MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 2
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU 3
1.1. Giới thiệu về công ty 3
1.2. Hoạt động quản lý nhập khẩu 4
1.3. Hoạt động quản lý xuất khẩu 4
CHƯƠNG 2 6
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 6
2.1. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ 6
2.2. Biểu đồ ngữ cảnh 8
2.3. Biểu đồ phân rã chức năng 9
2.4. Mô tả chi tiết các chức năng lá 10
2.5. Liệt kê các hồ sơ sử dụng 11
2.6. Ma trận thực thể chức năng 12
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 13
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 14
2.3.1. Tiến trình “1.0. Nhập khẩu” 14
2.3.2. Tiến trình “ 2.0. Xuất khẩu” 15
2.3.3. Tiến trình “ 3.0. Báo cáo ” 16
2.4. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 17
2.4.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 17
2.4.2. Mô hình quan hệ 21
2.4.3. Các bảng dữ liệu vật lý 22
CHƯƠNG 3 28
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 28
3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG CẤU TRÚC 28
3.1.1. Khái niệm chung về hệ thống thông tin 28
3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc 28
3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 29
3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 31
3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 31
3.3.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 32
CHƯƠNG 4 33
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 33
KẾT LUẬN 36
DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU 38
40 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2382 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng chương trình quản lý xuất nhập khẩu hàng tại công ty TNHH Sao Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi cần đặt chỗ ở hãng tầu nào. Ngoài ra còn có thể thu thập, trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin nhanh hơn.
Nhưng hiện nay công ty mới chỉ áp dụng CNTT vào việc lưu trữ, trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin mà chưa có một hệ thống để có thể thay thế con người trong việc khai báo hải quan để thông quan hàng hoá.
1.2. Hoạt động quản lý nhập khẩu
Mở tờ khai hải quan
Hồ sơ tài liệu
Nhân viên XNK
Đối tác
Hãng tầu
gửi
booking note
gửi đơn đặt hàng
nhận
booking note
nhận đơn đặt hàng
gửi pakinglist,
bill, invoice
nhận pakinglist,
bill, invoice
nhận thông báo hàng đến
gửi thông báo hàng đến
lấy lệnh giao hàng và ký giấy cược vỏ
Đơn đặt hàng
Packing list
Lệnh giao hàng
Air waybill
Invoice
Thông báo hàng đến
Phiếu cược vỏ
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình công việc nhập khẩu
1.3. Hoạt động quản lý xuất khẩu
đ
Hồ sơ tài liệu
Hải quan
Nhân viên XNK
Hãng tầu
Lập pakinglist, invoice,bảng định mức
gửi bảng định mức
nhận bảng định mức
Duyệt định mức
xác nhận gửi lại
nhận bảng định mức
gửi shipping advice
Ktra chỗ và vỏ contarner
gửi bill (nháp)
nhận bill (nháp)
gửi bill , Debit note
Nhân bill, Debit note
mở tờ khai hải quan
gửi bill, pakinglist, invoice
“Còn ”
“Hết”
Đối chiếu
Gửi thông báo
S
Đ
Xin giấy C/O
Packing list
Air waybill
Air waybill
(nháp)
Shipping adcive
Invoice
Bảng định mức
Air waybill
Debit note
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
s
Certificate of Origin
Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình công việc xuất khẩu
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ
Động từ + Bổ ngữ
Nhận đơn đặt hàng
Nhận packing list, invoice, bill
Nhận thông báo hàng đến
Lấy lệnh giao hàng và ký giấy
cược vỏ
Mở tờ khai hải quan
Lập packing list, invoice,
bảng định mức
Gửi bảng định mức
Nhận bảng định mức
Gửi shipping advice
Nhận bill (nháp)
Đối chiếu bill (nháp)
Gửi thông báo
Gửi bill (nháp)
Nhận bill, debit note
Mở tờ khai hải quan
Xin giấy C/O
Gửi bill,packing list, invoice
Báo cáo tháng
Báo cáo năm
Danh từ
Đối tác
Phòng quản lý XNK
Hải quan
Hãng tầu
Bill
Invoice
Packing list
Bảng định mức
Giấy C/O
Thông báo tầu đến
Lệnh giao hàng
Shipping advice
Debit note
Tờ khai hàng hóa NK
Tờ khai hàng hóa XK
Báo cáo
Ban lãnh đạo
Nhận xét
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Tác nhân
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Hồ sơ DL
Tác nhân
Các chức năng chi tiết (lá)
Nhóm lần 1
Nhóm lần 2
1.Nhận đơn đặt hàng
Nhập khẩu
Quản lý xuất nhập khẩu
2.Nhận packing list, invoice, bill
3.Nhận thông báo hàng đến
4.Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cược vỏ
5.Mở tờ khai hàng hoá nhập khẩu
6.Lập packing list, invoice, bảng định mức
Xuất khẩu
7.Gửi bảng định mức
8.Nhận bảng định mức
9.Gửi shiping advice
10. Nhận bill (nháp)
11.Đối chiếu bill ( nháp)
12.Gửi thông báo
13.Gửi bill (nháp)
14.Nhận bill, debit note
15.Mở tờ khai hàng hoá xuất khẩu
16.Xin giấy C/O
17.Gửi bill, packing list, invoice
18.Báo cáo tháng
Báo cáo
19.Báo cáo năm
2.2. Biểu đồ ngữ cảnh
a) Biểu đồ
Báo cáo tháng
Ban lãnh đạo
Báo cáo
Hải quan
Bảng định mức
Khi đã xác nhận
Báo cáo năm
Packing list, bill, invoice
Các chứng từ liên quan
Bill, debit note
Lênh giao hàng và ký giấy cược vỏ
Bill (nháp)
HỆ THỐNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU
Thông báo hàng đến
Hãng tầu
Đơn đặt hàng
Đối tác
Shipping advice
Thông báo
b) Mô tả
Đối tác sẽ gửi đơn đặt hàng cho hệ thống và hệ thống sẽ yêu cầu đối tác gửi các chứng từ liên quan đến hàng hoá và đối tác sẽ gửi cho hệ thống Packing list, invoice, bill. Hãng tầu sẽ gửi thông báo hàng đến cho hệ thống và hệ thống sẽ đến hãng tầu lấy lệnh giao hàng và ký giấy cược vỏ.
Để xuất hàng thì hệ thống sẽ lập bảng định mức và gửi hải quan để hải quan xác nhận, khi đã xác nhận thì hải quan sẽ gửi lại hệ thống.
Để vận chuyển hàng nhân viên sẽ gửi shipping advice cho hãng tầu và hãng tầu sẽ gửi lại bill (nháp) để hệ thống đối chiếu nếu đúng thì sẽ thông báo lại cho hãng tầu và hãng tầu gửi lại cho hệ thống bill và debit note. Hàng tháng và cuối năm thì nhân viên sẽ báo cáo lên ban lãnh đạo
2.3. Biểu đồ phân rã chức năng
2.12. Gửi bill, packing list, invoice
2.7. Gửi bill (nháp)
2.8. Gửi thông báo
2.9. Nhận bill, debit note
2.10. Mở tờ khai hàng hoá xuất khẩu
2.11. Xin giấy C/O
2.3.Nhận bảng định mức
2.4.Gửi shipping advice
2.5. Nhận bill (nháp)
3. Báo cáo
3.1Báo cáo tháng
2.1.Lập packing list, invoice, bảng định mức
2.2.Gửi bảng định mức
2. Xuất khẩu
Quản lý xuất nhập khẩu
1. Nhập khẩu
1.1. Nhận đơn đặt hàng
1.4 Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cược vỏ
1.5.Mở tờ khai hải quan
1.2. Nhận packing list, invoice, bill
1.3. Nhận thông báo hàng đến
2.6.Đối chiếu bill (nháp)
3.2 Báo cáo năm
2.4. Mô tả chi tiết các chức năng lá
(1.1). Nhận đơn đặt hàng :Khi đối tác có nhu cầu muốn gia công hàng hoá thì họ sẽ gửi đơn đặt hàng và nhân viên XNK sẽ nhận đơn đặt hàng đó.
(1.2). Nhận packing list, invoice, bill : Khi hàng hoá được đưa về cảng thì bên đối tác phải gửi các chứng từ liên quan đến hàng hoá và nhân viên phải nhận được trước khi hàng cập cảng.
(1.3). Nhận thông báo hàng đến : Khi tầu chưa cập cảng thì nhân viên sẽ nhận được thông báo hàng đến của hãng tầu để nhân viên biết tầu cập cảng vào ngày nào.
(1.4). Lấy lệnh giao hàng và ký giấy cược vỏ : Để lấy được hàng thì nhân viên sẽ đi lấy lênh giao hàng và ký giấy cược vỏ
(1.5). Mở tờ khai hải quan : Để đưa được hàng về thì nhân viên phải mở tờ khai hàng hoá ở hải quan để thông quan cho hàng hoá đúng với luật phát của Việt Nam.
(2.1).Lập packing list, invoice, bảng định mức : Khi cần xuất hàng đi nước ngoài thì nhân viên phải lập các chứng từ liên quan để thông quan cho hàng hoá và gửi chúng cho bên liên quan.
(2.2).Gửi bảng định mức: khi đã lập xong bảng định mức thì nhân viên XNK sẽ gửi bảng định mức cho bên hải quan để họ kiểm tra
(2.3).Nhận bảng định mức: khi hải quan đã xác nhận thì họ sẽ gửi lại bảng định mức cho nhân viên XNK
(2.4).Gửi shipping adcive: để đặt chỗ hãng tầu thì nhân viên gửi cho hãng tầu shipping adcive để hãng tầu biết công ty chuyển hàng đến nước nào ai nhận và số hàng cần vận chuyển là bao nhiêu
(2.5).Nhận bill (nháp): Hãng tầu sẽ kiểm tra chỗ nếu còn chỗ thì họ sẽ gửi bill (nháp) tức là bill chưa có chữ ký cho nhân viên
(2.6). Đối chiếu bill (nháp): sau khi nhận được bill (nháp) nhân viên sẽ đối chiếu xem có khớp với shipping adcive
(2.7). Gửi bill (nháp): sau khi nhân viên đối chiếu nếu không phù đúng như trong shipping adcive thì nhân viên sẽ gửi trả lại bill (nháp) cho hãng tầu
(2.8). Gửi thông báo: Nếu nhân viên đối chiếu thấy đúng thì sẽ gửi thông báo cho hãng tầu để hãng tầu gửi cho bill và debit note
(2.9). Nhận bill, debit note: nhận bill, debit note để nhân viên biết số tiền phải tạm ứng cho hãng tầu là bao nhiêu.
(2.10).Mở tờ khai hàng hoá nhập khẩu: Khi thủ tục ở hãng tầu đã hoàn thành thì nhân viên sẽ đi mở tờ khai ở hải quan để thông quan cho hàng hoá
(2.11).Xin giấy C/O: nhân viên sẽ đến phòng quản lý XNK để xin giấy C/O để xác nhận hàng đó được xuất xứ ở Việt Nam
(2.12). Gửi packing list, invoice, bill: khi đã hoàn tất các công việc thì nhân viên sẽ gửi packing list, invoice, bill cho bên đối tác
(3.1). Báo cáo tháng : Hàng tháng thì nhân viên phải lập báo cáo lên ban lãnh đạo để lãnh đạo kiểm tra và quản lý.
(3.2). Báo cáo năm: sau một năm thì nhân viên sẽ báo cáo tổng hợp lên ban lãnh đạo
2.5. Liệt kê các hồ sơ sử dụng
d1.Đơn đặt hàng
d2.Packing list (nhập hàng)
d3.Invoice (nhập hàng)
d4.Air waybill (nhập hàng)
d5.Thông báo hàng đến
d6.Lệnh giao hàng
d7.Phiếu cược vỏ
d8.Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
d9.Packing list ( xuất hàng)
d10.Invoice (xuất hàng)
d11.Bảng định mức
d12.Bảng định mức (đã xác nhận)
d13.Shipping adcive
d14.Air waybill (nháp)
d15.Debit note
d16.Air waybill (xuất hàng)
d17.Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
d18.Certificate of Origin
d19.Báo cáo tháng
d20.Báo cáo năm
2.6. Ma trận thực thể chức năng
Các thực thể
d1. Đơn đặt hàng
d2.packinglist (nhập)
d3.Invoice(nhập)
d4.Air waybill (nhập)
d5. Thông báo hàng đến
d6. Lệnh giao hàng
d7. Phiếu cược vỏ
d8.Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
d9.Packing list (xuất)
d10.Invoice (xuất)
d11.Bảng định mức
d12. Bảng định mức (đã xác nhận)
d13.shipping adcive
d14.Air waybill (nháp)
d15.Debit note
d16.Air waybill (xuất)
d17.Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
d18.Certificate of Origin
d19.Báo cáo tháng
d20.Báo cáo năm
Các chức năng ghiệp vụ
d1
d2
d3
d4
d5
d6
d7
d8
d9
d
10
d
11
d
12
d
13
d
14
d
15
d
16
d
17
d
18
d
19
d
20
1. Nhập hàng
R
R
R
R
R
R
U
U
2. Xuất hàng
U
U
U
U
C
R
R
R
U
U
3. Báo cáo
R
R
R
R
R
R
C
C
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
d18
Certificate of Origin
1.0
Nhập khẩu
Đơn đặt hàng
Các chứng từ liên quan
Packing list, invoice,bill
Đối tác
Hãng tầu
Thông báo hàng đến
lệnh giao hàng và ký giấy cược vỏ
d1
đơn đặt hàng
d2
packing list
d3
invoice
3.0
Báo cáo
2.0
Xuất khẩu
Ban lãnh đạo
Báo cáo
Báo cáo tháng
Báo cáo năm
d19
Báo cáo tháng
d20
Báo cáo năm
d5
Thông báo hàng đến
d6
lệnh giao hàng
d7
Phiếu cược vỏ
d8
tờ khai hh n.k
d4
Air waybill
d9
packing list
d100
invoice
d154
Debit note
Hải quan
bảng định mức
khi đã xác nhận
Hãng tầu
Shipping advice
Bill (nháp)
“làm lại”
Thông báo
Bill, debit note
d17
Tờ khai hh x.k
d16
Air waybill
d14
air waybill (nháp)
d13
shipping advice
d11
bảng định mức
d12
bảng định mức(xác nhận)
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
2.3.1. Tiến trình “1.0. Nhập khẩu”
Đối tác
1.1
Nhận đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Các chứng từ liên quan
1.2
Nhận packing list, invoice, bill
Các chứng từ liên quan
d8
Tờ khai hh nhập khẩu
d1
Đơn đặt hàng
đồng ý đặt hàng
1.3
Thông báo hàng đến
Hãng tầu
Thông báo hàng đến
1.4
Lấy lệnh giao hàng ký giấy cược vỏ
Ngày nhận lệnh
d2
Packing list
d3
invoice
d4
Air waybill
1.5
Mở tờ khai hải quan
tt hàng nhập
d5
Thông báo hàng đến
d6
Lệnh giao hàng
d7
Phiếu cược vỏ
2.1
Lập packing list, invoice, bảng định mức
2.6
Đối chiếu bill (nháp)
2.2
Gửi bảng định mức
2.7
Gửi bill (nháp)
2.3
Nhận bảng định mức
2.5
Nhận bill (nháp)
2.4
Gửi Shipping advice
2.8
Gửi thông báo
2.11
Xin giấy C/O
2.10
Mở tờ khai hh xuất khẩu
2.9
Nhận bill và debit note
2.12
Gửi bill, invoice, packing list
d111
Bảng định mức
Hải quan
tt
định
mức
Xác nhận
d13
Shipping advice
định mức đã được đồng ý
Hãng tầu
Shipping advice
gửi bill (nháp)
tt về shipping advice
“sai”
“đúng”
d14
Air waybill(nháp)
thông báo
đã đối chiếu xong
thông quan hh
d15
Debit note
d17
Tờ khai hh xuất khẩu
xin giấy xuất xứ hh
đã hoàn tất thủ tục
tt đ.mức đã xác nhận
2.3.2. Tiến trình “ 2.0. Xuất khẩu”
d10
Invoice
d9
Packing list
d12
Bảng định mức (xác nhận)
“làm lại”
Hãng tầu
Bill, debit note
d16
Air waybill(xuất)
d18
Certificate of origin
2.3.3. Tiến trình “ 3.0. Báo cáo ”
d20
Báo cáo năm
d19
Báo cáo tháng
3.1
Báo cáo tháng
3.2
Báo cáo năm
d2
Packing list
d3
invoice
d10
Invoice
d1
Đơn đặt hàng
d14
Air waybill(nháp)
d9
packing list
Ban lãnh đạo
Báo cáo
Yêu cầu
Yêu cầu
Báo cáo
2.4. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.4.1. Mô hình liên kết thực thể E-R
a) Các kiểu thực thể
NHÂN VIÊN XNK (MaNV, họ tên, địa chỉ, ngày sinh, số đt, giới tính)
NHÂN VIÊN HẢI QUAN ( MaHQ, tên, số đt, địa chỉ)
HÀNG ( MaH, tên hàng, khối lượng, trọng lượng, xuất xứ,ghichú)
HÃNG TẦU ( Mã HT, tênHT, nước, số đt, địa chỉ)
ĐỐI TÁC (Mã ĐT, tên ĐT, địa chỉ, nước)
b) Các kiểu liên kết
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Air waybill cho nhiều nhân viên HQ
NHÂN VIÊN XNK
n
m
NV HẢI QUAN
Gửi Air waybill
HÃNG TÀU
Nhận TBHĐ
NHÂN VIÊN XNK
m
n
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận TBHĐ từ nhiều HÃNG TÀU
Lấy
LGH
HÃNG TÀU
n
m
NHÂN VIÊN XNK
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Lấy LGH cho nhiều HÃNG TÀU
NHÂN VIÊN XNK
n
NV HẢI QUAN
m
Gửi
BĐM
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi BĐM cho nhiều NV HẢI QUAN
n
m
Ký giấy CV
TÊN HÃNG TÀU
NHÂN VIÊN XNK
NHÂN VIÊN XNK
NHÂN VIÊN XNK
NHÂN VIÊN XNK
ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
ĐỐI TÁC
gửi Packing
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN XNK
nhận Bill
gửi Bill
gửi Invoice
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN XNK
nhận Invoice
n
m
ĐỐI TÁC
NHÂN VIÊN XNK
Nhận Packing
n
m
n
n
n
n
m
m
m
m
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Invoice từ nhiều Đối Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Bill từ nhiều Đối Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Packing cho nhiều Đối Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Bill cho nhiều Đói Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Gửi Invoice cho nhiều Đói Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận Packing từ nhiều Đối Tác khác nhau
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Khai HQN về Hàng Hoá cho nhiều NV HẢI QUAN
NHÂN VIÊN XNK
HÀNG
NV HẢI QUAN
KhaiHQN
m
k
n
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Khai HQX về Hàng Hoá cho nhiều NV HẢI QUAN
NHÂN VIÊN XNK
Khai HQX
HÀNG
NV HẢI QUAN
n
k
Nhiều NHÂN VIÊN XNK có thể Nhận ĐĐH để sản xuất Hàng Hoá cho nhiều Đối Tác khác nhau
NHÂN VIÊN XNK
ĐỐI TÁC
NhậnĐĐH
HÀNG
n
m
k
c) Mô hình ER
NHÂN VIÊN XNK
Mã NV
NS
GT
Họ Tên
Số ĐT
Địa chỉ
TVĐ
XX
SốC
THH_SL
MãTB
KhaiHQN
Ngày
MaTKNN
nhận TBHD
TênT
gửi, nhận Packing
NhậnĐĐH
Tên
Khai HQX
MaTK
Ngàykhai
Tàu
KL
TL
SL
Lấy
LGH
MãL
Tên T
TênH
SL
Tên
SH
Ngày
GửiBĐM
n
n
n
n
n
n
n
n
n
n
m
m
m
m
m
m
m
k
k
k
Ghi chú
HÀNG
TL
KL
gửi, nhận Invoice
gửi, nhận Bill
n
m
CXD
Gửi shipping advice
Nhận Debit note
n
n
m
m
m
Mã
MaH
MãB
TênHT
Loại
Ngay
Loại
SL
MãSAS
MãDN
Ngay
Ngày
SốL
Cỡ
NG
NN
MaI
DVT
TênH
NN
XX
NG
NN
KL
Loại
XX
NN
MaHT
TênH
XX
MaHD
TênNG
Địa chỉ
KL
TL
Mau
NoiKHQ
TenH
SoHD
CKXK
SL
XX
SoHD
CKXK
XX
SL
NoiKHQ
TenH
NG
Mau
KL
XX
MaH
Tên
MaHQ
Tau
Socont
NLC
MH
ChủH
MaCV
MaH
NV HẢI QUAN
Số ĐT
Địa chỉ
m
Tên ĐT
Số ĐT
MãĐT
ĐỐI TÁC
Nước
Địa chỉ
Số ĐT
Nước
TênHT
HÃNG TÀU
Ký giấy CV
m
Gửi Bill
TênHT
Đối tác
Tên H
MaB
MãBill
KL
2.4.2. Mô hình quan hệ
2.4.3. Các bảng dữ liệu vật lý
1) Bảng NHAN DEBITNOTE
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaDN
char
10
Mã Debitnote,Khoá chính.
2
Ngay
datetime
8
Ngày nhận
3
Tau
varchar
50
Tên Hãng tàu gửi
4
Socont
char
10
Số hiệu của CONT
5
MaNV
char
10
Mã nhân viên
6
MaHT
char
10
Mã hãng tầu
2) Bảng DOI TAC
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaDT
char
10
Mã đối tác, khoá chính
2
Ten
varchar
50
Tên đối tác
3
Diachi
varchar
50
Địa chỉ đối tác
4
SoDT
text
16
Số điện thoại
5
Nuoc
varchar
50
Nước đặt hàng
3) Bảng G_N_BILL
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaB
char
10
Mã Bill, Khoá chính
2
TenHT
varchar
50
Tên hãng tàu
3
NG
char
10
Nơi gửi
4
NN
char
10
Nơi nhận
5
KL
char
10
Khối lượng
6
MaNV
char
10
Mã nhân viên
7
MaDT
char
10
Mã đối tác
8
Loai
char
10
Loại (Nhận hoặc Gửi)
4) Bảng G_N_INVIOCE
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaI
char
10
Mã Invioce, Khoá chính
2
Ngay
datetime
8
Ngày nhận hoặc gửi
3
XX
char
10
Xuất xứ hàng hoá
4
NN
char
10
Nơi nhận hàng
5
TenH
varchar
50
Tên hàng
6
SL
float
8
Số lượng hàng
7
DVT
char
10
Đơn vị tính
8
MaNV
char
10
Mã nhân viên
9
MaDT
char
10
Mã đối tác
10
Loai
char
10
Loại( Nhận hoặc gửi)
5) Bảng G_N_PACKING
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaP
char
10
Mã Packing, Khoá chính
2
Ngay
datetime
8
Ngày nhận hoặc gửi
3
xx
char
10
Xuất xứ hàng hóa
4
NN
char
10
Nơi nhận hàng
5
Sohieu
char
10
Số hiệu của hàng
6
Mau
char
10
Màu của lô hàng
7
KL
float
8
Khối lượng
8
TL
float
8
Trọng lượng
9
MaNV
char
10
Mã nhân viên
10
MaDT
char
10
Mã đối tác
11
Loai
char
10
Loại ( Nhận hoặc gửi)
6) Bảng GUI BDM
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaB
char
10
Mã Bảng định mức,khoá chính
2
TenH
varchar
50
Tên hàng
3
Co
int
4
Cỡ của các mặt hàng
4
SoL
float
8
Số lượng
5
TLHH
int
4
Tỷ lệ hao hụt
6
MaHQ
char
10
Mã hải quan
7
MaNV
char
10
Mã nhân viên
7) Bảng GUI BILL
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaBill
char
10
Mã Bill, khoá chính
2
TenHT
varchar
50
Tên hãng tàu
3
NG
varchar
50
Nơi gửi
4
NN
varchar
50
Nơi nhận
5
KL
float
8
Khối lượng
6
MaHT
char
10
Mã hãng tàu
7
MaNV
char
10
Mã nhân viên
8) Bảng GUI SHIPPING
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaSA
char
10
Mã Shipping advice,khoá chính
2
Nguoigui
varchar
50
Người gửi
3
NG
varchar
50
Nơi gửi
4
Sohieu
char
10
Số hiệu của hàng
5
Mau
char
10
Màu của hàng
6
KL
float
8
Khối lượng
7
XX
char
10
Xuất xứ
8
MaHT
char
10
Mã hãng tàu
9
MaNV
char
10
Mã nhân viên
9) Bảng HANG TAU
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaHT
char
10
Mã hãng tàu,khoá chính
2
TenHT
varchar
50
Tên hãng tàu
3
Diachi
varchar
50
Địa chỉ
4
SoDT
text
16
Số điện thoại
5
Nuoc
varchar
50
Nước
10) Bảng KHAI HQN
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaTKN
char
10
Mã tờ khai nhập,khoá chính
2
NoiKHQ
char
10
Nơi khai
3
SoHD
char
10
Số hợp đồng
4
CKNH
varchar
50
Cửa khẩu nhập hàng
5
XX
char
10
Xuất xứ
6
TenH
char
10
Tên hàng
7
SL
float
8
Số lượng
8
DVT
char
10
Đơn vị tính
9
MaNV
char
10
Mã nhân viên
10
MaHQ
char
10
Mã hải quan
11
MaH
char
10
Mã hàng
11) Bảng KHAI HQX
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaTKX
char
10
Mã tờ khai xuất,khoá chính
2
NoiKHQ
char
10
Nơi khai
3
SoHD
char
10
Số hợp đồng
4
CKXH
varchar
50
Cửa khẩu xuất hàng
5
XX
char
10
Xuất xứ
6
TenH
char
10
Tên hàng
7
SL
float
8
Số lượng
8
DVT
char
10
Đơn vị tính
9
MaNV
char
10
Mã nhân viên
10
MaHQ
char
10
Mã hải quan
11
MaH
char
10
Mã hàng
12) Bảng KY GIAY CV
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaCV
char
10
Mã ký giấy cược vỏ
2
TenH
varchar
10
Tên hàng
3
NLC
datetime
8
Ngày lấy cont
4
SL
char
10
Số lượng
5
CXD
char
10
Cảng xếp dỡ
6
ChuH
varchar
10
Chủ hàng
7
MaHT
char
10
Mã hãng tàu
8
MaNV
char
10
Mã hãng tàu
13) Bảng LAY LENH GH
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaL
char
10
Mã lệnh giao hàng,khoá chính
2
TenT
varchar
10
Tên tàu
3
TenH
char
10
Tên hàng
4
SL
float
8
Số lượng
5
SH
char
10
Số hiệu
6
Ten
char
10
Tên tàu
7
Ngay
datetime
8
Ngày giao hàng
8
MaHT
char
10
Mã hãng tàu
9
MaNV
char
10
Mã nhân viên
14) Bảng NHAN DDH
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaHD
char
10
Mã đơn đặt hàng,khoá chính
2
Ngay
datetime
8
Ngày đặt hàng
3
MaH
char
10
Mã hàng
4
MaNV
char
10
Mã nhân viên
5
MaDT
char
10
Mã đối tác
15) Bảng NHAN TBHD
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaTB
char
10
Mã thông báo hàng đến,khoá chính
2
Tau
varchar
10
Tên tàu
3
VTD
char
10
Số vận tải đơn
4
Socont
char
10
Số cont
5
THH_SL
char
10
Tên hàng hoá, số lượng
6
TL
float
8
Trọng lượng
7
KL
float
8
Khối lượng
8
MaHT
char
10
Mã hãng tàu
9
MaNV
char
10
Mã nhân viên
16) Bảng NHAN VIEN XNK
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaNV
char
10
Mã nhân viên, khoá chính
2
HoTen
varchar
50
Họ tên nhân viên
3
Ngaysinh
datetime
8
Ngày sinh nhân viên
4
Gioitinh
int
4
Giới tính nhân viên
5
Diachi
varchar
50
Địa chỉ nhân viên
6
SoDT
text
16
Số điện thoại
17) Bảng HANG
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaH
char
10
Mã hàng,khoá chính
2
TenH
varchar
50
Tên hàng hoá
3
KL
float
8
Trọng lượng
4
TL
float
8
Khối lượng
5
XX
char
10
Xuất xứ
6
Ghichu
varchar
50
Ghi chú
18) Bảng NV HAI QUAN
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích cỡ
Ghi chú
1
MaHQ
char
10
Mã hải quan, khoá chính
2
HoTen
varchar
50
Họ tên nhân viên HQ
3
Diachi
varchar
50
Địa chỉ nhân viên HQ
4
SoDT
text
16
Số điện thoại nhân viên HQ
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƯỚNG CẤU TRÚC
3.1.1. Khái niệm chung về hệ thống thông tin
a) Hệ thống (S: System)
Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó.
b) Hệ thống thông tin (IS: Information System)
Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in,), phần mềm (hệ điều hành, chương trình ứng dụng,), người sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục.
Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic.
Chức năng: dùng để thu thập, lưu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi.
c) Hệ thống thông tin quản lý (MIS: Management Information System)
Là một hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động cụ thể của một đơn vị, một tổ chức nào đó.
3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc
Tiếp cận định hướng cấu trúc hướng vào việc cải tiến cấu trúc các chương trình dựa trên cơ sở modul hóa các chương trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì.
Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hướng cấu trúc được thể hiện trên ba cấu trúc chính:
- Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ).
- Cấu trúc hệ thống chương trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung).
- Cấu trúc chương trình và mô đun (cấu trúc một chương trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản).
Cơ sở dữ liệu
Tầng ứng dụng
Tầng dữ liệu
Ứng dụng
Ứng dụng
Ứng dụng
Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc
Phát triển có cấu trúc mang lại nhiều lợi ích:
- Giảm sự phức tạp: theo phương pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng.
- Tập chung vào ý tưởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tưởng của hệ thống thông tin.
- Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án.
- Hướng về tương lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động.
- Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng.
3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ
Vòng đời phát triển hệ thống theo lịch sử của một hệ thống thông tin có thể không quan trọng cho việc thiết kế một hệ thống. Một vòng đời hệ thống cung cấp một bức tranh lớn trong phạm vi thiết kế một cơ sở dữ liệu, phát triển ứng dụng có thể được vạch ra và ước lượng. Hình vẽ dưới đây minh họa một vòng đời phát triển cơ sở dữ liệu truyền thống, được chia làm 5 giai đoạn. Một vòng đời cơ sở dữ liệu thì sự lặp đi lặp lại nhiều hơn là xử lý tuần tự.
Lập kế hoạch
Phân tích
Thiết kế hệ thống chi tiết
Thực thi
Hoàn chỉnh
Trong phạm vi một hệ thống thông tin lớn, một cơ sở dữ liệu cũng như là một chủ đề về một chu trình phạm vi hoạt động.
Nghiên cứu CSDL ban đầu
Thiết kế CSDL
Thực thi và cài đặt
Kiểm tra và đánh giá
Thực hiện
Hoàn chỉnh và phát triển
3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER
SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 editions:
Enterprise : Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services)
Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
Personal: được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết các phiên bản windows kể cả Windows 98.
Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc.... Ðây là edition mà các bạn muốn học SQL Server cần có. Chúng ta sẽ dùng edition này trong suốt khóa học. Edition này có thể cài trên Windows 2000 Professional hay Win NT Workstation.
Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Yen_tom tat.doc
- Yen.ppt