Đồ án Xây dựng hệ thống gửi tiền tiết kiệm cho ngân hàng qua mạng internet

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Usecase:

Khách hành yêu cầu rút tiền.

Hiện ra trên màn hình form yêu cầu rút.

Nhập các thông tin yêu cầu rút.

Kiểm tra thông tin yêu cầu rút.

Trả tiền cho khách hàng.

Xóa sổ, thông báo giao dịch thành công.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2600 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống gửi tiền tiết kiệm cho ngân hàng qua mạng internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Dân Lập Hải PhòngBÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Khoa Công nghệ thông tin)Tên đề tài:XÂY DỰNG HỆ THỐNG GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CHO NGÂN HÀNG QUA MẠNG INTERNETSinh viên thực hiên : Bùi Quốc PhòngGiáo viên Hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hoài ThuMã số Sinh viên : 10354Lớp : Ct802Hải phòng 20081NỘI DUNG KHÓA LUẬNI. Mô hình nghiệp vụ II. Mô hình ca sử dụngIII. Phân tích hệ thốngIV.Thiết kế hệ thốngV. Một số giao diện chương trìnhVI.Một số hồ sơ tài liệu2I. Mô hình nghiệp vụ1.1.Mô tả hoạt động nghiệp vụ “Gửi Tiền tiết kiệm”Khách hàng: Khi khách hàng có yêu cầu gửi -rút tiền tiết kiệm , khách hàng sẽ phải trình chứng minh thư nhân dân cho nhân viên ngân hàng, và điền đầy đủ các thông tin vào các văn bản kê khai gửi tiền. sau khi điền đầy đủ thông tin thì khách hàng nộp tiền cho nhân viên phòng giao dịch. Khi đến kỳ hạn rút tiền khách hàng mang chứng minh thư nhân dân, cùng sổ tiết kiệm đến ngân hàng để yêu cầu rút tiền.Nhân Viên Ngân hàng: nhận yêu Gửi- rút tiền của khách hàng, hướng dẫn và làm thủ tục cho khách hàng.3I. Mô hình nghiệp vụ1.2. Tổng hợp chức năng nghiệp vụ Quá trình gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn của hệ thống được mô tả như sau:4II. Mô hình ca sử dụng2.1. Xác định các tác nhân hệ thống5II. Mô hình ca sử dụng2.2. Xác định các ca sử dụngĐối với hệ thống gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ta xác định được các ca sử dụng như sau :6II. Mô hình ca sử dụng2.3. Phát triển các mô hình ca sử dụng tổng quát Hinh2.1: Mô hình ca sử dụng mức tổng quát 7II. Mô hình ca sử dụng2.4.Mô hình ca sử dụng “ gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ” Hình 2.2. Mô hình ca sử dụng “ Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn cho ngân hàng ”82.5.1. Mô tả chi tiết các gói ca: “Xử lý gửi tiền tiết kiệm”Tên Usecase: Xử Lý gửi Tiền Tiết KiệmMức độ BMT: Bắt buộcTác nhân chính: Khách hàngTác nhân phụ: Nhân viên phòng giao dịchMô tả Usecase: Khi có yêu cầu gửi tiền, hệ thống kiểm tra thông tin yêu cầu gửi. Đối với khách hàng chưa có tài khoản tại ngân hàng, thì hệ thống sẽ mở tài cho khách hàng. Nếu có tài khoản rồi thì hệ thống thực hiện việc mở sổ tiết kiệm cho khách hàng.Điều kiện để bắt đầu Usecase: Khi nhân viên ngân hàng bấm vào nút gửi tiền.Điều kiện để kết thúc Usecase: Tạo thành công sổ tiết kiệm của khách hàng trong hệ thống.Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Usecase: khách hàng yêu cầu gửi tiền..Hiện ra trên màn hình form đăng ký yêu cầu gửi.Nhập thông tin yêu cầu gửi tiền.Kiểm tra thông tin yêu cầu gửi.Thực hiện mở sổ tiết kiệmThông báo giao dịch thành công.9Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Khách hàng đã gửi được tiền tại ngân hàng.Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công:Hành động liên quan sẽ xảy ra sau khi Usecase kết thúc: Trở về giao diện form thực hiện giao dịch.Các yêu cầu phi chức năng: Thời gian xử lý nhanh, giao diện đẹp,Biểu đồ mô tả có liên quan đến:102.5.2. Mô tả chi tiết các gói ca: “Xử lý rút tiền tiết kiệm”Tên Usecase: Xử lý Rút tiền tiết kiệmMức độ BMT: BTác nhân chính: khách hàngTác nhân phụ: Nhân viên phòng giao dịch.Mô tả Usecase: Khi có yêu cầu rút tiền, hệ thống kiểm tra thông tin yêu cầu rút. Nếu yêu cầu hợp lệ thì thực hiện việc trả tiền cho khách hàng, và thực hiện xóa sổ, thông báo giao dịch thành công. Nếu yêu cầu không hợp lệ thì sẽ hủy yêu cầu đó.Điều kiện để bắt đầu Usecase: khi khách bấm nút rút tiền.Điều kiện để kết thúc Usecase: Trả tiền cho khách hàng, xóa sổ tiết kiệm đã rút ra khỏi tài khoản của khách.Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Usecase: Khách hành yêu cầu rút tiền.Hiện ra trên màn hình form yêu cầu rút.Nhập các thông tin yêu cầu rút.Kiểm tra thông tin yêu cầu rút.Trả tiền cho khách hàng.Xóa sổ, thông báo giao dịch thành công.11Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Khách hàng đã rút được tiền trong hệ thống ngân hàng.Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hành động liên quan sẽ xảy ra sau khi Usecase kết thúc: Trở về giao diện form thực hiện giao dịch.Các yêu cầu phi chức năng: Thời gian xử lý nhanh, giao diện đẹp,Biểu đồ mô tả có liên quan đến:122.5.3. Mô tả chi tiết các gói ca: “Xử lý chuyển kỳ hạn gửi tiền”Tên Usecase: Xử lý chuyển kỳ hạn gửi Mức độ BMT: Tác nhân chính: khách hàngTác nhân phụ: Nhân viên phòng giao dịch.Mô tả Usecase: Khi có yêu cầu chuyển kỳ hạn, hệ thống kiểm tra thông tin yêu cầu chuyển. Nếu yêu cầu hợp lệ thì thực hiện việc chuyển kỳ hạn cho khách hàng. Đưa ra sổ tiết kiệm với kỳ hạn gửi mới cho khách hàng. Điều kiện để bắt đầu Usecase: khi khách bấm nút chuyển kỳ hạn.Điều kiện để kết thúc Usecase:Đưa ra sổ có kỳ hạn lãi xuất mới đã thay đổi.Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Usecase: Khách yêu cầu chuyển kỳ hạn. Thông tin from yêu cầu chuyển kỳ hạn Đưa ra bảng số tài khoản của khách hàng đang có.Thông tin sổ tiết kiệm của cần thay đổi kỳ hạn Thực hiện thay đổi thông tin kỳ hạnThông báo giao dịch thành công.13Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: chuyển thành công kỳ hạn mới cho sổ tiết kiệmHoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hành động liên quan sẽ xảy ra sau khi Usecase kết thúc: Trở về giao diện form thực hiện giao dịch.Các yêu cầu phi chức năng: Thời gian xử lý nhanh, giao diện đẹp!Biểu đồ mô tả có liên quan đến:142.5.4. Mô tả chi tiết các gói ca: “Tra cứu thông tin”Tên Usecase: Tra cứu thông tin Mức độ BMT: Tác nhân chính: Nhân viên phòng giao dịch.Tác nhân phụ: Mô tả Usecase: Thực hiện việc đưa các thông tin yêu cầu ra màn hình khi nhân viên phòng giao dịch cần tra cứu.Điều kiện để bắt đầu Usecase: khi nhân viên phòng giao dịch bấm vào link tra cứ thông tin.Điều kiện để kết thúc Usecase:Đưa ra được thông tin cần tra cứu.Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Usecase: 1. Khi nhân viên phòng giao kích chuột vào link tra cứu thông tin.2. Hiển thị form danh sách thông tin tra cứu.3. Nhập thông tin cần tra cứu.4. Đưa ra kết quả cần tra cứu .Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Đưa ra thông tin cần tìmHành động liên quan sẽ xảy ra sau khi Usecase kết thúc: Trở về giao diện form tra cứu thông tin.Các yêu cầu phi chức năng: Thời gian xử lý nhanh, giao diện đẹp,152.5.5. Mô tả chi tiết các gói ca: “Thống kê báo cáo”Tên Usecase: Tra cứu thông tin Mức độ BMT: Tác nhân chính: Nhân viên phòng giao dịch.Tác nhân phụ: Mô tả Usecase: Thực hiện việc đưa các thông tin yêu cầu ra màn hình khi nhân viên phòng giao dịch cần tra cứu.Điều kiện để bắt đầu Usecase: khi nhân viên phòng giao dịch bấm vào link tra cứ thông tin.Điều kiện để kết thúc Usecase:Đưa ra được thông tin cần tra cứu.Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Usecase: 1. Khi nhân viên phòng giao kích chuột vào link tra cứu thông tin.2. Hiển thị form danh sách thông tin tra cứu.3. Nhập thông tin cần tra cứu.4. Đưa ra kết quả cần tra cứu .Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Đưa ra được danh sách cần thống kê.Hành động liên quan sẽ xảy ra sau khi Usecase kết thúc: Trở về giao diện form tra cứu thông tin.Các yêu cầu phi chức năng: Thời gian xử lý nhanh, giao diện đẹp,163.1. Biểu đồ tuần tự hệ thốngIII. Phân tích hệ thống Hình 3.1:Biểu đồ tuần tự hệ thống173.2. Phân tích gói ca: “Xử lý gửi tiết kiệm”3.2.1 Tổng hợp các chức năng Qúa trình gửi tiền tiết kiệm được mô tả như sau: 183.2.2 Mô hình khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ Hình 3.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Gói ca gửi tiền tiết kiệm ”3.2.3. Xác định các ca sử dụng chi tiết193.2.4 Mô hình gói ca sử dụng Gửi tiền tiết kiệmHình 3.3: Mô hình gói ca sử dụng : “ Gửi tiền tiết kiệm ”203.2.5.Mô hình phân tích gói ca: “ xử lý gửi tiền tiết kiệm”Hình: 3.4.Mô hình phân tích gói ca: “ xử lý gửi tiền tiết kiệm”213.3. Phân tích gói ca: “ xử lý rút tiền tiết kiệm”3.3.1 Tổng hợp các chức năngQúa trình rút tiền tiết kiệm được mô tả như sau:223.3.2.Mô hình khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ 3.3.3. Xác định các ca sử dụng chi tiếtHình: 3.5.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ gói ca: “Xử lý rút tiền tiết kiệm ”233.3.4 Mô hình gói ca sử dụng Xử lý Rút tiền tiết kiệm Hình: 3.6. Mô hình gói ca sử dụng: Rút tiền tiết kiệm243.3.5.Mô hình phân tích gói ca: “ xử lý gửi tiền tiết kiệm”Hình:3.7.Mô hình phân tích gói ca: “ xử lý rút tiền tiết kiệm”253.4.1 Tổng hợp các chức năngQúa trình chuyển kỳ hạn được mô tả như sau:3.4. Phân tích gói ca: “ chuyển kỳ hạn”3.4.2. Mô hình khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ Hình:3.8.Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ gói ca: “chuyển kỳ hạn ”263.4.3. Xác định các ca sử dụng3.4.4. Mô hình gói ca sử dụng: “ Xử lý chuyển kỳ hạn ”Hình:3.9.Mô hình gói ca sử dụng: “ Xử lý chuyển kỳ hạn ”27IV.Thiết kế hệ thống4.1. Thiết kế ca sử dụng: “Mở sổ tiết kiệm ”a. Thiết kế lớp thực thể DS_SỌTKCác thuộc tính Các phương thức - Taomoi(): Thực hiện tạo mới sổ tiết kiệm khi khách hàng gửi tiền - Nhap(): Thực hiện việc nhập bổ sung thông tin cho sổ tiết kiệm - Sua(): Thực hiện việc sửa sổ tiết kiệm khi có thông tin sai sót- Xoa(): thực hiện việc loại bỏ sổ tiết kiệm ra khỏi hệ thống.28b. Biểu đồ thiết kê: Hình 4.1: Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng: “Mở sổ tiết kiệm ”294.2. Thiết kế ca sử dụng:“ Lập phiếu trả tiền ” a.Thiết kế lớp thực thểCác thuộc tính Các phương thức- Taomoi(): Thực hiện việc tạo mới hóa đơn tra tiền.- Nhap(): Thực hiện việc nhập các thông tin trên hóa đơn.- Sua(): Thực hiện việc sử chữa các thông tin trên hóa đơn .- Xóa(): Thực hiện việc loại bỏ hóa đơn khi không cần thiết 30b.Biểu đồ thiết kế lớpHình 4.2: Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng: “ Lập phiếu trả tiền ”314.3.Thiết kế gói ca: “Xử lý chuyển kỳ hạn ”a.Thiết kế lớp thực thể “chuyển kỳ hạn” Các thuộc tính Các phương thứcTaomoi(): Thực hiện tạo mới kỳ hạn.Nhap(): Thực hiện việc nhập thông tin kỳ hạn mớiSua(): Thực hiện việc sửa chữa thông tin kỳ hạn32b.Biểu đồ thiết kế lớpHình 4.3: Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng: “ kiểm tra hồ sơ”334.4.Thiết kế ca sử dụng : “Tra cứu thông tin” , “Thống kê báo cáo” Hình 4.4: Biểu đồ lớp thiết kế ca sử dụng: “Tra cứu thông tin”,“Thống kê báo cáo”34V. Một số chương trình3536VI.Một số hồ sơ tài liệu3738 LỜI CẢM ƠN Do thời gian làm làm luận văn có hạn nên luận văn của em còn nhiều thiếu xót, mong các thầy cô góp ý kiền để em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn ThS.Nguyễn Hoài Thu người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn thành khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến Bộ môn Công nghệ thông tin, cùng tất cả quý thầy cô trong khoa cũng như ngoài khoa giảng dậy những kiến thức chuyên môn làm cơ sở để em thực hiện tốt cuốn luận văn tốt nghiệp và đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khoá học. Em xin chân thành cảm ơn!39

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptPhong Bui Quoc_ct802.ppt