MỤC LỤC
Chương I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Vị trí và nhiệm vụ công trình
1.2. Các điều kiện tự nhiên
1.3. Điều kiện dân sinh kinh tế và nhu cầu dùng nước
1.4. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế
Chương II: TÍNH TOÁN THỦY LỢI
2.1. Lựa chọn vùng tuyến xây dựng công trình
2.2. Tính toán mực nước chết của hồ
2.3. Xác định mực nước dâng bình thường và dung tích hồ
Chương III: TÍNH TOÁN CHỌN PHƯƠNG ÁN
3.1. Bố trí tổng thể công trình đầu mối
3.2. Tính toán điều tiết lũ
3.3. Thiết kế sơ bộ đập dâng
3.4. Thiết kế sơ bộ đường tràn
3.5. Tính toán khối lượng -chọn phương án
Chương IV: THIẾT KẾ ĐƯỜNG TRÀN
4.1. Bố trí chung đường tràn
4.2. Tính toán thuỷ lực đường tràn
4.3. Chọn cấu tạo các bộ phận tràn
4.4. Tính toán ổn định các bộ phận tràn
Chương V: THIẾT KẾ ĐẬP CHÍNH
5.1. Các kích thước cơ bản của đập
5.2. Tính toán thấm qua đập đất
5.3. Tính toán ổn định mái đập
5.4. Chọn cấu tạo đập
Chương VI: THIẾT KẾ CỐNG LẤY NƯỚC
6.1. Bố trí cống
6.2. Thiết kế kênh hạ lưu
6.3. Tính toán tiêu năng sau cống
6.4. Chọn cấu tạo cống
Chương VII: CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT TÍNH THẤM VÀ XỬ LÝ THẤM QUA ĐẬP VÀ NỀN
7.1. Giới thiệu chung
7.2. Phương pháp Tính toán thấm
7.3. Giải bài toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn
7.4. Thiết kế tầng lọc ngược
170 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2866 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống thuỷ lợi Hồ chứa IaM’la, huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sâu hố xói:
Chiều sâu hố xói được xác định theo công thức:
dx=K.
Trong đó: q:Lưu lượng đơn vị tại mặt cắt cuối mũi phun(m3/s.m).
Zo:Chênh lệch mực nước thượng hạ lưu(m).
K: Hệ số xói, với nền đá cứng hoàn chỉnh K=0,9¸1,2.Lấy K=1.
hh:Chiều sâu nước trong kênh hạ lưu. hh=182,817-178=4,82m
Zo=209,09-182,82=26,27m
Vậy:dx=1.. =7,54m
Tính chiều dài phóng xa của dòng phun Lp:
Khoảng cách ngang từ cuối mũi phun đến vị trí tâm làn nước rơi tại cao trình mực nước hạ lưu:
Lp=ka.S1.
Trong đó: S1:Chênh lệch giữa mực nước thượng lưu với đỉnh mũi phun.
ka:Hệ số, xét đến ảnh hưởng hàm khí và tách dòng khi phóng xa
Fr===13,86<35.Vậy ka=1
S1=209,9-189,7=20,2(m)
==0,82
Zm=209,09-189,7=19,39m
:Hệ số vận tốc, xét đến tổn thất cột nước trên toàn tuyến xả .
Vm: Lưu tốc dòng chảy ở mũi phun.
:Góc giữa vecto trung bình ở mặt cắt cuối mũi phun và phương nằm ngang, với góc mũi phun không lớn, có thể lấy
Z0:Cột nước toàn phần có kể đến lưu tốc tới gần.Z0=26,27m
Vậy ta có: Lp=23,78m
Góc của luồng chảy vào mặt nước hạ lưu:
tg
Trong đó: hm:Độ sâu nước ở mặt cắt cuối mũi phun
S2: Khoảng cách thẳng đứng từ đỉnh mũi phun đến đáy lòng dẫn hạ lưu.
hh: Độ sâu mực nước hạ lưu.
Thay số ta có: tg=0,8156
Khoảng cách ngang từ cuối mũi phun đến điểm xói sâu nhất:
L=Lp+T.cotg=23,78+12,36.cotg39,2=38,93m
T:chiều sâu nước tại điểm xói sâu nhất
T=hh+dx=4,82+7,54=12,36m
Chọn cấu tạo các bộ phận:
Ngưỡng tràn:
Chọn ngưỡng tràn thực dụng, trên mố có bố trí 2 mố trụ và 2 mố biên, đầu mố lượn tròn để tránh tổn thất.Chia ngưỡng tràn thành 3 khoang.
Dốc nước:
-Mặt cắt ngang dốc nước có dạng chữ nhật , chiều rộng không đổi và bằng chiều rộng của tràn.
-Tường biên của dốc nước được nối liền với trụ biên của ngưỡng.
Chiều cao tường biên được xác định theo độ sâu dòng có kể đến hàm khí theo công thức:
ht=hk+a=h(1+)+a
Trong đó: hk: Độ sâu trong dốc có kể đến hàm khí(m)
h:Chiều sâu dòng chảy trên thân dốc
V: Vận tốc dòng chảy tại mặt cắt tính toán
a:Độ cao an toàn(m)
Trụ pin:
Bố trí trụ pin để đỡ cầu công tác, cửa van và các các thiết bị sửa chữa cần thiết. Đập tràn gồm 3 khoang, bố trí các trụ pin ngăn cách giữa các khoang, mỗi trụ có bề dày khoảng 1,2m. Phía thượng lưu trụ pin có bố trí khe phai để khi cần sửa chữa cửa van, kích thước của khe phai có thể chọn 0.3m.
Cửa van:
Chọn hình thức cửa van cung, chiều cao của cửa van được tính theo công thức:
Hcv=MNDBT-Ñngưỡng
Cầu công tác:
Cầu công tác phải đảm bảo khoảng không gian cần thiết để dễ dàng cho công tác vận hành và sửa chưã cửa van.
Mũi phun:
Dùng để tiêu bớt năng lượng dòng chảy đảm bảo an toàn cho công trình. Bố trí mũi phun sau dốc nước với chiều dài mũi phun là 2m, độ dốc mũi phun là 0,2.
Kênh dẫn hạ lưu:
Là phần nối tiếp giữa hố xói và sông. Chọn mặt cắt kênh có dạng hình thang.
tính toán khối lượng –chọn phương án.
Khi thiết kế công trình thuỷ lợi, cần phải đưa ra nhiều phương án khác nhau. Vì vậy, việc tính toán khối lượng là một công việc rất cần thiết giúp chọn được phương án tối ưu, vừa đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, vừa đảm bảo yêu cầu kinh tế.
Do trong giai đoạn thiết kế sơ bộ để lựa chọn phương án tối ưu nên chỉ tính cho các hạng mục công trình có sự khác nhau rõ rệt về khối lượng đó là cơ sở để lựa chọn phương án tối ưu, còn các hạng mục công trình có khối lượng thay đổi không đáng kể giữa các phương án, không làm ảnh hưởng đến giá thành chung của công trình thì ta không cần xét đến.
Do đập dâng và đường tràn quyết định rất lớn đến sự thay đổi về khối lượng của các phương án nên ta tính khối lượng cho đập dâng và đường tràn.
Bảng3-9:Bảng tính sơ bộ giá thành phương án Btr=3x5(m)
Stt
Hạng mục
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
m3
đồng
106đồng
1
Đào móng đất
41544,786
8000
332,358
2
Đắp đập
350195,600
20000
7003,912
3
Đắp móng
41544,786
25000
1038,620
4
Đá lát ,xếp
60853,804
220000
13387,837
5
Đào đất tràn xả lũ
122036,950
8000
976,296
6
Đắp đất tràn xả lũ
464,826
20000
9,297
7
BêtôngM100
186,840
470000
87,815
8
BêtôngM200
2919,680
650000
1897,792
9
Tổng
24733,926
Bảng3-10:Bảng tính sơ bộ giá thành phương án Btr=3x6(m)
Stt
Hạng mục
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
m3
đồng
106đồng
1
Đào móng đất
52788,54
8000
422,308
2
Đắp đập
349887,65
20000
6997,753
3
Đắp móng
52788,54
25000
1319,714
4
Đá lát ,xếp
57416,07
220000
12631,534
5
Đào đất tràn xả lũ
125998,00
8000
1007,984
6
Đắp đất tràn xả lũ
336,23
20000
6,725
7
Bêtông M100
217,98
470000
102,451
8
Bêtông M200
3496,50
650000
2272,725
9
Tổng
24761,193
Bảng3-11:Bảng tính sơ bộ giá thành phương án Btr=3x7(m)
Stt
Hạng mục
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
m3
đồng
106đồng
1
Đào móng đất
53418,25
8000
427,346
2
Đắp đập
339538
20000
6790,760
3
Đắp móng
53418,25
25000
1335,456
4
Đá lát ,xếp
58339,68
220000
12834,730
5
Đào đất tràn xả lũ
127284
8000
1018,272
6
Đắp đất tràn xả lũ
200,98
20000
4,020
7
BêtôngM100
256,59
470000
120,597
8
BêtôngM200
3856,65
650000
2506,823
9
Tổng
25038,004
Từ bảng tính toán giá thành ứng với 3 phương án Btr trên, sau khi so sánh ta chọn phương án Btr=3x5(m) là kinh tế nhất.
Chương 4
Thiết kế đường tràn
Bố trí chung đường tràn:
Chọn tuyến tràn:
Dựa vào bình đồ và địa chất khu vực xây dựng công trình ta chọn tuyến tràn tại vị trí vai trái đập đất, móng được đặt trên nền đá có độ ổn định và độ bền cao, đảm bảo an toàn và ổn định cho công trình. Tuyến tràn thẳng, tim tuyến tràn vuông góc với tim của đập đất.
Chọn hình thức và bố trí tràn:
Chọn hình thức tràn:
Chọn hình thức tràn là tràn thực dụng, ngưỡng cong kiểu CorigioOphixerop không chân không loại I.
Bố trí tràn:
-Kênh dẫn vào: Có hình dạng đảm bảo dòng chảy vào tràn được thuận dòng, theo địa hình khu vực này, kênh dẫn vào thiết kế có dạng hình cong; mặt cắt kênh tương đối lớn và thu hẹp dần về phía ngưỡng tràn đảm bảo tháo được lưu lượng với lưu tốc không lớn lắm để không sinh ra xói lở, đồng thời giảm được tổn thất cột nước ở cửa vào. Đáy kênh dẫn vào được bố trí ở cao trình 200m.
-Sân trước: Có chiều rộng B=18m; m=0; L=30m; Ñđáy=200m
-Ngưỡng tràn: Dài 16,4m, đảm bảo đủ để bố trí các bộ phận trên ngưỡng như: cầu công tác, cửa van, ... Tràn được chia thành 3 khoang, mỗi khoang có chiều rộng 5m, giữa các khoang là các trụ pin, chiều dày của trụ pin là 1,5m. Vật liệu làm tràn là BTCTM200.
-Dốc nước: Dốc nước dài 90m, độ dốc của dốc nước là 0,1; dốc nước có mặt cắt ngang hình chữ nhật với bề rộng dốc nước không đổi =18m; cao trình đầu dốc nước là 198,6m; cao trình cuối dốc nước là 189,3m.
-Mũi phun: Dùng để tiêu bớt năng lượng dòng chảy đảm bảo an toàn cho công trình. Mũi phun có chiều dài là 2m, độ dốc mũi phun là 0,2; cao trình đỉnh mũi phun là 189,7m.
tính toán thuỷ lực đường tràn:
Tính toán thủy lực tràn nước để xác định lưu tốc và chiều sâu dòng chảy để từ đó có biện pháp công trình sao cho lưu tốc lớn nhất trên tràn bảo đảm không phá hủy vật liệu tại đó.
Theo tính toán sơ bộ ta chọn phương án Btr=15m để thiết kế tràn.
Tính cột nước trên ngưỡng tràn:
Do trong giai đoạn thiết kế sơ bộ ta mới chỉ chọn các giá trị hệ số co hẹp và hệ số lưu lượng để tính toán điều tiết lũ xác định Qxảnax và cột nước trên tràn. Trong giai đoạn này ta phải tính chính xác cột nước trên tràn có kể đến ảnh hưởng của các đại lượng trên.
Theo QPTL C8-76, công thức tính lưu lượng qua đập tràn có dạng:
Q=sn.m.e.. (4-1)
Þ (4-2)
Trong đó:
- b: Bề rộng của một khoang tràn .Tràn được thiết kế gồm 3 khoang, mỗi khoang có bề rộng là 5m
-H0:Cột nước lưu tốc trước tràn: Cột nước trên tràn có kể đến lưu tốc tới gần.
-sn:Hệ số ngập. Vì nối tiếp ngay sau tràn xả lũ là dốc nước nên chế độ chảy qua tràn là chảy tự do. Do đó: sn=1
-m: Hệ số lưu lượng
Xác định hệ số lưu lượng m:
Theo QPTLC8-76, hệ số lưu lượng được xác định theo công thức sau:
m=mtc.sH. sd
Trong đó:
-mtc: Hệ số lưu lượng xác định cho đập tiêu chuẩn.
Với đập tràn thực dụng không chân không loại I ta có mtc=0,504
-shd:Hệ số sửa chữa do thay đổi hình dạng theo cấu tạo khác với đập tiêu chuẩn.
shd=f(;;)
Với =18°; =32°; =0 .Tra bảng 17 QPTLC8-76 shd= 0,92
-sH:Hệ số sửa chữa cột nước.
sH=f(;)
=1; =18°. Tra bảng 18 QPTLC8-76 sH= 1.
Thay số ta có: m=0,504.1.0,92=0,46
Xác định lưu tốc tới gần:
Do mặt hồ phía trước tràn xả lũ rất rộng nên ta có thể bỏ qua ảnh hưởng của lưu tốc tới gần và lấy Ho~H.
Xác định hệ số co hẹp bên :
Theo QPTLC8-76, hệ số co hẹp bên được xác định theo công thức sau:
=1-0,2. (4-3)
Trong đó:
-n: Số khoang của đập tràn (n=3).
-: Hệ số giảm lưu lượng do ảnh hưởng của hình dạng mép vào tường biên. Do mép vào tường biên lượn tròn nên ta chọn xmb=0,7
(hình 23b QPTLC8-76)
-là hệ số giảm lưu lượng do ảnh hưởng của hình dạng mố trụ trên mặt bằng.Theo bảng tính thuỷ lực ta xác định được : .
Do >1 nên theo quy phạm QPTLC8-76 ta tính theo công thức 4-3 nhưng lấy=1
Thay số ta có: =1-0,2.=0,89
Thay vào công thức (4-2) ta được:
m
Ta thấy : <5%. Vậy kết quả chấp nhận được, không phải điều tiết lũ lại.
4.2.1.Tính thuỷ lực dốc nước:
Tính cho các cấp lưu lượng khác nhau, chọn tính cho các cấp lưu lượng sau: 200; 400; 500; 640,728; 783,47(m3/s).
a.Định tính dạng đường mặt nước:
Xác định độ sâu phân giới hk:
Theo QPTLC8-76/92, độ sâu phân giới hk được tính theo công thức sau: hk==
Trong đó:
-q: Lưu lượng đơn vị (m2/s) được xác định theo công thức: q=
-Bd:Chiều rộng dốc nước: Bd=Btr+2.t
-t: Chiều dày của trụ pin.
Bố trí 2 trụ pin với chiều dày mỗi trụ là 1,5m
Tính toán cho các cấp lưu lượng khác nhau ta được bảng kết quả sau:
Bảng 4-1: Bảng tính hk ứng với các cấp lưu lượng
Bdốc
18
18
18
18
18
Q
200
400
500
640,728
783,47
hk
2.326
3.692
4.284
5,055
5,78
Xác định chiều sâu dòng chảy tại cuối ngưỡng tràn:
Gọi ho là chiều sâu dòng chảy tại mặt cắt co hẹp.
Chiều sâu mực nước cuối ngưỡng bằng chiều sâu tại mặt cắt co hẹp tính toán.
Tính hotheo Argorotxkin: hc= (4-4)
Trong đó: Eo=P+H+ .
-P: Chiều cao từ đỉnh ngưỡng tràn đến đầu dốc nước được xác định như sau: P=201,9-198,6=3,3m
F=
- j là hệ số tra theo bảng (15-1) bảng tra thuỷ lực, đối với các đậptràn có dạng thuận dòng và có cửa van. Ta lấy j = 0.9
-Bd: Bề rộng của dốc nước.
Tra bảng tra thuỷ lực ta được: c Thay vào công thức (4-4) ta được hc
Lưu lượng tháo qua tràn khi mực nước thượng lưu là MNDBT được xác định theo công thức sau:
Q=sn.m.e..
Ho=MNDBT-Ñngưỡng=206,9-201,9=5m
Thay số ta có: Q=Qo=0,46.0,89.15.4,43.53/2=304,157(m3/s)
- Trường hợp 1: Q>Q0 thì cửa van mở hoàn toàn, tính lưu lượng tháo qua tràn theo công thức chảy qua tràn tự do:
Q=sn.m.e..
Trong đó: m=0,46;
=0,89
Từ đó ta xác định được cột nước trên tràn Ho ứng với các cấp lưu lượng.
-Trường hợp 2:Q<Q0 lúc này ta phải mở một phần cửa van để tháo bớt lũ đến đảm bảo nước trong hồ ở MNDBT. Lưu lượng tháo được xác định theo công thức: Q=m.e..a.
Trong đó: a: Độ mở cửa van
:Hệ số co hẹp đứng.
Tính như trên cho các cấp lưu lượng khác nhau ta được bảng kết qủa sau:
Bảng 4-2: Bảng tính độ sâu hc ứng với các cấp lưu lượng
Q
P
Ho
Eo
F(tc)
tc
hc
200
3,3
5
8,3
0,516
0,1245
1,033
400
3,3
6,35
9,65
0,823
0,209
2,017
500
3,3
7,37
10,67
0,885
0,2273
2,425
640,728
3,3
8,29
11,59
0,952
0,249
2,99
783,47
3,3
9,54
12,84
1,003
0,261
3,46
Xác định độ sâu chảy đều trên dốc: Được xác định theo phương pháp so sánh với mặt cắt lợi nhất về thuỷ lực: f(Rln)=
Tra bảng 8-1 bảng tra thuỷ lực : mo= 2;
với m=0 mo=2
i:độ dốc của dốc nước i=0.1
Tra bảng 8-1 bảng tra thuỷ lực ta có: với n=0.017 ta được: Rln
.Tra bảng 8-3 bảng tra thuỷ lực với m=0 và ta được: . Từ ta tính được độ sâu chảy đều ho.
Tính toán cho các cấp lưu lượng khác nhau ta được bảng kết qủa sau:
Bảng 4-3: Bảng tính độ sâu ho ứng với các cấp lưu lượng
Qxả
Bdốc
F(Rln)
Rln
Bdốc/Rln
h/Rln
ho
200
18
0,0126
1,12
16,071
0,6863
0,768
400
18
0,0063
1,46
12,328
0,8164
1,191
500
18
0,005
1,593
11,298
0,8659
1,379
640,728
18
0,0039
1,752
10,274
0,924
1,619
783,47
18
0,0032
1,883
9,56
0,9717
1,83
So sánh các giá trị ho, hc, hk ta thấy: ứng với các cấp lưu lượng khác nhau, ho<hc<hk do đó đường mặt nước trên đoạn dốc là đường nước đổ bII.
b.Định lượng đường mặt nước trên dốc nước:
Tính toán thuỷ lực trên dốc nước với mục đích nhằm xác định đường mặt nước trên dốc nước để tính chính xác đường biên và lưu tốc trên dốc cũng như điều kiện thuỷ lực trước khi vào tiêu năng nhằm đảm bảo hợp lý và an toàn cho công trình.
Phương trình cơ bản để tính đường mặt nước trong dốc là phương trình động lực Becnuli, viết cho dòng chảy ổn định trong kênh hở có độ dốc đáy iđ được diễn toán theo phương pháp sai phân:
Trong đó: E=Ei-Ei+1
Ei,Ei+1:Năng lượng tại mặt cắt đầu và cuối thời đoạn tính toán .
Ei=hi+; Ei+1=hi+1+
`J:Độ dốc thuỷ lực trung bình giữa hai mặt cắt
với :J==
C=
n: Hệ số nhám. Do dốc nước bằng bêtông nên ta có n=0,017
(Tra phụ lục 4-1A-Bảng tra thuỷ lực).
R: Bán kính thuỷ lực. R=
v: Diện tích mặt cắt ướt : =b.h
c: Chu vi ướt : =b+2h
v=
Cách tính đường mặt nước:
định tính đường mặt nước: Chia dốc nước ra làm nhiều đoạn nhỏ,mỗi đoạn có chiều dài l.Xuất phát từ mặt cắt từ đầu dốc , tính xuôi dần xuống dốc sao cho thoả mãn điều kiện: li=Li.
Kết quả tính cho các cấp lưu lượng được ghi trên bảng từ 4-4¸4-8
Kiểm tra khả năng xâm thực trên dốc nước: Ta kiểm tra khả năng xói cuối dốc.
-Mục đích : Kiểm tra xem ở cuối dốc có bị xói hay không. Nếu xảy ra hiện tượng xói ở cuối dốc thì phải có các biện pháp công trình khắc phục.
Để không bị xói ở cuối dốc thì phải thoả mãn điều kiện sau:
Vcd < [ Vkx ]
Trong đó:
Vcd là vận tốc dòng chảy ở cuối dốc nước Vcd = 17.592 (m/s)
[Vkx] tra bảng 11.9 - Sổ tay tính toán thuỷ lực với kênh bê tông
[Vkx]=25(m/s) Þ Vcd = 17,592 (m/s) < [V=] = 25 (m/s)
Vậy việc lựa chọn các kích thước của dốc
Bảng 4-4: Đường mặt nước trên dốc (Q=200m3/s)
Q=200(m3/s)
h
w
c
v
R
C
E
DE
J
Jtb
DL
L
1,033
18,60
20,07
10,75
0,927
58,08
6,927
0,037
0,00
1,010
18,18
20,02
11,00
0,908
57,89
7,178
0,252
0,039
0,038
4,085
4,09
0,990
17,82
19,98
11,22
0,892
57,71
7,410
0,232
0,042
0,041
3,934
8,02
0,970
17,46
19,94
11,45
0,876
57,54
7,658
0,247
0,045
0,043
4,406
12,43
0,950
17,10
19,90
11,69
0,859
57,36
7,922
0,265
0,048
0,046
4,975
17,40
0,930
16,74
19,86
11,94
0,843
57,17
8,205
0,283
0,051
0,050
5,674
23,07
0,910
16,38
19,82
12,21
0,826
56,98
8,509
0,303
0,055
0,053
6,548
29,62
0,890
16,02
19,78
12,48
0,810
56,79
8,834
0,325
0,059
0,057
7,675
37,30
0,870
15,66
19,74
12,77
0,793
56,60
9,183
0,349
0,064
0,061
9,178
46,48
0,850
15,30
19,70
13,07
0,777
56,40
9,559
0,376
0,069
0,066
11,27
57,75
0,830
14,94
19,66
13,38
0,760
56,19
9,964
0,405
0,074
0,071
14,42
72,17
0,812
14,61
19,62
13,69
0,744
56,00
10,36
0,402
0,080
0,077
17,84
90,01
Bảng 4-5: Đường mặt nước trên dốc (Q=400m3/s)
Q=400(m3/s)
h
w
c
v
R
C
E
DE
J
Jtb
DL
L
2,0174
36,313
22,035
11,015
1,648
63,931
8,202
0,0180
0,00
1,9700
35,460
21,940
11,280
1,616
63,724
8,456
0,254
0,0194
0,0187
3,122
3,12
1,9300
34,740
21,860
11,514
1,589
63,545
8,687
0,232
0,0207
0,0200
2,896
6,02
1,8900
34,020
21,780
11,758
1,562
63,362
8,936
0,249
0,0220
0,0214
3,167
9,18
1,8500
33,300
21,700
12,012
1,535
63,175
9,204
0,268
0,0236
0,0228
3,471
12,66
1,8100
32,580
21,620
12,277
1,507
62,984
9,493
0,289
0,0252
0,0244
3,817
16,47
1,7700
31,860
21,540
12,555
1,479
62,789
9,804
0,311
0,0270
0,0261
4,212
20,68
1,7300
31,140
21,460
12,845
1,451
62,589
10,140
0,336
0,0290
0,0280
4,666
25,35
1,6900
30,420
21,380
13,149
1,423
62,384
10,503
0,363
0,0312
0,0301
5,192
30,54
1,6500
29,700
21,300
13,468
1,394
62,175
10,895
0,392
0,0337
0,0324
5,809
36,35
1,6100
28,980
21,220
13,803
1,366
61,960
11,320
0,425
0,0363
0,0350
6,539
42,89
1,5700
28,260
21,140
14,154
1,337
61,739
11,781
0,461
0,0393
0,0378
7,416
50,31
1,5300
27,540
21,060
14,524
1,308
61,513
12,282
0,501
0,0426
0,0410
8,486
58,79
1,4900
26,820
20,980
14,914
1,278
61,281
12,827
0,545
0,0463
0,0445
9,818
68,61
1,4500
26,100
20,900
15,326
1,249
61,043
13,421
0,594
0,0505
0,0484
11,515
80,13
1,4205
25,569
20,841
15,644
1,227
60,863
13,894
0,473
0,0539
0,0522
9,885
90,01
Bảng 4-6: Đường mặt nước trên dốc (Q=500m3/s)
Q=500(m3/s)
h
w
c
v
R
C
E
DE
J
Jtb
DL
L
2,4260
43,668
22,852
11,450
1,911
65,528
9,108
0,0160
0,00
2,3500
42,300
22,700
11,820
1,863
65,253
9,471
0,363
0,0176
0,0168
4,365
4,36
2,3000
41,400
22,600
12,077
1,832
65,068
9,734
0,263
0,0188
0,0182
3,215
7,58
2,2500
40,500
22,500
12,346
1,800
64,878
10,018
0,284
0,0201
0,0195
3,527
11,11
2,2000
39,600
22,400
12,626
1,768
64,683
10,326
0,307
0,0216
0,0208
3,880
14,99
2,1500
38,700
22,300
12,920
1,735
64,484
10,658
0,332
0,0231
0,0223
4,279
19,27
2,1000
37,800
22,200
13,228
1,703
64,280
11,018
0,360
0,0249
0,0240
4,736
24,00
2,0500
36,900
22,100
13,550
1,670
64,070
11,408
0,390
0,0268
0,0258
5,262
29,27
2,0000
36,000
22,000
13,889
1,636
63,855
11,832
0,424
0,0289
0,0278
5,873
35,14
1,9500
35,100
21,900
14,245
1,603
63,635
12,293
0,461
0,0313
0,0301
6,589
41,73
1,9000
34,200
21,800
14,620
1,569
63,408
12,794
0,502
0,0339
0,0326
7,438
49,17
1,8500
33,300
21,700
15,015
1,535
63,175
13,341
0,547
0,0368
0,0353
8,458
57,62
1,8000
32,400
21,600
15,432
1,500
62,936
13,938
0,597
0,0401
0,0384
9,703
67,33
1,7500
31,500
21,500
15,873
1,465
62,690
14,592
0,654
0,0438
0,0419
11,25
78,58
1,7063
30,713
21,413
16,280
1,434
62,468
15,214
0,622
0,0473
0,0456
11,43
90,01
Bảng 4-7: Đường mặt nước trên dốc (Q=640,728m3/s)
Q=640,728(m3/s)
h
w
c
v
R
C
E
DE
J
Jtb
DL
L
2,9870
53,766
23,974
11,917
2,243
67,300
10,225
0,0140
0,00
2,9300
52,740
23,860
12,149
2,210
67,137
10,453
0,227
0,0148
0,0144
2,656
2,66
2,8800
51,840
23,760
12,360
2,182
66,992
10,666
0,213
0,0156
0,0152
2,518
5,17
2,8300
50,940
23,660
12,578
2,153
66,843
10,894
0,228
0,0164
0,0160
2,710
7,88
2,7800
50,040
23,560
12,804
2,124
66,692
11,136
0,243
0,0174
0,0169
2,920
10,80
2,7300
49,140
23,460
13,039
2,095
66,538
11,395
0,259
0,0183
0,0178
3,151
13,95
2,6800
48,240
23,360
13,282
2,065
66,380
11,672
0,276
0,0194
0,0189
3,406
17,36
2,6300
47,340
23,260
13,535
2,035
66,220
11,967
0,295
0,0205
0,0200
3,687
21,05
2,5800
46,440
23,160
13,797
2,005
66,056
12,282
0,315
0,0218
0,0211
3,999
25,05
2,5300
45,540
23,060
14,070
1,975
65,888
12,619
0,337
0,0231
0,0224
4,348
29,39
2,4800
44,640
22,960
14,353
1,944
65,717
12,980
0,361
0,0245
0,0238
4,737
34,13
2,4300
43,740
22,860
14,649
1,913
65,542
13,367
0,387
0,0261
0,0253
5,176
39,31
2,3800
42,840
22,760
14,956
1,882
65,363
13,781
0,414
0,0278
0,0270
5,673
44,98
2,3300
41,940
22,660
15,277
1,851
65,180
14,226
0,445
0,0297
0,0287
6,240
51,22
2,2800
41,040
22,560
15,612
1,819
64,992
14,703
0,477
0,0317
0,0307
6,890
58,11
2,2300
40,140
22,460
15,962
1,787
64,801
15,217
0,513
0,0340
0,0328
7,643
65,75
2,1800
39,240
22,360
16,328
1,755
64,604
15,769
0,553
0,0364
0,0352
8,524
74,28
2,1300
38,340
22,260
16,712
1,722
64,403
16,365
0,595
0,0391
0,0377
9,565
83,84
2,1007
37,813
22,201
16,945
1,703
64,283
16,735
0,371
0,0408
0,0399
6,170
90,01
Bảng 4-8: Đường mặt nước trên dốc (Q=783,47m3/s)
Q=783,47(m3/s)
h
w
c
v
R
C
E
DE
J
Jtb
DL
L
3,4570
62,226
24,914
12,591
2,498
68,518
11,537
0,0135
0,00
3,4000
61,200
24,800
12,802
2,468
68,381
11,753
0,216
0,0142
0,0139
2,510
2,51
3,3500
60,300
24,700
12,993
2,441
68,258
11,954
0,201
0,0148
0,0145
2,354
4,86
3,3000
59,400
24,600
13,190
2,415
68,133
12,167
0,213
0,0155
0,0152
2,508
7,37
3,2500
58,500
24,500
13,393
2,388
68,006
12,392
0,225
0,0162
0,0159
2,674
10,05
3,2000
57,600
24,400
13,602
2,361
67,877
12,630
0,238
0,0170
0,0166
2,854
12,90
3,1500
56,700
24,300
13,818
2,333
67,746
12,881
0,252
0,0178
0,0174
3,048
15,95
3,1000
55,800
24,200
14,041
2,306
67,612
13,148
0,266
0,0187
0,0183
3,260
19,21
3,0500
54,900
24,100
14,271
2,278
67,475
13,430
0,282
0,0196
0,0192
3,491
22,70
3,0000
54,000
24,000
14,509
2,250
67,336
13,729
0,299
0,0206
0,0201
3,742
26,44
2,9500
53,100
23,900
14,755
2,222
67,195
14,046
0,317
0,0217
0,0212
4,018
30,46
2,9000
52,200
23,800
15,009
2,193
67,050
14,382
0,336
0,0228
0,0223
4,322
34,78
2,8500
51,300
23,700
15,272
2,165
66,903
14,738
0,356
0,0241
0,0235
4,656
39,44
2,8000
50,400
23,600
15,545
2,136
66,753
15,116
0,378
0,0254
0,0247
5,027
44,46
2,7500
49,500
23,500
15,828
2,106
66,600
15,518
0,402
0,0268
0,0261
5,439
49,90
2,7000
48,600
23,400
16,121
2,077
66,444
15,946
0,427
0,0283
0,0276
5,900
55,80
2,6500
47,700
23,300
16,425
2,047
66,284
16,400
0,455
0,0300
0,0292
6,417
62,22
2,6000
46,800
23,200
16,741
2,017
66,122
16,884
0,484
0,0318
0,0309
7,002
69,22
2,5500
45,900
23,100
17,069
1,987
65,956
17,400
0,516
0,0337
0,0327
7,667
76,89
2,5000
45,000
23,000
17,410
1,957
65,786
17,950
0,550
0,0358
0,0348
8,428
85,32
2,4742
44,536
22,948
17,592
1,941
65,697
18,248
0,298
0,0369
0,0364
4,685
90,00
4.2.2.Tính tiêu năng sau dốc nước:
Do dòng chảy sau khi qua ngưỡng tràn và dốc nước sẽ mang theo một năng lượng lớn , khi đổ về hạ lưu có thể gây nên xói lở, cuốn trôi chân công trình dẫn đến hư hỏng công trình. Vì vậy , cần có biện pháp tiêu năng để tiêu bớt năng lượng dòng chảy đảm bảo an toàn cho công trình.
Do dốc nước được xây trên nền đá, địa hình dốc do đó tiêu năng sau dốc nước bằng mũi phun hợp lí và kinh tế hơn.
Khi nước qua mũi phun vào không khí, rơi xuống sẽ gây ra xói ở hạ lưu. Vì vậy để đảm bảo ổn định cho đáy kênh hạ lưu ta phải xác định chiều sâu hố xói và chiều dài từ mũi phun đến tâm hố xói để có biện pháp xử lí.
Các thông số để tính toán chiều sâu và chiều dài hố xói:
-Độ dốc mũi phun: Chọn theo kinh nghiệm: imũi=0.2
-Chiều dài mũi phun: Chọn theo kinh nghiệm: lmũi= 2 m
-Cao trình đáy lòng dẫn hạ lưu: +178m
-Chiều sâu dòng chảy cuối mũi phun. Do chiều dài cuối mũi phun nhỏ nên ta có thể coi: hhcd
-Cao trình tại cuối mũi phun:+189,7m
a.Xác định chiều sâu hố xói:
Theo quy phạm tính toán tràn của Trung Quốc:
Chiều sâu hố xói được xác định theo công thức:
dx=K.
Trong đó: q:Lưu lượng đơn vị tại mặt cắt cuối mũi phun(m3/s.m).
q=
Zo:Chênh lệch mực nước thượng hạ lưu(m).
Zo=MNTL-MNHL
K: Hệ số xói, với nền đá cứng hoàn chỉnh K=0,9¸1,2.Lấy K=1.
hh:Chiều sâu nước trong kênh hạ lưu.
hh=MNHL-Ñđáy
MNHL được xác định bằng cách tra biểu đồ Q~Zhạ lưu ứng với các cấp lưu lượng thiết kế.
Tính toán với các cấp lưu lượng khác nhau ta được bảng kết quả sau:
Bảng 4-9: Bảng tính chiều sâu hố xói
Q
q
MNTL
MNHL
Zo
hh
dx
200
11,111
206,900
181,217
25,683
3,217
4,287
400
22,222
208,000
181,960
26,040
3,960
6,689
500
27,778
208,970
182,250
26,720
4,250
7,733
640,7
35,596
210,190
182,620
27,570
4,620
9,051
783,5
43,526
211,443
182,980
28,463
4,980
10,259
b.Tính chiều dài phóng xa của dòng phun Lp:
Khoảng cách ngang từ cuối mũi phun đến vị trí tâm làn nước rơi tại cao trình mực nước hạ lưu:
Lp=ka.S1.
Trong đó:
S1:Chênh lệch giữa mực nước thượng lưu với đỉnh mũi phun.
ka:Hệ số, xét đến ảnh hưởng hàm khí và tách dòng khi phóng xa
Fr=
S1=MNTL-Ñđỉnh mũi phun
:Hệ số vận tốc, xét đến tổn thất cột nước trên toàn tuyến xả .
Vm: Lưu tốc dòng chảy ở mũi phun.
:Góc giữa vecto trung bình ở mặt cắt cuối mũi phun và phương nằm ngang, với góc mũi phun không lớn, có thể lấy
Z0:Cột nước toàn phần có kể đến lưu tốc tới gần.
Bảng 4-10: Bảng tính chiều dài phóng xa Lp của dòng phun
Q
MNTL
Ñmũi phun
S1
Zo
Vcd
hcd
Fr
j
Lp
200
206,9
189,7
17,2
25,68
13,69
0,812
23,54
0,745
21,7
400
208
189,7
18,3
26,04
15,64
1,421
17,56
0,826
24,65
500
209
189,7
19,27
26,72
16,28
1,706
15,83
0,837
25,54
640,728
210,2
189,7
20,49
27,57
16,95
2,1
13,94
0,845
26,37
783,47
211,4
189,7
21,74
28,46
17,59
2,47
12,77
0,852
27,14
Từ bảng tính trên ta thấy: Fr<35 nên ta lấy ka=1
Góc của luồng chảy vào mặt nước hạ lưu:
Gọi q là góc của luồng chảy vào mặt nước hạ lưu ta có:
tg
Trong đó:
hm:Độ sâu nước ở mặt cắt cuối mũi phun
S2: Khoảng cách thẳng đứn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuyên đề kỹ thuật tính thấm và xử lý thấm qua đập và nền Hồ chứa nước IaM’la - Gia lai.doc