MỤC LỤC
BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CHỮVIẾT TẮT . v
DANH MỤC CÁC BẢNG . vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ . vii
LỜI MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG . 4
1.1 Khảo sát sơbộ . 4
1.2 Khảo sát nghiệp vụ hệ thống thông tin quản lý vật tư . 4
CHƯƠNG 2: CƠSỞ LÝ THUYẾT . 6
2.1 Tổng quan vềcơsởdữliệu quan hệ . 6
2.1.1 Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu . 6
2.1.2 Các phép toán trên CSDL quan hệ . 6
2.1.3 Lý thuyết về chuẩn hoá các quan hệ . 6
2.2 Khái quát vềphân tích thiết kế hệ thống thông tin . 7
2.3 Ngôn ngữVisualC#.Net . 9
2.4 Hệquản trịCSDL DB2 . 12
2.4.1 Tổngquan vềDB2 Express-C. 12
2.4.2 Những điểm mới nổi bật của DB2 Express-C. 13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ VẬT TƯ. 14
3.1 Chức nănghệthống quản lý vật tư . 14
3.2 Sơ đồphân cấp chức năng (BFD) . 15
3.3 Sơ đồ luồngdữ liệu(DFD) . 15
3.3.1 Sơ đồDFDmức khung cảnh . 15
3.3.2 Sơ đồDFDmức 0. 16
3.3.3 Sơ đồDFDmức 1. 16
3.3.3.1 Chứcnăng nhập kho . 16
3.3.3.2 Chứcnăng xuấtkho. 17
iv
3.3.3.3 Chứcnăng thu hồi vật tư . 17
3.3.3.4 Chứcnăng báo cáo . 18
3.4 Thiết kếcơsởdữliệu. 19
3.4.1 Sơ đồthực thểkết hợp (ERD) . 19
3.4.2 Lược đồcơsởdữliệu quan hệ(DRD) . 19
3.4.3 Thiếtkếcác bảngcơsởdữliệu . 20
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH . 24
4.1 Cấu trúc chương trình . 24
4.2 Đăng nhập hệ thống . 25
4.3 Menu chương trìnhchính . 25
4.4 Danhmục . 26
4.5 Chứng từ. 29
4.6 Báo cáo . 34
KẾT LUẬN . 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 43
PHỤLỤC . 45
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊTHỰCTẬP . 47
NHẬN XÉT CỦAGIÁO VIÊNHƯỚNGDẪN. 48
NHẬN XÉT CỦAGIÁO VIÊN PHẢN BIỆN. 49
58 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4342 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống thông tin quản lý vật tư ứng dụng tại công ty cổ phần phần mềm Mastersoft, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phòng kế toán và phòng kinh doanh gửi báo
cáo về tình hình nhập xuất vật tư, hàng hóa …
1.2.2 Ưu nhược điểm của hệ thống
Công ty Cổ phần Phần mềm Mastersoft có nhiều vật tư, công cụ với các hoạt
động nhập vật tư, xuất vật tư, thu hồi vật tư, báo cáo tồn kho, báo cáo vật tư hàng
hóa theo định kì. Do đó một chương trình quản lí vật tư ra đời sẽ giúp cho các kế
toán, người quản lý đỡ mất thời gian tìm kiếm so với thao tác thủ công trong mớ tài
liệu, giúp việc quản lí vật tư và công cụ thuận tiện, nhanh chóng hơn.
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về cơ sở dữ liệu quan hệ
2.1.1 Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin trên
máy tính, trong đó các dữ liệu được lưu trữ một cách co cấu trúc theo một quy định
nào đó nhằm giảm thiểu sự dư thừa và đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. [1, 2, 5].
2.1.2 Các phép toán trên CSDL quan hệ
Các phép tính cơ bản thay đổi một cơ sở dữ liệu là: chèn(insert), loại
bỏ(delete) và thay đổi(change). Trong mô hình CSDL quan hệ, các phép tính này
được áp dụng cho từng bộ của các quan hệ lưu trữ trong máy.
+ Phép chèn: Thêm một bộ vào quan hệ r{A1,..., An} có dạng r = r È t.
+ Phép loại bỏ: Xoá một bộ ra khỏi quan hệ cho trước, có dạng r = r – t
+ Phép thay đổi: Gọi tập C1,..., Cp} Í {A1,..., An} là tập các thuộc tính mà tại
đó các giá trị của bộ cần thay đổi khi đó phép thay đổi có dạng r = r \ t È t¢.
[2, 11, 15, 16].
2.1.3 Lý thuyết về chuẩn hoá các quan hệ
2.1.3.1 Các khái niệm
- Thuộc tính khoá: Cho một lược đồ quan hệ R trên tập thuộc tính
U={A1,...,An}. Thuộc tính A ÎU dược gọi là thuộc tính khoá nếu A là thành phần
thuộc một khoá nào đó của R, ngược lại A là thuộc tính không khoá
- Phụ thuộc hàm: Cho R là một lược đồ quan hệ trên tập thuộc tính
U={A1,..., An} và X,Y là tập con của U. Nói rằng X ® Y(X xác định hàm Y hay Y
phụ thuộc hàm vào X) nếu r là một quan hệ xác định trên R(U) sao cho bất kỳ hai
bộ t1, t2 Î r.
Nếu t1[X]=t2[X] thì t1[Y]=t2[Y]
Nói cách khác, phụ thuộc hàm có nghĩa là với mọi giá trị của khoá tại mọi thời
điểm được xét, chỉ có một giá trị cho từng thuộc tính khác trong quan hệ.
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 7
- Phụ thuộc hàm đầy đủ: Y là phụ thuộc hàm đầy đủ vào X nếu Y là phụ
thuộc hàm vào X nhưng không phụ thuộc vào bất kỳ một tập hợp con thực sự nào
của X. [1, 2]
2.1.3.2 Các dạng chuẩn
- Dạng chuẩn thứ nhất (First Normal Form- 1NF): Một lược đồ quan hệ R
được gọi là dạng chuẩn thứ nhất khi và chỉ khi toàn bộ các miền có mặt trong R đều
chỉ chứa các giá trị nguyên tố, tức là các giá trị đơn.
- Dạng chuẩn thứ hai(2NF): Lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn hai nếu nó ở
dạng chuẩn một và nếu mỗi thuộc tính không khoá của R là phụ thuộc hàm đầy đủ
vào khoá chính, không phụ thuôc hàm vào một phần của khoá.
- Dạng chuẩn thứ ba (3NF): Lược đồ quan hệ R ở dạng chuẩn ba nếu nó ở
dạng chuẩn hai và mỗi thuộc tính không khoá của R không phụ thuộc hàm bắc cầu
vào khoá chính. Hay nói cách khác, các thuộc tính không khoá không phụ thuộc
hàm vào bất kỳ phần tử không phải khoá nào. [1, 2, 9]
2.2 Khái quát về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Định nghĩa
Hệ thống thông tin quản lý là một cấu trúc hợp nhất các cơ sở dữ liệu và dòng
thông tin thông qua tổ chức nhiều cấp có các nhóm thành phần thực hiện nhiều
nhiệm vụ để hoàn thành một mục tiêu thống nhất.
Đặc trưng của các hệ thông tin quản lý
- Hỗ trợ cho chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ.
- Dùng cơ sở dữ liệu hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức năng.
- Cung cấp cho các nhà quản lý các cấp tác nghiệp, sách lược, chiến lược khả
năng dễ dàng thâm nhập các thông tin theo thời gian.
- Đủ mềm dẻo và có thể thích ứng với những thay đổi về nhu cầu thông tin của
tổ chức.
- Cung cấp lớp vỏ an toàn cho hệ thông để giới hạn việc thâm nhập của các
nhân viên không có quyền.
Yêu cầu của hệ thông tin quản lý
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 8
- Hệ thống thông tin phải đáp ứng được yêu cầu quản lý, đảm bảo có hiệu quả
kinh tế cao hơn, tốt hơn so với khi sử dụng hệ thống cũ, đồng thời phải có tính mở,
đáp ứng sự phát triển trong tương lai. Đầu ra của hệ thống phải mềm dẻo, linh hoạt,
đáp ứng cao và nhanh nhất yêu cầu về thông tin của nhà quản lý.
- Hệ thống phải có khả năng lưu trữ, truy cập dữ liệu một cách nhanh chóng
chính xác, phải có tính mở, có khả năng kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, phát
hiện và xử lý lỗi.
- Giao diện giữa người và máy phải được thiết kế khoa học, thân thiện, gọn và
có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày. [1, 2, 5 ,11, 15, 16, 17]
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 9
2.3 Ngôn ngữ VisualC#.Net
2.3.1 Microsoft .NET và C#
2.3.1.1 Tổng quan
Microsoft .NET gồm 2 phần chính : Framework và Integrated Development
Environment(IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, chữ
Framework có nghĩa là khung hay khung cảnh trong đó ta dùng những hạ tầng cơ sở
theo một qui ước nhất định để công việc được trôi chảy. IDE thì cung cấp một môi
trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền
tảng .NET. Nếu không có IDE chúng ta cũng có thể dùng một trình soạn thảo ví
như Notepad hay bất cứ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng command line để
biên dịch và thực thi, tuy nhiên việc này mất nhiều thời gian.
Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET là cốt lõi và tinh hoa của môi
trường, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó thôi. Trong .NET
toàn bộ các ngôn ngữ C#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng cùng một
IDE.
2.3.1.2 Thư viện lớp .NET Framework
.Net hỗ trợ tích hợp ngôn ngữ , tức là ta có thể kế thừa các lớp, bắt các biệt
lệ, đa hình thông qua nhiều ngôn ngữ. .NET Framework thực hiện được việc này
nhờ vào đặc tả Common Type System - CTS (hệ thống kiểu chung) mà tất cả các
thành phần .Net đều tuân theo. Ví dụ, mọi thứ trong .Net đều là đối tượng, thừa kế
từ lớp gốc System.Object.
Ngoài ra .Net còn bao gồm Common Language Specification - CLS (đặc tả
ngôn ngữ chung). Nó cung cấp các qui tắc cơ bản mà ngôn ngữ muốn tích hợp phải
thỏa mãn. CLS chỉ ra các yêu cầu tối thiểu của ngôn ngữ hỗ trợ .Net. Trình biên
dịch tuân theo CLS sẽ tạo các đối tượng có thể tương hợp với các đối tượng khác.
Bộ thư viện lớp của khung ứng dụng (Framework Class Library - FCL) có thể được
dùng bởi bất kỳ ngôn ngữ nào tuân theo CLS.
.NET Framework nằm ở tầng trên của hệ điều hành (bất kỳ hệ điều hành nào
không chỉ là Windows). dotNET Framework bao bao gồm:
• Bốn ngôn ngữ chính thức: C#, VB.Net, C++ và Jscript.NET
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 10
• Common Language Runtime - CLR, nền tảng hướng đối tượng cho phát
triển ứng dụng Windows và web mà các ngôn ngữ có thể chia sẻ sử dụng.
• Bộ thư viện Framework Class Library - FCL.
Hình 2.1 - Kiến trúc khung ứng dụng .NET
Thành phần quan trọng nhất của .NET Framework là CLR, nó cung cấp môi
trường cho ứng dụng thực thi, CLR là một máy ảo, tương tự máy ảo Java. CLR
kích hoạt đối tượng, thực hiện kiểm tra bảo mật, cấp phát bộ nhớ, thực thi và thu
dọn chúng.
Trong hình 2.1 tầng trên của CLR bao gồm:
• Các lớp cơ sở
• Các lớp dữ liệu và XML
• Các lớp cho dịch vụ web, web form và Windows form.
Các lớp này được gọi chung là FCL, Framework Class Library, cung cấp API
hướng đối tượng cho tất cả các chức năng của .NET Framework (hơn 5000 lớp).
Các lớp cơ sở tương tự với các lớp trong Java. Các lớp này hỗ trợ các thao
tác nhập xuất, thao tác chuổi, văn bản, quản lý bảo mật, truyền thông mạng, quản lý
tiểu trình và các chức năng tổng hợp khác …
Trên mức này là lớp dữ liệu và XML. Lớp dữ liệu hỗ trợ việc thao tác các dữ
liệu trên cơ sở dữ liệu. Các lớp này bao gồm các lớp SQL (Structure Query
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 11
Language: ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) cho phép ta thao tác dữ liệu thông qua
một giao tiếp SQL chuẩn. Ngoài ra còn một tập các lớp gọi là ADO.Net cũng cho
phép thao tác dữ liệu. Lớp XML hỗ trợ thao tác dữ liệu XML, tìm kiếm và diễn dịch
XML.
Trên lớp dữ liệu và XML là lớp hỗ trợ xây dựng các ứng dụng Windows
(Windows forms), ứng dụng Web (Web forms) và dịch vụ Web (Web services).
2.3.1.3 Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó được tạo
từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++ và
thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn.
- C# là ngôn ngữ đơn giản.
- C# là ngôn ngữ hướng đối tượng.
- C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo.
- C# là ngôn ngữ ít từ khóa.
- C# là ngôn ngữ hướng module.
[5 , 6 , 17]
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 12
2.4 Hệ quản trị CSDL DB2
2.4.1 Tổng quan về DB2 Express-C
Phầm mềm máy chủ dữ liệu DB2 Express-C là sản phẩm thuộc dòng IBM
DB2 – bao gồm những phần mềm máy chủ dữ liệu quản lý cả dữ liệu quan hệ và dữ
liệu XML. DB2 Express-C là phiên bản miễn phí, không giới hạn và dễ sử dụng của
DB2. Chữ ‘C’ trong DB2 Express-C là viết tắt của từ Cộng đồng (Communti). Một
cộng đồng gồm những người sử dụng DB2 Express-C kết hợp lại giúp đỡ nhau, cả
trực tuyến và không trực tuyến. Cộng đồng DB2 Express-C bao gồm nhiều cá nhân
và các công ty thiết kế, phát triển, triển khai hay sử dụng các giải pháp cơ sở dữ
liệu. Các thành viên của cộng đồng bao gồm:
- Những nhà phát triển ứng dụng cần đến một phần mềm cơ sở dữ liệu chuẩn
và mở để xây dựng các ứng dụng độc lập, dạng khách chủ, trên nền web hay
chương trình ứng dụng kinh doanh.
- ISVs – các nhà cung cấp phần mềm độc lập, những nhà cung cấp phần cứng,
cơ sở hạ tầng hay những giải pháp khác, muốn đóng gói một máy chủ dữ liệu đầy
đủ tính năng như một phần trong giải pháp của họ.
- Những nhà cố vấn, quản trị cơ sở dữ liệu và các kiến trúc sư công nghệ thông
tin cần một nhà máy chủ dữ liệu mạnh để luyện tập, phát triển kỹ năng, làm mô
hình và đánh giá.
- Những công ty mới thành lập, hay những công ty vừa và nhỏ cần đến một
máy chủ dữ liệu tin cậy cho các ứng dụng và hoạt động của công ty.
- Những người yêu thích cơ sở dữ liệu và hứng thú với công nghệ mới muốn
có một máy chủ dữ liệu dễ sử dụng để xây dựng Web 2.0 và các ứng dụng trong thế
hệ mới.
- Sinh viên, giáo viên và những người dùng vì mục đích học tập, nghiên cứu
muốn có một máy chủ dữ liệu linh hoạt để giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
DB2 Express-C có dùng các tính năng cơ bản và cùng nền tảng như các phiên
bản thương mại của DB2 trên Linux, Unix và Windows. DB2 Express-C có thể
chạy trên cả hệ thống 32 - bit và 64 – bit với hệ điều hành Linux hoặc Windows. Nó
có thể chạy trên một hệ thống với bất kì bộ vi xử lý và bộ nhớ nào, và không yêu
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 13
cầu một bộ nhớ chuyên dụng hay cài đặt nào khác trên hệ thống. DB2 Express-C
còn bao gồm pureXML. PureXML là một công nghệ duy nhất chỉ có của DB2, nó
lưu trữ và xử lý trực tiếp các văn bản XML.
2.4.2 Những điểm mới nổi bật của DB2 Express-C
Tự do phát triển, triển khai và phân phối … không có giới hạn.
Đó chính là ý tưởng chính của DB2 Express-C:
- Tự do phát triển: Nếu bạn là một nhà phát triển ứng ụng và cần một cơ sở dữ
liệu cho chính ứng dụng của bạn, bạn có thể dùng DB2 Express-C.
- Tự do triển khai: Nếu bạn đang làm trong khâu sản xuất, và cần một hệ thống
quản lý dữ liệu lưu lại những thông tin quan trọng, bạn có thể dùng DB2 Express-C.
- Tự do phân phối: Nếu bạn đang phát triển một ứng dụng hay một công cụ
cần đến một máy chủ dữ liệu đóng gói, bạn có thể dùng DB2 Express-C. Mặc dù
DB2 Express-C được nhúng trong sản phẩm của bạn, và được phân phối mỗi khi
bạn bán sản phẩm của mình, nó vẫn miễn phí. Bạn cần phải đăng ký với IBM để tái
phân phối DB2 Express-C; tất nhiên việc đăng ký là miễn phí.
- Không giới hạn: Trong khi những hệ cơ sở dữ liệu khác có giới hạn về kích
thước, số lượng cơ sở dữ liệu và số người dùng, với DB2 Express-C không có các
giới hạn về kích thước dữ liệu. Cơ sở dữ liệu của bạn có thể tiếp tục phát triển mà
không vi phạm điều khoản sử dụng. Cũng không có điều khoản nào giới hạn số kết
nối hay số người sử dụng trên mỗi máy chủ. [14]
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
VẬT TƯ
3.1 Chức năng hệ thống quản lý vật tư
3.1.1 Các nghiệp vụ chính của hệ thống
- Quản lý vật tư nhập về (theo số Serinumber), từ đó lập phiếu nhập kho.
- Quản lý vật tư xuất đi (theo số Serinumber), từ đó lập phiếu xuất kho.
- Quản lý vật thu hồi trở lại kho, có đối chiếu với Seri ở phiếu xuất.
- Lên báo cáo nhập, xuất vật tư, vật tư tồn kho theo số chứng từ, ngày...
- Lên báo cáo nhập xuất tồn.
3.1.2 Các dữ liệu cần quản lý của chương trình
3.1.2.1 Các dữ liệu đầu vào
- Thêm, xóa, sửa danh sách vật tư, kho hàng … để phục vụ cho việc cập nhật
các chứng từ ; phiếu nhập kho, xuất kho ….
- Thêm, xóa, sửa danh sách nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên … phục vụ
cho việc cập nhật các danh mục.
3.1.2.2 Các dữ liệu đầu ra
- Báo cáo vật tư đã nhập kho, xuất kho, giá trị gốc của vật tư …
- In phiếu nhập kho, xuất kho.
- Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn.
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 15
3.2 Sơ đồ phân cấp chức năng (BFD)
3.2.1 Sơ đồ
Hình 3.1 - Sơ đồ BFD
3.2.2 Mô tả các chức năng
- Cập nhật các danh mục .
- Quản lý nhập vật tư, hàng hóa.
- Quản lý xuất vật tư, hàng hóa.
- Quản lý thu hồi vật tư đã xuất kho.
- Báo cáo nhập xuất tồn.
3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
3.3.1 Sơ đồ DFD mức khung cảnh
Hình 3.2 - Sơ đồ ngữ cảnh
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 16
3.3.2 Sơ đồ DFD mức 0
2.0
Nhập hàng
Nhà cung cấp
3.0
Xuất hàng
5.0
Lập báo cáo
Khách hàng
Lãnh đạo
Danh sách NCC
Hóa đơn, danh sách hàng
Phiếu nhập kho
Thông tin nhà cung cấp
Phiếu nhập
Danh sách hàng
Đơn mua hàng
Phiếu xuất kho
Phiếu xuấtPhiếu xuất kho
4.0
Thu hồi
Thông tin vật tư
Phiếu thu hồi
Phiếu xuất kho
Phiếu thu hồiPhiếu thu hồi
Phiếu nhập
Phiếu nhập
Danh sách hàng
Phiếu nhập
Phiếu thu
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo theo yêu cầu
Danh sách hàng
Danh sách Khách
hàng
Thông tin khách hàng 1.0
Đăng nhập
hệ thống
Nhân viên
Thông tin đăng nhập
Kết quả đăng nhập
Danh sách Nhân
viên
Danh sách Nhân
viên
Danh sách Nhân
viên
Đơn đặt hàng
Hình 3.3 - Sơ đồ DFD mức 0
3.3.3 Sơ đồ DFD mức 1
3.3.3.1 Chức năng nhập kho
Hình 3.4 - Sơ đồ DFD mức 1 chức năng nhập kho
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 17
3.3.3.2 Chức năng xuất kho
Hình 3.5 - Sơ đồ DFD mức 1 chức năng xuất kho
3.3.3.3 Chức năng thu hồi vật tư
Hình 3.6 - Sơ đồ DFD mức 1 chức năng thu hồi vật tư
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 18
3.3.3.4 Chức năng báo cáo
5.1
Lập danh
sách mặt
hàng nhập
QUẢN LÝ KHO
5.2
Lập báo cáo
hàng tồn
Phiếu Xuất
Phiếu nhập
Phiếu thu hồi
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo hàng tồn
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo NXT
5.4
Lập bảng kê
phiếu xuất
5.3
Lập bảng kê
phiếu nhập
Phiếu Xuất
Phiếu nhập
Phiếu thu hồi
Bảng kê phiếu nhập Bảng kê phiếu xuất
Hình 3.7 - Sơ đồ DFD mức 1 chức năng báo cáo
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 19
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.4.1 Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD)
Hình 3.8 - Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD)
3.4.2 Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ (DRD)
Hình 3.9 - Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ (DRD)
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 20
3.4.3 Thiết kế các bảng cơ sở dữ liệu
Danh mục
Bảng 3.1 - Danh mục khách hàng
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
MAKH VARCHAR 30 No, PK
TENKHANG GRAPHIC 100 No
DIACHI GRAPHIC 100 Yes
SODIENTHOAI VARCHAR 50 Yes
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
DM_KHACHHANG
MST VARCHAR 30 Yes
Bảng 3.2 - Danh mục nhà cung cấp
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
MANCC CHARACTER 30 No
TENNHACC VARCHAR 100 No
DIACHI VARCHAR 100 Yes
SODIENTHOAI VARCHAR 50 Yes
GHICHU VARCHAR 200 Yes
DM_KHACCAP
MST BIGINT 8 Yes
Bảng 3.3 - Danh mục nhân viên
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
MANV VARCHAR 30 No, PK
MACV INTEGER 4 No, FK
TENDANGNHAP VARCHAR 100 No
MATKHAU VARCHAR 100 No
TENNV GRAPHIC 100 Yes
DM_NHANVIEN
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
Bảng 3.4 - Danh mục chức vụ
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
MACV INTEGER 4 No, PK
TENCV GRAPHIC 30 No DM_CV
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 21
Bảng 3.5 - Danh mục mặt hàng
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
MAMH VARCHAR 30 No, PK
TENMATHANG GRAPHIC 50 No
DONVITINH VARCHAR 50 No
DM_MATHHANG
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
Bảng 3.6 - Danh mục sản phẩm
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
SERINUMBER VARCHAR 30 No, PK
MAMH VARCHAR 30 No, FK
MA_KHO VARCHAR 30 No, FK
TTRANG INTEGER 4 No
DONGIA DOUBLE 8 No
DM_SANPHAM
SOPN INTEGER 4 No,FK
Bảng 3.7 - Danh mục kho
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
MAKHO VARCHAR 10 No, PK
TENKHO VARCHAR 100 No DM_KHO
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 22
Chứng từ
Bảng 3.8 - Chứng từ phiếu nhập
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
SOPN INTEGER 4 No, PK
DIENGIAI GRAPHIC 100 No
MANCC VARCHAR 30 No, FK
MANV VARCHAR 30 No, FK
NGAYNHAP DATE 4 Yes
TONGTIEN DOUBLE 8 No
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
DM_PHIEUNHAP
SO_CT VARCHAR 30 Yes
Bảng 3.9 - Chứng từ phiếu xuất
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
SOPX INTEGER 4 No, PK
DIENGIAI GRAPHIC 50 Yes
MANV VARCHAR 30 No, FK
MAKH VARCHAR 30 No, FK
NGAYXUAT DATE 4 No
TONGTIEN DOUBLE 8 No
DM_PHIEUXUAT
SO_CT VARCHAR 30 Yes
Bảng 3.10 - Chi tiết phiếu xuất
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
ID INTEGER 4 No, PK
SERINUMBER VARCHAR 30 No, FK
SOPX INTEGER 4 No, FK
DONGIA DOUBLE 8 No
DM_CTPHIEUXUAT
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 23
Bảng 3.11 - Chứng từ phiếu thu
SOPTH INTEGER 4 No, PK
DIENGIAI GRAPHIC 50 Yes
MANV VARCHAR 30 No, FK
MAKH VARCHAR 30 No, FK
NGAYTHU DATE 4 No
TONGTIEN DOUBLE 8 No
DM_PHIEUTHUHOI
SO_CT VARCHAR 30 Yes
Bảng 3.12 - Chi tiết phiếu thu
Tên Bảng Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ
rộng
Thuộc tính
(Null)
ID INTEGER 4 No, PK
SERINUMBER VARCHAR 30 No, FK
SOPTH INTEGER 4 No, FK
DONGIA DOUBLE 8 No
DM_CTPTHUHOI
GHICHU GRAPHIC 100 Yes
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 24
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
4.1 Cấu trúc chương trình
Chương trình được tách thành các đối tượng chính như sau:
+ Project Main : Kiểu Application được dịch ra file Exe chứa form Main, là
project duy nhất có nhiệm vụ kết nối với các đối tượng còn lại của chương trình.
Mọi liên kết với các chức năng được thực hiện tại đây.
+ Project AsDb2DataConnect: Kiểu Class là project được dịch ra file Dll chứa
module kết nối với cơ sở dữ liệu DB2, kết quả trả về của Dll này là một Data
Table…
+ Project DanhMuc: Kiểu Class, được dịch ra file Dll chứa toàn bộ các form
về danh mục sử dụng trong chương trình.
+ Project ChungTu: Kiểu Class là project được dịch ra file Dll chứa các form
chứng từ sử dụng trong chương trình.
+ Project BaocaoChungTu: Kiểu Class là project được dịch ra file Dll chứa
các Report phục vụ cho chức năng báo cáo sử dụng trong chương trình.
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 25
4.2 Đăng nhập hệ thống
4.3 Menu chương trình chính
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 26
4.4 Danh mục
4.4.1 Danh mục nhà cung cấp
4.4.2 Danh mục khách hàng
Ngoài việc sửa xóa thông thường còn có thể sửa ngay trên lưới hiển thị, bằng
cách chọn sửa, sau đó kích đôi vào ô mong muốn để sửa thông tin, có thể sửa, hoặc
thêm mới trên lưới hiển thị, rất tiện lợi cho việc sửa nhiều thông tin của khách hàng.
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 27
4.4.3 Danh mục nhân viên
4.4.4 Danh mục chức vụ
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 28
4.4.5 Danh mục vật tư, hàng hóa
4.4.6 Danh mục kho
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 29
4.5 Chứng từ
4.5.1 Phiếu Nhập
+ Kích chuột vào nút thêm mới để thêm mới danh sách vật tư.
+ Kích chuột vào nút sửa để sửa thông tin trên phiếu nhập kho, khi nhập sản
phẩm về nhập sai đơn giá, sai kho …, có thể sửa lại cho đúng(Chỉ được phép sửa
phiếu nhập của mình, nếu muốn sửa phiếu nhập của người khác phải liên hệ với bộ
phận quản lý kho)
+ Kích chuột vào nút xóa để xóa phiếu nhập đang chọn (Phiếu nhập có đường
tô màu như hình trên sẽ được xóa khi kích vào nút xóa và kích vào nút Yes để xác
nhận chính xác một lần nữa)
+ Kích chọn nút “Xem” để in phiếu nhập kho.
+ Kích chuột vào nút lọc để lọc ra các phiếu nhập mong muốn khi cảm thấy
danh sách phiếu nhập đã quá nhiều.
Khi kích vào nút thêm mới sẽ hiện ra chứng từ Phiếu nhập như hình sau:
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 30
+ Kích vào kho như hình vẽ để chọn mới vật tư nhập về kho mong muốn,
kích chọn tên vật tư muốn nhập (Danh sách vật tư đã được bộ phận quản lý kho
định sẵn), sau đó nhập Serinumber, đơn giá theo sản phẩm vật tư nhập được về kho.
+ Kích chọn nút “Chấp nhận” để lưu phiếu nhập, kích chọn nút “Hủy bỏ” để
hủy, không lưu phiếu nhập nữa.
Trường hợp muốn tìm thông tin của một chứng từ phiếu nhập nào đó thì ta chỉ
việc kích vào nút “Lọc” sẽ hiện ra giao diện như hình bên dưới, chọn các thông tin
cần thiết, kích vào nút “Chấp nhận” để lọc ra danh sách mong muốn.
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 31
4.5.2 Phiếu Xuất
Chứng từ phiếu xuất thao tác tương tự chứng từ phiếu nhập. Sẽ có một số chức
năng với ưa điểm nổi trội được đưa ra tại đây; Sau khi ta chọn kho muốn xuất vật tư
thì số Serinumber sẽ được hiện ra đúng với số Serinumber của vật tư được nhập về
và còn tồn tại ở trong Kho được chọn, nhân viên sẽ nhập giá theo giá đã định cho
từng Serinumber được chọn, rất dễ dàng và thuận tiện cho nhân viên trong việc lập
phiếu, ở đây chỉ việc click chọn theo serinumber mong muốn khi lập phiếu xuất kho
mà không sợ nhầm lẫn (Mặc nhiên là những số Serinumber này đã nhập về và còn
ở trong kho).
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 32
4.5.3 Phiếu Thu hồi
Chi tiết phiếu thu hồi tương tự phiếu xuất. Song có tính năng nổi trội là thông
tin khách hàng, vật tư phải trùng khớp thông tin với phiếu xuất thì mới cho phép
cập nhật và lưu phiếu thành công. Hết sức yên tâm điều này vì danh sách số
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 33
Serinumber sẽ được hiện ra đúng với Serinumber đã được xuất kho. (Rất thuận tiện
cho việc kiểm tra vật tư, khi khách hàng cung cấp thông tin vật tư không đúng thì
nhân viên sẽ biết được thông qua số serinumber được hiện ra).
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 34
4.6 Báo cáo
4.6.1 Phiếu nhập kho
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 35
4.6.2 Phiếu xuất kho
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 36
4.6.3 Tổng hợp nhập kho
- Có thể chọn báo cáo theo ngày. Rất linh động, thuận tiện trong việc báo cáo
theo quý, theo năm…
& Chuyên Đề Tốt Nghiệp & GVHD: TS. Nguyễn Trần Quốc Vinh
< SVTH: Nguyễn Văn Lợi $ Trang 37
4.6.4 Báo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 73639631-HTTT-QLVT.pdf