MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT ĐỒ ÁN . 4
I.1 Đặt vấn đề . 4
I.2 Nhiệm vụ đồ án . 5
I.3 Cấu trúc đồ án . 5
CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN . 6
II.1 Tổng quan giao thức SNMP . 6
II.1.1 Giới thiệu giao thức SNMP . 6
II.1.2 Ưu điểm của giao thức SNMP . 7
II.1.3 Thành phần kiến trúc của giao thức SNMP . 7
II.1.4 Cơ sở thông tin quản lý MIB . 9
II.1.5 Các phương thức của SNMP . 12
II.1.6 Các phiên bản của SNMP . 15
II.1.7 SNMP Version 3 . 16
II.2 Tổng quan SVG . 18
II.2.1 Giới thiệu SVG . 18
II.2.2 Ưu điểm của SVG . 18
II.2.3 Nhược điểm chính . 19
II.2.4 Ví dụ ứng dụng SVG . 19
II.3 Ajax và thư viện jQuery . 20
II.3.1 Nền tảng Ajax. 20
II.3.2 Cơ chế hoạt động của Ajax . 20
II.3.3 Thư viện jQuery . 22
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ỨNG DỤNG . 23
III.1 Yêu cầu nghiệp vụ . 23
III.1.1 Giới thiệu mạng Internet trên mạng truyền hình cáp . 23
III.1.2 Yêu cầu nghiệp vụ . 26
III.1.3 Mô tả hệ thống giám sát mạng . 27
III.2 Yêu cầu hệ thống . 31
III.2.1 Các tác nhân chính . 31
III.2.2 Lược đồ usecase . 32
III.2.3 Đặc tả usecase . 33
III.3 Phân tích và thiết kế . 43
III.3.1 Sơ đồ lớp hệ thống . 43
III.3.2 Mô tả chi tiết sơ đồ lớp . 45
III.3.3 Lược đồ tuần tự . 64
III.3.4 Lược đồ thành phần . 75
III.3.5 Lược đồ quan hệ dữ liệu . 76
CHƯƠNG IV: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM . 80
IV.1 Mô hình triển khai hệ thống . 80
IV.1.1 Môi trường và công cụ phát triển . 80
IV.1.2 Mô hình triển khai . 80
IV.2 Kết quả thử nghiệm . 83
CHƯƠNG V: TỔNG KẾT . 95
V.1 Kết quả đạt được . 95
V.2 Những hạn chế . 96
V.3 Hướng phát triển . 96
PHỤ LỤC . 97
103 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2210 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống giám sát tín hiệu mạng internet tại công ty TNHH truyền hình cáp SCTV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
§ Amplifier:
Trạng Thái Màu Mô tả
Không giám sát Xám Trạng thái Amplifier không giám sát
Bình thường Xanh lá cây Mức tín hiệu nhận về nằm trong tiêu chuẩn
Bị chết Đỏ Không lấy được tín hiệu
Cảnh báo cấp I Màu vàng Tín hiệu nhận về nằm ngoài tiêu chuẩn
Đợi dữ liệu Xanh dương Một trong ba mức tín hiệu nhận về bị NULL
III.2 Yêu cầu hệ thống
III.2.1 Các tác nhân chính
· Khách hàng: là những người đang sử dụng dịch vụ Internet thông qua mạng
truyền hình cáp SCTV.
· Nhân viên bảo trì: là những nhân viên ở các chi nhánh, phòng ban làm
nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ khách hàng khi tín hiệu Internet của khách hàng gặp sự cố.
· Nhân viên kỹ thuật: là những nhân viên của phòng Công nghệ thông tin.
Nhân viên kỹ thuật có nhiệm vụ giám sát hê thống mạng, hỗ trợ cho nhân viên bảo
trì, và quản lý hệ thống.
Bảng 3.3: Mô tả trạng thái của Amplifier
Trang 32
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
III.2.2 Lược đồ usecase
U4:Xem Thong Tin CMTS
U3:Xem Thong Tin Modem
U5:Xem Thong Tin Trong UP
U1:Gui Bao Cao
U2:Xem Thong TinKhach Hang
>
U6:Xem Tin Hieu Internet
>
U7:Dang NhapNV Bao Tri
U9:Tim Kiem
>
U10:Hien Thi
>
U8:Dang Xuat
>
U11:Quan Ly Account
>
U12:Quan Ly BC
>
U13:Quan Ly OID
>
U14:Giam Sat He Thong
>
>
>
>
NV Ky Thuat U15: Thiet Ke Mang
Hình 3.2:Sơ đồ usecase hệ thống
Trang 33
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
III.2.3 Đặc tả usecase
v U1:Gửi báo cáo
Mô tả: khách hàng gửi thông tin tín hiệu của modem về hệ thống. Những thông tin
gửi về hệ thống bao gồm các thông tin sau:
§ Địa chỉ IP modem
§ Địa chỉ MAC modem
§ Thông tin Node
§ SNR, Upstream, Downstream của modem
§ SNR của CMTS
Điều kiện trước: modem phải kết nối thành công với CMTS.
1. Khách hàng click vào biểu tượng hộp thư nằm bên phải góc dưới màn hình.
2. Một popup xuất hiện yêu cầu khách hàng nhập chuỗi xác nhận.
3. Khách hàng nhập chuỗi xác nhận vào textbox bên cạnh và nhấn nút gửi.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra chuỗi nhập vào có trùng với chuỗi xác nhận hay không.
5. Nếu trùng với chuỗi xác nhận, hệ thống sẽ truy xuất đến thiết bị sau đó lưu
thông tin vào cơ sở dữ liệu trung tâm. Khi quá trình thực hiện thành công hệ thống
sẽ đóng popup lại. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo: “Bạn vừa gửi thông tin này rồi”
nếu khách hàng tiếp tục nhấn vào nút gửi.
6. Nếu không trùng khớp với chuỗi xác nhận, hệ thống sẽ hiện thông báo: “vui
lòng nhập lại chuỗi xác nhận”. Quay lại bước 3.
7. Khách hàng khi nhấn vào nút hủy, hệ thống sẽ tự động đóng popup lại.
8. Trong quá trình truy xuất đến thiết bị và cơ sở dữ liệu trung tâm có phát sinh
lỗi, hệ thống thông báo: “Quá trình thực hiện bị thất bại. Xin hãy thử lại”.
Điều kiện sau: Thông tin tín hiệu modem gửi về hệ thống thành công.
Trang 34
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v U2:Xem thông tin (mở rộng từ usecase U10) và có các usecase mở rộng là:
usecase U3, usecase U4, usecase U5. U2 là một usecase ảo.
Mô tả: tùy theo người sử dụng, hệ thống sẽ cung cấp nội dung thông tin cần xem :
§ Đối với người sử dụng là khách hàng thì họ chỉ được phép xem những thông
tin thuộc về modem của họ.
§ Đối với người dùng là nhân viên kỹ thuật hoặc nhân viên bảo trì thì hệ thống
cung cấp đầy đủ các thông tin của modem và của cả CMTS.
v U3:Xem thông tin modem (mở rộng từ usecase U2)
Mô tả: người sử dụng xem thông tin chi tiết của modem. Các thông tin bao gồm:
§ Tên modem
§ Cấu hình modem
§ Địa chỉ MAC của modem
§ Địa chỉ IP modem
§ Địa chỉ IP máy tính gắn vào modem
§ Thông tin trạng thái các cổng của modem.
§ Nhóm cước
Điều kiện trước: modem phải kết nối thành công với CMTS
1. Nếu người sử dụng là khách hàng, từ địa chỉ IP của máy tính đang kết nối
với modem, hệ thống sẽ tự động xác định địa chỉ IP, địa chỉ MAC, chuỗi kết nối với
modem.
2. Trong trường hợp người sử dụng là nhân viên của công ty, hệ thống sẽ kết
nối thẳng với modem mà không cần phải thông qua quá trình xác định địa chỉ IP
modem từ địa chỉ IP máy tính.
3. Sau khi xác định địa chỉ IP, địa chỉ MAC, chuỗi kết nối của modem thành
công, hệ thống sẽ truy xuất đến thiết bị dựa vào các OID đã được định nghĩa sẵn.
Trang 35
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
4. Hệ thống hiển thị danh sách kết quả trả về lên màn hình .
5. Trong quá trình xác định địa chỉ IP modem, hoặc quá trình truy xuất thiết bị
có phát sinh lỗi thì hệ thống sẽ thông báo: “Không thể lấy thông tin từ thiết bị về
được. Vui lòng quay lại trong giây lát hoặc liên hệ người quản trị hệ thống để biết
thêm thông tin chi tiết”.
Điều kiện sau: đối với người sử dụng là nhân viên trong công ty song song với quá
trình xác định địa chỉ IP của modem thì đồng thời cũng phải xác định được modem
này đang kết nối với CMTS nào, vị trí của Up tương ứng.
v U4:Xem thông tin CMTS (mở rộng từ usecase U2)
Mô tả: nhân viên bảo trì và nhân viên kỹ thuật xem thông tin chi tiết về CMTS quản
lý modem đang xét. Các thông tin bao gồm:
§ Tên CMTS
§ Thông tin Upstream
§ Thông tin Downstream
§ Thông tin điều chế
§ Số lượng modem trong Up
§ Thông tin nhiễu (SNR)
Điều kiện trước: phải xác định được địa chỉ IP, chuỗi kết nối của CMTS
1. Hệ thống dùng địa chỉ IP và chuỗi kết nối truy xuất đến CMTS.
2. Hệ thống sẽ hiển thị kết quả lên màn hình.
3. Trong quá trình truy xuất đến CMTS nếu có phát sinh lỗi thì hệ thống không
hiển thị khung thông tin CMTS.
Điều kiện sau: không có.
Trang 36
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v U5:Xem thông tin trong UP (mở rộng từ usecase U2)
Mô tả: so sánh tín hiệu giữa modem đang xét với tín hiệu các modem trong Up.
Điều kiện trước: phải xác định được thông tin Upstream, Downstream của CMTS
1. Hệ thống truy xuất lấy ngẫu nhiên 10 modem trong Up với modem đang xét.
2. Trong kết quả trả về hệ thống chỉ lấy những modem đang hoạt động.
3. Hệ thống truy xuất đến các modem trong danh sách để lấy các thông tin như:
địa chỉ MAC, tín hiệu Upstream, Downstream, tín hiệu nhiễu (SNR).
4. Trong quá trình truy xuất nếu có phát sinh lỗi thì hệ thống không hiển thị
khung thông tin các modem trong Up.
Điều kiện sau: không có.
v U6:Xem tín hiệu Internet (mở rộng từ usecase U2)
Mô tả: thông tin tín hiệu kết nối mạng của modem:
§ Tín hiệu Upstream
§ Tín hiệu Downstream
§ Tín hiệu nhiễu (SNR)
Đối với người sử dụng là nhân viên của công ty thì hệ thống còn hiển thị
thông tin của CMTS tương ứng. Các thông tin này sau khoảng thời gian từ 20 giây
đến 30 giây hệ thống sẽ truy xuất đến thiết bị để cập nhật lại thông tin.
Điều kiện trước: modem phải kết nối thành công với CMTS
1. Hệ thống truy xuất đến Modem (có thể có CMTS) để lấy thông tin.
2. Hệ thống hiển thị kết quả trả về dưới dạng giao diện đồ họa. Dựa vào đó
người xem có thể đánh giá được tín hiệu Internet tốt hay xấu.
3. Trong quá trình truy xuất có phát sinh lỗi, hệ thống không hiển thị khung
thông tin tín hiệu Internet.
Điều kiện sau: không có.
Trang 37
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v U7:Đăng nhập
Mô tả: nhân viên bảo trì và nhân viên kỹ thuật muốn sử dụng các chức năng quản lý
thì phải đăng nhập hệ thống.
Điều kiện trước: không có
1. Nhân viên truy xuất đến trang đăng nhập hệ thống.
2. Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
3. Nhân viên nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào các textbox tương ứng và
nhấn nút đăng nhập.
4. Hệ thống kiểm tra trong cơ sở dữ liệu trung tâm có tồn tại tên đăng nhập và
mật khẩu. Nếu có hệ thống sẽ chuyển đến trang chủ tương ứng. Ngược lại hệ thống
thông báo: “Đăng nhập thất bại. Vui lòng thử lại”.
5. Nếu chưa điền đầy đủ thông tin như tên đăng nhập hoặc mật khẩu khi đó hệ
thống sẽ thông báo: “Vui lòng điền đầy đủ thông tin. Sau đó thử lại”.
6. Trong quá trình truy xuất đến cơ sở dữ liệu trung tâm có phát sinh lỗi, hệ
thống thông báo:“ Đăng nhập thất bại. Vui lòng thử lại” .
Điều kiện sau: phải đăng nhập thành công.
v U8:Đăng xuất (mở rộng từ usecase U7)
Mô tả: người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
Điều kiện trước: phải đăng nhập thành công
1. Người sử dụng click vào link đăng xuất.
2. Hệ thống hủy phiên giao dịch và chuyển đến trang đăng nhập.
Điều kiện sau: phải đăng xuất thành công.
Trang 38
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v U9:Tìm kiếm (mở rộng từ usecase U7)
Mô tả: tìm kiếm modem trong cơ sở dữ liệu trung tâm.
Điều kiện trước: phải đăng nhập thành công.
1. Hệ thống yêu cầu nhập vào thông tin tìm kiếm.
2. Người dùng điền thông tin vào ô tìm tìm kiếm. Thông tin này bao gồm: địa
chỉ IP , địa chỉ MAC của modem hoặc dựa theo địa chỉ IP của máy tính đang kết
nối với modem.
3. Hệ thống xử lý chuỗi tìm kiếm và sau đó truy xuất đến dữ liệu trung tâm,
chuyển sang usecase U10.
4. Nếu người dùng không nhập giá trị vào ô tìm kiếm, hệ thống sẽ thông báo:
“Vui lòng nhập chuỗi tìm kiếm và sau đó thử lại”.
Điều kiện sau: không
v U10:Hiển thị (có usecase mở rộng là U2)
Mô tả: hiển thị kết quả tìm kiếm
Điều kiện trước: phải đăng nhập thành công
1. Hệ thống hiển thị kết quả trả về lên màn hình bao gồm các thông tin sau: tên
CMTS, địa chỉ IP, địa chỉ MAC của modem, trạng thái modem hoạt động hay
không hoạt động, địa chỉ IP của máy tính, thời gian cập nhật và link xem thông tin
chi tiết modem.
2. Để xem thông tin chi tiết người dùng click vào link xem chi tiết, chuyển sang
usecase U2.
3. Nếu không tìm được kết quả nào hệ thống sẽ thông báo: “Không tìm được
kết quả. Vui lòng thử từ khóa khác”.
Điều kiện sau: không có
Trang 39
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v U11:Quản lý Account (mở rộng từ usecase U7)
Mô tả: quản lý thông tin tài khoản đăng nhập hệ thống
Điều kiện trước: đăng nhập thành công.
1. Nhân viên kỹ thuật click vào link quản lý tài khoản trên menu trang chủ.
2. Hệ thống chuyển đến trang quản lý tài khoản.
3. Hệ thống hiển thị danh sách tài khoản. Với mỗi tài khoản có hai nút chức
năng sửa và xóa. Ở cuối danh sách hệ thống cho phép người dùng thêm vào một tài
khoản mới.
4. Khi người dùng click vào nút chỉnh sửa, hệ thống hiển thị 2 textbox chứa
thông tin tên đăng nhập và mật khẩu. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu
mới sau đó nhấn nút cập nhật.
5. Hệ thống cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu, sau đó quay lại bước 3.
6. Khi người dùng click vào nút hủy bỏ cập nhật, quay lại bước 3.
7. Khi click vào nút xóa tài khoản, hệ thống yêu cầu người sử dụng xác nhận có
chắc chắn xóa. Nếu đồng ý, hệ thống cập nhật lại cơ sở dữ liệu, quay lại bước 3.
8. Khi người dùng nhấn nút thêm mới một tài khoản, hệ thống kiểm tra trong
cơ sở dữ liệu trung tâm có tồn tại tài khoản có tên đăng nhập như tên tài khoản thêm
mới. Nếu không tồn tại hệ thống cập nhật lại thông tin sau đó quay về bước 3.
Ngược lại hệ thống thông báo: “Không thể cập nhật thông tin. Vui lòng thử lại”.
Trong trường hợp để trống thông tin thêm mới ở 2 textbox, hệ thống hiển thị thông
báo: “Vui lòng điền đầy đủ thông tin và sau đó thử lại”.
9. Trong quá trình truy xuất cơ sở dữ liệu nếu phát sinh lỗi, hệ thống thông báo:
“Không thể cập nhật thông tin. Vui lòng thử lại”.
Điều kiện sau: không có
Trang 40
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v U12:Quản lý báo cáo (mở rộng từ usecase U7)
Mô tả: quản lý báo cáo tín hiệu Internet từ khách hàng gửi về
Điều kiện trước: đăng nhập thành công
1. Nhân viên kỹ thuật click vào link quản lý hộp thư trên menu trang chủ.
2. Hệ thống chuyển đến trang quản lý hộp thư.
3. Hệ thống truy xuất cơ sở dữ liệu trung tâm và hiển thị thông tin modem
khách hàng gửi về. Các thông tin hiển thị bao gồm:
§ Địa chỉ IP, địa chỉ MAC của modem.
§ Thông tin CMTS.
§ Tín hiệu Upstream, tín hiệu Downstream, tín hiệu nhiễu của modem.
§ Tín hiệu nhiễu của CMTS.
§ Ngày gửi báo cáo.
4. Với mỗi dòng trong danh sách hiển thị có một nút thao tác xóa cho phép
người dùng xóa báo cáo khỏi danh sách.
5. Khi click vào nút xóa, hệ thống yêu cầu người sử dụng xác nhận xóa. Nếu
đồng ý, hệ thống sẽ cập nhật lại cơ sở dữ trung tâm, quay lại bước 3.
6. Trong quá trình truy xuất cơ sở dữ liệu có phát sinh lỗi, hệ thống thông báo:
“Không thể cập nhật thông tin. Vui lòng thử lại”.
Điều kiện sau: không có
v U13:Quản lý OID (mở rộng từ usecase U7)
Mô tả: quản lý các thông tin truy xuất đến thiết bị sử dụng SNMP
Điều kiện trước: đăng nhập thành công
1. Nhân viên kỹ thuật click vào link quản lý hệ thống trên menu trang chủ.
2. Hệ thống chuyển đến trang quản lý OID.
Trang 41
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
3. Hệ thống truy xuất cơ sở dữ liệu trung tâm và hiển thị danh sách OID lên
màn hình. Mỗi dòng trong danh sách có các nút thao tác: xóa, sửa, trạng thái.
4. Người dùng click vào nút cập nhật trạng thái. Hệ thống cập nhật trạng thái
hiển thị OID trong cơ sở dữ liệu trung tâm. Nếu trạng thái của OID có giá trị là
“true” thì cập nhật giá trị là “false”. Ngược lại thì cập nhật giá trị là “true”.
5. Khi click vào nút chỉnh sửa OID, hệ thống hiển thị các textbox chứa thông
tin: giá trị OID, mô tả, vị trí, OID của CMTS (nếu có) và Combobox xác định OID
thuộc nhóm nào.
6. Người dùng nhập thông tin mới vào các textbox sau đó nhấn nút cập nhật.
7. Hệ thống cập nhật lại thông tin OID trong cơ sở dữ liệu, quay lại bước 3.
8. Khi click vào nút hủy bỏ chỉnh sửa, quay lại bước 3.
9. Khi click vào nút xóa một OID, hệ thống yêu cầu xác nhận có chắc chắn xóa.
Nếu đồng ý, hệ thống cập nhật lại cơ sở dữ liệu trung tâm, quay lại bước 3.
10. Người dùng muốn thêm mới một OID thì click vào link thêm mới OID trên
thanh tiêu đề. Một popup xuất hiện yêu cầu nhập các thông tin: loại OID, giá trị của
OID, mô tả OID, vị trí hiển thị, giá trị OID của CMTS và nhấn nút cập nhật.
11. Hệ thống lưu thông tin mới vào cơ sở dữ liệu trung tâm, quay lại bước 3.
12. Quá trình truy xuất cơ sở dữ liệu trung tâm có phát sinh lỗi, hệ thống thông
báo: “Quá trình cập nhật thất bại. Vui lòng thử lại”.
Điều kiện sau: không có
v U14:Giám sát Node (mở rộng từ usecase U7)
Mô tả: giám sát hoạt động của hệ thống mạng. Người dùng có thể xem xét được
tình trạng mạng Internet hoạt động như thế nào tại từng vị trí. Ngoài ra còn có thể
xem các báo cáo, thống kê mức tín hiệu của thiết bị theo thời gian. Quá trình giám
sát ở ba cấp độ: Hub, Node, Amplifier. Ứng với mỗi cấp sẽ có bản đồ thiết kế khác
nhau. Người dùng sử dụng các thao tác kéo, rê chuột để di chuyển bản đồ hoặc xem
thông tin báo cáo, thống kê mức tín hiệu.
Trang 42
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
Điều kiện trước: đăng nhập thành công
1. Người dùng click vào menu giám sát.
2. Hệ thống chuyển tới trang giám sát hệ thống mạng.
3. Hệ thống truy xuất cơ sở dữ liệu trung tâm và hiển thị danh sách thiết bị, bản
đồ vị trí, thông tin mức tín hiệu. Cứ sau 10 giây hệ thống sẽ tự động cập nhật thông
tin của thiết bị lại một lần.
4. Trong quá trình truy xuất cơ sở dữ liệu nếu phát sinh lỗi, hệ thống không
hiển thị thông tin.
Điều kiện sau: không có
v U15: Thiết kế bản đồ mạng (mở rộng từ usecase U7)
Mô tả: hỗ trợ người dùng thiết kế, chỉnh sửa bản đồ hệ thống mạng. Người dùng sử
dụng các thao tác kéo, rê, click chuột trên giao diện đồ họa để thiết kế hệ thống
mạng theo ý riêng của mình.
Điều kiện trước: đăng nhập thành công
1. Khi người dùng click vào menu thiết kế.
2. Hệ thống chuyển tới trang thiết kế hệ thống mạng.
3. Hệ thống truy xuất cơ sở dữ liệu trung tâm và hiển thị danh sách thiết bị và
bản đồ vị trí.
4. Hệ thống tự động lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu trung tâm khi người
dùng thao tác chỉnh sửa trên giao diện đồ họa.
5. Trong quá trình truy xuất cơ sở dữ liệu phát sinh lỗi, hệ thống hiển thị thông
báo lỗi.
Điều kiện sau: cập nhật thông tin bản đồ thành công
Trang 43
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
III.3 Phân tích và thiết kế
III.3.1 Sơ đồ lớp hệ thống:
NodeState
NodeType
RandomID SnmpAccess
ObjectID
ServiceBase
Thread
SCTVServicePullSCTVServiceRealTime
PingNode
NodePull
NodeRealTime
AjaxUpload
NodeMonitor
DBAccess
AjaxRealTime
AjaxContextmenu
AjaxTreeView
AjaxChart
AjaxToolTip
P.Editor
AjaxDisplayMap
AjaxMapBlink
P.Monitor
AjaxEditorMap
Hình 3.3:Sơ đồ class hệ thống giám sát
Trang 44
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
IHttpHandler
CaptchaImage
AjaxRandomCap...
P.MailBox
P.Login
P.User
AjaxSendMail
SnmpAccess
P.ManagementOID
AjaxAddOID
AjaxCheckOID
AjaxPortInfor
MailBox
UserAccount
NearModem
ObjectID
>
DBAccess
>
Node
CpeDevice
P.CMTS
P.ModemInfor
P.Dynamic
TypeResultSearch
P.NearModem
P.UserSearch
Modem
SCTVServices
AjaxDetectSearch
Hình 3.4:Sơ đồ class hệ thống quản lý
Trang 45
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
III.3.2 Mô tả chi tiết sơ đồ lớp:
v CpeDevice: lớp cung cấp chức năng xác định địa chỉ IP của máy tính đang
kết nối với modem.
CpeDevice
ip_address : String
method : String
mac_address : String
node_id : String
getCpe(macmodem : String) : CpeDevice
DetectIpCpe(cpe_detect : CpeDevice) : CpeDevice
AutoCompleteIPCpe(amount : int = 10, ip : String) : CpeDevice
STT Thuộc tính Ý nghĩa
1 ip_address : String Địa chỉ IP của máy tính kết nối với modem
2 method : String Giao thức hoạt động
3 mac_address: String Địa chỉ MAC của modem
4 node_id : String Mã số của Node quản lý
STT Phương thức Ý nghĩa
1 getCpe Lấy CpeDevice khi biết địa chỉ MAC của modem
2 DetectIpCpe
Lấy đối tượng CpeDevice khi biết địa chỉ máy tính
kết nối với modem
3 AutoCompleteIPCpe
Lấy địa chỉ IP của máy tính. Phương thức được gọi
trong sự kiện AutoComplete của textbox tìm kiếm
Hình 3.5: Mô tả lớp CpeDevice
Bảng 3.4: Thuộc tính lớp CpeDevice
Bảng 3.5: Phương thức lớp CpeDevice
Trang 46
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v Modem: lớp cung cấp các chức năng truy xuất đến modem
Modem
community : String
ip_address : String
mac_address : String
node_id : String
port : Integer
upstreamid : String
downstreamid : String
getModem(mac : String) : Modem
getModembyIP(ip : String) : String
getNearModem(amount : Integer = 10, upstreamid : String) : List
getGroupOID(type : String, suffix : String) : List
getValue(oid : String) : Object
getCommunityString() : String
AutoCompleteModemByIp(amount : Integer, ip : String) : List
AutoCompleteModemByMAC(amount : Integer, mac : String) : List
STT Thuộc tính Ý nghĩa
1 Community : String Chuỗi kết nối với modem
2 ip_address : String Địa chỉ IP của modem
3 mac_address : String Địa chỉ MAC của modem
4 node_id : String Mã số Node
5 port : Interger Số cổng của modem
6 upstreamid : String Chỉ số của upstream CMTS
7 downstreamid : String Chỉ số downstream CMTS
STT Phương thức Ý nghĩa
1 getModem
Lấy đối tượng modem khi biết địa chỉ
MAC của modem
Hình 3.6: Mô tả lớp Modem
Bảng 3.6: Thuộc tính lớp Modem
Trang 47
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
2 getModemByIp
Lấy đối tượng modem khi biết địa chỉ IP
của modem
3 getNearModem
Lấy danh sách các modem trong cùng một
UP của CMTS
4 getGroupOID
Lấy danh sách các OID để truy xuất đến
thiết bị
5 getValue Truy xuất đến thiết bị lấy thông tin
6 getCommunityString Lấy chuỗi kêt nối của modem
7 AutoCompleteModemByIp
Lấy địa chỉ IP của modem. Phương thức
được gọi trong sự kiện AutoComplete của
textbox tìm kiếm
8 AutoCompleteModemByMAC
Lấy địa chỉ MAC của modem. Phương thức
được gọi trong sự kiện AutoComplete của
textbox tìm kiếm
v Node: cung cấp các chức năng truy xuất đến các node của CMTS
Node
node_id : String
node_ipaddress : String
community : String
upstream_id : String
downstream_id : String
port_up : String
port_down : String
cap_up : String
cap_down : String
caption : String
getGroupOID(type : String, portup : String, portdown : String) : List
getInforInterface(node_id : String, value : String) : List
getInforNode(node_id : String)
Bảng 3.7: Phương thức lớp Modem
Hình 3.7: Mô tả lớp Node
Trang 48
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
STT Thuộc tính Ý nghĩa
1 node_id : String Mã số của node
2 node_ipaddress : String Địa chỉ IP của node
3 community : String Chuỗi kết nối của node
4 upstream_id : String Chỉ số của upstream CMTS
5 downstream_id : String Chỉ số downstream CMTS
6 port_up : String Giá trị của cổng upstream
7 port_down : String Giá trị của cổng downstream
8 cap_up : String Mô tả cổng upstream
9 cap_down : String Mô tả cổng downstream
10 caption : String Mô tả tên của node
STT Phương thức Ý nghĩa
1 getGroupOID Lấy các OID để truy xuất đến thiết bị
2 getInforInterface Lấy thông tin cổng của node
3 getInforNode Lấy thông tin của node
Bảng 3.9: Phương thức lớp Node
Bảng 3.8: Thuộc tính lớp Node
Trang 49
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v ObjectID: định nghĩa đối tượng OID để truy xuất đến thiết bị
STT Thuộc tính Ý nghĩa
1 oid : String Giá trị OID
2 desc_eng : String Mô tả OID bằng tiếng Anh
3 desc_vn : String Mô tả OID bằng tiếng Việt
4 cmts_oid : String OID của CMTS
5 type : Interger Loại OID
6 state : Boolean Trạng thái của OID
7 value : String Giá trị trả về khi truy vấn thiết bị
8 sort_index : String Vị trí sắp xếp
Hình 3.8: Mô tả lớp ObjectID
Bảng 3.10: Thuộc tính lớp ObjectID
Trang 50
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
STT Phương thức Ý nghĩa
1 CheckOID Kiểm tra xem có tồn tại OID hay không
2 DeleteOID Xoá một OID
3 getOIDAll Lấy danh sách tất cả các OID
4 getValue Giá trị trả về khi truy vấn thiết bị
5 InsertOID Thêm mới một OID
6 UpdateOID Cập nhật thông tin của một OID
7 UpdateState Cập nhật trạng thái hiển thị của OID
v NodeMonitor: làm nhiệm vụ quản lý thông tin bản đồ mạng
NodeMonitor
id : String
name : String
ip : String
parent_id : String
number_alert : Integer
number_down : Integer
cx : Integer
cy : Integer
px : Integer
py : Integer
des : String
type : NodeType
state : NodeState
getNodeMonitorChild(ip_parent : String)
getListNodeMonitorType(type : NodeType) : List
CountChild(id : String) : Integer
Update() : Boolean
Insert() : Boolean
Delete() : Boolean
DeleteDataNodeMonitor() : Boolean
Bảng 3.11: Phương thức lớp ObjectID
Hình 3.9: Mô tả lớp NodeMonitor
Trang 51
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
STT Thuộc tính Ý nghĩa
1 id : String Mã số đối tượng quản lý
2 name : String Tên đối tượng quản lý
3 Parent_id : String Mã số đối tượng quản lý cấp cha
4 number_alert : Int Số lượng con cảnh báo
5 number_down : Int Số lượng con mất tín hiệu
6 cx : Int Tọa độ X trong bản đồ
7 cy : Int Tọa độ Y trong bản đồ
8 px : Int Tọa độ X trong bản đồ con
9 py : Int Tọa độ Y trong bản đồ con
10 Des : String Mô tả đối tượng quản lý
11 type : NodeType Kiểu đối tượng quản lý
12 state : NodeState Trạng thái của đối tượng quản lý
13 Map : String Bản đồ các thành phần mạng con
14 Is_active : bool Trạng thái Active (true)
STT Phương thức Ý nghĩa
1 getNodeMonitorChild Lấy danh sách các đối tượng cấp con
2 getListNodeMonitorType Lấy danh sách có cùng kiểu
3 Update Cập nhật thông tin đối tượng
4 Delete Xóa thông tin đối tượng
Bảng 3.12: Thuộc tính lớp NodeMonitor
Bảng 3.13: Phương thức lớp NodeMonitor
Trang 52
SVTH : Phan Hoàng Sang
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Quang
Đồ án tốt nghiệp khoá 2006
v NodePull: làm nhiệm vụ lấy thông tin tín hiệu từ thiết bị theo thời gian
NodePull
id : String
snr : float
up : float
down : float
date : DateTime
monitor : NodeMonitor
Pull()
DiscoverChild(parent_id : NodeMonitor)
CheckExists_NodePull(node_id : String) : Boolean
STT Thuộc tính Ý nghĩa
1 id : String Mã số đối tượng quản lý
2 snr: Float Tín hiệu nhiễu
3 up : Float Tín hiệu Upstream
4 down : Float Tín hiệu Downstream
5 date : DateTime Thời gian cập nhật
6 monitor : NodeMonitor Đối tượng NodeMonitor
STT Phương thức Ý nghĩa
1 Pull Tiến trình thu nhận tín hiệu
2 DiscoverChild Thu nhận tín hiệu của thành phần con
3 CheckExists_NodePull Kiểm tra tồn tại đối tượng quản lý
Hình 3.10: Mô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây Dựng Hệ Thống Giám Sát Tín Hiệu Mạng Internet tại Công Ty TNHH Truyền Hình Cáp SCTV.pdf