng với kiến thức còn hạn hẹp nên đồ án của em chỉ dừng ở mức tổng quan và phân tích, thiết kế, lập trình, với số lượng công nghệ khá nhiều nên việc nắm bắt các công nghệ một cách cụ thể và chi tiết còn gặp nhiều khó khăn. Trong thời gian ngắn em đã tiếp cận được công nghệ trên, nên khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong được thầy giáo hướng dẫn cùng các thầy trong khoa tận tình chỉ bảo giúp đỡ, cũng như đánh giá, nhận xét. Cho nên trong định hướng phát triển của tương lai em sẽ thêm một số các tính năng giúp cho công việc quản lý tiện lợi và dễ dàng hơn.
87 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3115 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng chương trình Quản lý cửa hàng bán sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lý bán sách cần mở rộng thêm chức năng quản lý Khách hàng với các chức
năng chính như:
Thêm mới thông tin về khách hàng
Sửa các thông tin về khách hàng
Xoá thông tin về khách hàng
Lưu trữ các thông tin về khách hàng.
Tìm kiếm thông tin về khách hàng.
4 Chức năng lập Báo cáo, Thống kê.
Từ biểu đồ phân rã chức năng tổng quan và biểu đồ Use Case chức năng báo cáo, thống kê được miêu tả bởi các hoạt động sau:
Thống kê sách có trong kho.(Cập nhật kho sách).
Lập báo cáo số lượng sách còn tồn trong kho.
Thống kê tiêu thụ.
Lập báo cáo doanh thu bán hàng.
2.2.5 Biểu đồ Use Case chi tiết
Mô tả các Use Case.
Hình 2.13: Biểu đồ Use Case chi tiết.
1. Use Case Thêm mới nhân viên.
Mô tả: Mô tả công việc thêm các thông tin mới về nhân viên vào trong hệ thống.
Tác nhân: Người quản lý.
Điều kiện ban đầu: Người quản lý đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Toàn bộ các thông tin về nhân viên mới được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện thêm mới các thông tin cho nhân viên.
Người quản lý nhấn nút Thêm để thêm mới các thông tin cho một nhân viên
Người quản lý nhập các thông tin mới về nhân viên
Người quản lý nhấn nút Lưu để lưu các thông về nhân viên vừa nhập vào.
Hệ thống kiểm tra thông tin về nhân viên mới vừa nhập vào.
Hệ thống hiển thị đầy đủ các thông tin về nhân viên mới và lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu người quản lý nhập các thông tin về nhân viên không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trườc khi thêm mới
Người quản lý nhập lại thông tin mới về nhân viên.
Use Case Sửa nhân viên.
Mô tả: Mô tả công việc chỉnh sửa thông tin về nhân viên được chọn trong hệ thống.
Tác nhân: Người quản lý.
Điều kiện ban đầu: Người quản lý đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin về nhân viên được chọn sau khi chỉnh sửa được lưu vào trong hệ thống
Mô tả các tiến trình xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện sửa các thông tin về nhân viên.
Người quản lý chọn các thông tin về một nhân viên muốn chỉnh sửa
Người quản lý nhấn nút Sửa để sửa các thông tin mới cho nhân viên vừa chọn.
Người quản lý nhấn nút Lưu để lưu thông tin vừa chỉnh sửa
Hệ thống kiểm tra các thông tin sau khi chỉnh sửa.
Hệ thống hiển thị các thông tin về nhân viên sau khi chỉnh sửa đã được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu người quản lý sửa các thông tin không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi chỉnh sửa lại.
Người quản lý sửa lại thông tin về nhân viên đó.
Use Case Xoá nhân viên.
Mô tả: Mô tả công việc Xoá một nhân viên được chọn ra khỏi hệ thống.
Tác nhân: Người quản lý.
Điều kiện ban đầu: Người quản lý đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin về nhân viên được chọn bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Xoá nhân viên khỏi hệ thống.
Người quản lý chọn nhân viên cần xoá.
Người quản lý nhấn nút Xoá.
Hệ thống hiển thị giao diện có thực sự muốn xoá không.
Toàn bộ các thông tin về nhân viên được chọn sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả tiến trình phụ xảy ra:
Nếu người quản lý không muốn xoá các thông tin về nhân viên ra khỏi hệ thống thì quay trở lại hệ thống.
Use Case Thêm mới Nhà cung cấp.
Mô tả: Mô tả công việc nhập mới các thông tin về nhà cung cấp vào trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên. `
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin mới về nhà cung cấp sau khi nhập được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện thêm mới các thông tin về nhà cung cấp..
Nhân viên nhân nút Thêm.
Nhân viên nhập đầy đủ các thông tin mới cho nhà cung cấp.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin mới về nhà cung cấp đó.
Hệ thống kiểm tra thông tin mới về nhà cung cấp nhập vào có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị đầy đủ các thông tin về nhà cung cấp và được lưu vào hệ thống.
Mô tả tiến các trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập thiếu hoặc không chính xác với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi thêm mới.
Nhân viên nhập lại thông tin mới cho nhà cung cấp.
Use Case Sửa nhà cung cấp.
Mô tả: Mô tả công việc Sửa một nhà cung cấp được chọn trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin về nhà cung cấp sau khi chỉnh sửa được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Sửa các thông tin về nhà cung cấp.
Nhân viên chọn các thông tin về nhà cung cấp muốn chỉnh sửa.
Nhân viên nhấn nút Sửa và sửa các thông tin mới cho nhà cung cấp.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin mới về nhà cung cấp mới đó.
Hệ thống kiểm tra thông tin được sửa về nhà cung cấp có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị các thông tin được sửa về nhà cung cấp và được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên sửa các thông tin về nhà cung cấp không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi sửa.
Nhân viên sửa lại thông tin mới cho nhà cung cấp.
Use Case Xoá nhà cung cấp.
Mô tả: Mô tả công việc xoá nhà cung cấp được chọn ra khỏi hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Toàn bộ các thông tin về nhà cung cấp được chọn sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Xoá các thông tin về nhà cung cấp ra khỏi hệ thống.
Nhân viên chọn các thông tin về một nhà cung cấp muốn xoá.
Nhân viên nhấn nút Xoá.
Hệ thống hiển thị giao diện có thực sự muốn xoá không.
Toàn bộ các thông tin về nhà cung cấp sau khi được chọn bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên không muốn xoá các thông tin về nhà cung cấp ra khỏi hệ thống thì cho phép quay trở lại hệ thống.
Use Case Thêm mới khách hàng.
Mô tả: Mô tả công việc thêm các thông tin mới cho khách hàng vào trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên. `
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin mới về khách hàng sau khi thêm mới được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện nhập mới các thông tin về khách hàng.
Nhân viên nhấn nút Thêm.
Nhân viên nhập đầy đủ các thông tin mới cho khách hàng.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin về khách hàng vào trong hệ thống.
Hệ thống kiểm tra thông tin mới về khách hàng được nhập vào có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị đầy đủ các thông tin về khách hàng và được lưu vào hệ thống.
Mô tả tiến các trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập thiếu hoặc không chính xác với yêu cầu hệ thống, hệ thống cho phép nhập lại các thông tin mới.
Nhân viên nhập lại thông tin mới cho khách hàng.
Use Case Sửa khách hàng.
Mô tả: Mô tả công việc Sửa một khách hàng được chọn trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin về khách hàng sau khi chỉnh sửa được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Sửa các thông tin về khách hàng.
Nhân viên chọn các thông tin về một khách hàng muốn chỉnh sửa.
Nhân viên nhấn nút Sửa và sửa các thông tin về khách hàng vừa chọn.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin về khách hàng vừa được sửa.
Hệ thống kiểm tra thông tin được sửa về khách hàng có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị các thông tin được sửa cho khách hàng và được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên sửa các thông tin về khách hàng không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay lại hệ thống trước khi sửa.
Nhân viên sửa lại thông tin mới cho khách hàng.
Use Case Xoá khách hàng.
Mô tả: Mô tả công việc xoá khách hàng được chọn ra khỏi hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Toàn bộ các thông tin về khách hàng được chọn sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Xoá các thông tin về khách hàng ra khỏi hệ thống.
Nhân viên chọn các thông tin về khách hàng muốn xoá.
Nhân viên nhấn nút Xoá.
Hệ thống hiển thị giao diện có thực sự muốn xoá không.
Toàn bộ các thông tin về khách hàng sau khi được chọn bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên không muốn xoá các thông tin về khách hàng ra khỏi hệ thống thì cho phép quay trở lại hệ thống.
Use Case Thêm mới hoá đơn nhập.
Mô tả: Mô tả công việc thêm mới các thông tin về hoá đơn nhập vào trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên. `
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin mới về hoá đơn nhập sau khi thêm mới được lưu trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện thêm mới các thông tin cho hoá đơn nhập.
Nhân viên nhấn nút Thêm để thêm mới các thông tin cho hoá đơn nhập.
Nhân viên nhập các thông tin mới cho hoá đơn nhập.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin cho hoá đơn nhập vừa được thêm mới.
Hệ thống kiểm tra thông tin mới về hoá đơn nhập có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị các thông tin cho hoá đơn nhập và được lưu vào hệ thống.
Mô tả tiến các trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập các thông tin về hoá đơn nhập không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi thêm mới.
Nhân viên nhập lại các thông tin mới cho hoá đơn nhập.
Use Case Sửa hoá đơn nhập.
Mô tả: Mô tả công việc chỉnh sửa một hoá đơn nhập được chọn trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Tất cả thông tin về hoá đơn nhập sau khi sửa được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Sửa các thông tin về hoá đơn nhập.
Nhân viên chọn một hoá đơn nhập muốn chỉnh sửa.
Nhân viên nhấn nút Sửa và sửa hoá đơn nhập vừa được chọn.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin về hoá đơn nhập vừa được sửa.
Hệ thống kiểm tra thông tin được sửa về hoá đơn nhập có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị các thông tin được sửa về hoá đơn nhập và được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên sửa các thông tin về hoá đơn nhập không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi sửa.
Nhân viên sửa lại thông tin mới cho hoá đơn nhập.
Use Case Xoá hoá đơn nhập.
Mô tả: Mô tả công việc xoá hoá đơn nhập được chọn ra khỏi hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Toàn bộ các thông tin về hoá đơn nhập được chọn sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Xoá các thông tin cho hoá đơn nhập ra khỏi hệ thống.
Nhân viên chọn một hoá đơn nhập muốn xoá.
Nhân viên nhấn nút Xoá.
Hệ thống hiển thị giao diện có thực sự muốn xoá không.
Toàn bộ các thông tin về hoá đơn nhập sau khi được chọn bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên không muốn xoá các thông tin về hoá đơn nhập ra khỏi hệ thống thì cho phép quay trở lại hệ thống.
Use Case Thêm mới hoá đơn bán.
Mô tả: Mô tả công việc thêm mới các thông tin về hoá đơn bán vào trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên. `
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin mới về hoá đơn bán sau khi thêm mới được lưu trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện thêm mới các thông tin cho hoá đơn bán.
Nhân viên nhấn nút Thêm để thêm mới các thông tin cho hoá đơn bán.
Nhân viên nhập đầy đủ các thông tin mới cho hoá đơn bán.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin cho hoá đơn bán vừa được thêm mới.
Hệ thống kiểm tra thông tin mới về hoá đơn bán có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị chi tiết các thông tin cho hoá đơn bán và được lưu vào hệ thống.
Mô tả tiến các trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập các thông tin về hoá đơn bán không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi thêm mới.
Nhân viên nhập lại thông tin mới cho hoá đơn bán.
Use Case Sửa hoá đơn bán.
Mô tả: Mô tả công việc chỉnh sửa một hoá đơn bán được chọn trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Tất cả thông tin về hoá đơn bán sau khi chỉnh sửa được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Sửa các thông tin cho hoá đơn bán.
Nhân viên chọn một hoá đơn bán muốn chỉnh sửa.
Nhân viên nhấn nút Sửa và sửa hoá đơn bán vừa được chọn.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin về hoá đơn bán vừa được sửa.
Hệ thống kiểm tra thông tin được sửa về hoá đơn bán có đúng với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị các thông tin được sửa về hoá đơn bán và được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên sửa các thông tin về hoá đơn bán không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi sửa.
Nhân viên sửa lại thông tin mới cho hoá đơn bán.
Use Case Xoá hoá đơn bán.
Mô tả: Mô tả công việc xoá hoá đơn bán được chọn ra khỏi hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Toàn bộ các thông tin về hoá đơn bán được chọn sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Xoá các thông tin cho hoá đơn bán ra khỏi hệ thống.
Nhân viên chọn một hoá đơn bán muốn xoá.
Nhân viên nhấn nút Xoá.
Hệ thống hiển thị giao diện có thực sự muốn xoá không.
Toàn bộ các thông tin về hoá đơn bán sau khi được chọn bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên không muốn xoá các thông tin về hoá đơn bán ra khỏi hệ thống thì cho phép quay trở lại hệ thống.
Use Case Thêm mới kho sách
Mô tả: Mô tả công việc thêm mới các thông tin về một loại sách, tên sách trong kho của hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên. `
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Tất cả thông tin mới về loại sách, tên sách trong kho sách sau khi thêm mới được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện nhập mới các thông tin về loại sách, tên sách trong kho sách.
Nhân viên nhập đầy đủ các thông tin mới cho loại sách, tên sách của kho sách.
Nhân viên nhấn nút Nhập mới để lưu vào thông tin mới vào hệ thống.
Hệ thống kiểm tra các thông tin mới về loại sách, tên sách vừa nhập vào.
Hệ thống hiển thị chi tiết các thông tin về loại sách, tên sách và được lưu vào hệ thống.
Mô tả tiến các trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập các thông tin không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi nhập mới.
Nhân viên nhập lại các thông tin mới cho mỗi loại sách, tên sách trong kho sách
Use Case Sửa kho sách
Mô tả: Mô tả công việc Sửa một loại sách, tên sách của kho sách được chọn trong hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin chi tiết về một loại sách, tên sách trong kho sách được chỉnh sửa và được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Sửa các thông tin về các loại sách, tên sách trong kho sách.
Nhân viên chọn một một loại sách, tên sách trong kho sách muốn chỉnh sửa..
Nhân viên nhấn nút Sửa để sửa các thông tin mới trong kho sách đó.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin về một loại sách, tên sách vừa được sửa.
Hệ thống kiểm tra thông tin được sửa của một loại sách, tên sách trong kho sách.
Hệ thống hiển thị các thông tin về loại sách, tên sách sau khi chỉnh sửa và được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên sửa các thông tin chi tiết về kho sách không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi sửa lại thông tin..
Nhân viên sửa lại thông tin mới cho loại sách, tên sách trong kho sách được chọn.
18. Use Case Xoá kho sách
Mô tả: Mô tả công việc xoá một loại sách, tên sách trong kho được chọn ra khỏi hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Toàn bộ các thông tin về một loại sách, tên sách trong kho sách được chọn sẽ bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện Xoá các thông tin về mỗi loại sách, tên sách trong kho sách.
Nhân viên chọn các thông tin về một loại sách, tên sách trong kho sách.
Nhân viên nhấn nút Xoá.
Hệ thống hiển thị giao diện có thực sự muốn xoá không.
Các thông tin về một loại sách, tên sách trong kho sách được chọn bị xoá khỏi hệ thống.
Mô tả tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên không muốn xoá các thông tin về một loại sách, tên sách trong kho sách được chọn thì cho phép quay lại hệ thống.
19. Use Case Tìm kiếm kho sách.
Mô tả: Mô tả công việc tìm kiếm từng loại sách, tên sách trong kho sách của hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập thành công hệ thống.
Điều kiện sau: Các thông tin về mỗi loại sách, tên sách được tìm thấy theo đúng điều kiện tìm kiếm.
Mô tả tiến trình xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện nhập liệu để nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm.
Nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm vào ô nhập liệu.
Nhân viên nhấn nút Tìm kiếm để tìm kiếm mỗi loại sách, tên sách theo mong muốn.
Hệ thống kiểm tra thông tin nhâp liệu có đúng yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị các thông tin về mỗi loại sách, tên sách trong kho sách được tìm thấy thoả mãn điều kiện tìm kiếm.
Mô tả tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm không đúng yêu cầu hệ thống, hệ thống cho phép nhập lại điều kiện tìm kiếm.
Nhân viên nhập lại điều kiện tìm kiếm vào ô nhập liệu.
20. Use Case Tìm kiếm khách hàng
Mô tả: Mô tả công việc tìm kiếm khách hàng trong danh sách các khách hàng của hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin về khách hàng được tìm thấy theo đúng yêu cầu tìm kiếm.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện nhập liệu để nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm.
Nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm vào ô nhập liệu.
Nhân viên nhấn nút Tìm kiếm để tìm kiếm khách hàng theo mong muốn.
Hệ thống kiểm tra thông tin nhập liệu có phù hợp với yêu cầu hệ thống.
Hệ thống hiển thị các thông tin về khách hàng được tìm thấy thoả mãn điều kiện tìm kiếm.
Mô tả tiến các trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm không đúng yêu cầu hệ thống, hệ thống cho phép nhập lại điều kiện tìm kiếm.
Nhân viên nhập lại điều kiện tìm kiếm vào ô nhập liệu.
21. Use Case Tìm kiếm nhà cung cấp.
Mô tả: Mô tả công việc tìm kiếm nhà cung cấp trong danh sách nhà cung cấp của hệ thống.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Hệ thống hiển thị thông tin về nhà cung cấp được tìm thấy theo đúng yêu cầu.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Hệ thống hiển thị giao diện nhập liệu để nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm.
Nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm vào ô nhập liệu.
Nhân viên nhấn nút Tìm kiếm để tìm kiếm nhà cung cấp theo yêu cầu.
Hệ thống kiểm tra các thông tin về điều kiện tìm kiếm.
Hệ thống hiển thị các đầy đủ các thông tin về nhà cung cấp theo đúng điều kiện tìm kiếm.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập điều kiện tìm kiếm không đúng yêu cầu hệ thống, hệ thống cho phép nhập lại điều kiện tìm kiếm vào ô nhập liệu.
Nhân viên nhập lại điều kiện tìm kiếm vào ô nhập liệu.
22. Use Case Cập nhật giá bán
Mô tả: Mô tả công việc cập nhật giá bán về loại sách, tên sách trong kho sách của hệ thống.
Tác nhân: Người quản lý.
Điều kiện ban đầu: Người quản lý đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Toàn bộ các thông tin về giá bán của mỗi loại sách, tên sách trong kho sách được hệ thống cập nhật và hiển thị liên tục.
23. Use Case Thanh toán hoá đơn nhập (Bằng phiếu chi)
Mô tả: Mô tả công việc lập phiếu chi để thanh toán cho hoá đơn nhập sau mỗi lần nhập sách từ nhà cung cấp.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Các thông tin mới về tổng tiền sau mỗi lần nhập sách từ nhà cung cấp được lưu vào trong hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Nhân viên chọn chức năng lập phiếu chi mới.
Hệ thống hiển thị giao diện nhập các thông tin mới cho phiếu chi.
Nhân viên nhấn nút Thêm để thêm mới các thông tin mới về phiếu chi.
Nhân viên nhập các thông tin cần thiết cho phiếu chi mới.
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin cho phiếu chi vừa được thêm mới.
Hệ thống kiểm tra thông tin mới của phiếu chi do nhân viên nhập vào.
Hệ thống hiển thị đầy đủ các thông tin của phiếu chi và được lưu vào hệ thống.
Mô tả tiến các trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập các thông tin về phiếu chi không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi thêm mới..
Nhân viên nhập lại thông tin mới cho phiếu chi.
Ngoài chức năng Thêm mới các thông tin về phiếu chi nhân viên có thể Sửa, Xoá, Lưu các thông tin
về phiếu chi khi cần thiết. Các tiến trình của chức năng này cũng tương tự như các chức năng khác.
24. Use Case Thanh toán hoá đơn bán (Bằng phiếu thu)
Mô tả: Mô tả công việc lập phiếu thu để thanh toán cho hoá đơn bán sau mỗi phiên giao dịch.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Phiếu thu với đầy đủ các thông tin cần thiết được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Nhân viên chọn chức năng lập phiếu thu mới.
Hệ thống hiển thị giao diện nhập thông tin mới cho phiếu thu.
Nhân viên nhấn nút Thêm để thêm mới các thông tin cho phiếu thu.
Nhân viên nhập các thông tin cần thiết cho phiếu thu mới
Nhân viên nhấn nút Lưu để lưu các thông tin về phiếu thu vừa được thêm mới..
Hệ thống kiểm tra các thông tin về phiếu thu mà nhân viên vừa nhập vào .
Hệ thống hiển thị các thông tin về phiếu thu được lưu vào hệ thống.
Mô tả các tiến trình phụ xảy ra:
Nếu nhân viên nhập các thông tin về phiếu thu không đúng với yêu cầu hệ thống, hệ thống sẽ báo lỗi và phải quay trở lại hệ thống trước khi thêm mới.
Nhân viên nhập lại các thông tin mới cho phiếu thu.
Ngoài chức năng Thêm mới các thông tin về phiếu thu nhân viên có thể Sửa, Xoá các thông tin về
phiếu thu khi cần thiết. Các tiến trình của chức năng này cũng tương tự như các chức năng khác.
25. Use Case Báo cáo sách tồn kho.
Mô tả: Mô tả công việc báo cáo những loại sách, tên sách còn tồn kho cho nhà quản lý.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Báo cáo về những loại sách, tên sách còn tồn trong kho.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Nhân viên chọn chức năng Báo cáo sách tồn kho trên MenuItem của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện với các thông tin về mỗi loại sách, tên sách còn tồn kho.
Nhân viên chọn chức năng In báo cáo.
Hệ thống thực hiện công việc in báo cáo.
26. Use Case Thống kê tiêu thụ.
Mô tả: Mô tả công việc đưa ra báo cáo về thống kê tiêu thụ sách
Tác nhân: Nhân viên. `
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập thành công hệ thống
Điều kiện sau: Báo cáo về tiêu thụ sách của cửa hàng được đưa ra..
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Nhân viên chọn chức năng Thống kê tiêu thụ trên MenuItem của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện để nhân viên nhập điều kiện thống kê vào ô nhập liêu.
Nhân viên nhập điều kiện thống kê.
Hệ thống kiểm tra điều kiện nhập vào.
Hệ thống hiển thị các thông tin tìm được theo đúng tiêu chí tìm kiếm.
Nhân viên chọn chức năng In ấn.
Hệ thống thực hiện công việc in báo cáo.
27. Use Case Báo cáo doanh thu.
Mô tả: Mô tả công việc báo cáo doanh thu của cửa hàng cho nhà quản lý.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban đầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Bản báo về doanh thu của cửa hàng được đưa ra.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Nhân viên chọn chức năng Báo cáo doanh thu trên MenuItem của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện với các thông tin về doanh thu của cửa hàng
Nhân viên chọn chức năng In báo cáo.
Hệ thống thực hiện công việc in báo cáo.
28. Thống kê kho sách
Mô tả: Mô tả công việc đưa ra báo cáo về thống kê kho sách.
Tác nhân: Nhân viên.
Điều kiện ban dầu: Nhân viên đăng nhập hệ thống thành công.
Điều kiện sau: Báo cáo về số lượng sách trong kho được đưa ra.
Mô tả các tiến trình chính xảy ra:
Nhân viên chọn chức năng Thống kê kho sách trên MenuItem của hệ thống.
Hệ thống hiển thị giao diện để nhân viên nhập. điều kiện thống kê vào ô nhập liệu,
Nhân viên nhập điều kiện thống kê.
Hệ thống kiểm tra điều kiện nhập vào.
Hệ thống hiển thị các thông tin tìm được theo đúng yêu cầu tìm kiếm
Nhân viên chọn chức năng In ấn.
Hệ thống thực hiện công việc in báo cáo.
2.2.6 Bi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0620.DOC