Đồ án Xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm Jacket trẻ em nữ

Mục lục

Lời mở đầu . 2 – 3

Chương I : Nghiên cứu thị trường . 4 – 7

Chương II : Chuẩn bị sản xuất về NPL . 8

2.1. Nơi mua NPL . 8 – 10

2.2. Cách kiểm tra đo đếm NPL . 10

2.2.1. Nguyên tắc kiểm tra đo đếm NPL . 11 – 12

2.2.2. Phương pháp kiểm tra . 12

2.2.2.1. Chuẩn bị 12

2.2.2.2. Kiểm tra số lượng nguyên liệu .12

2.2.2.3. Kiểm tra khổ vải .12 – 14

Chương III : Chuẩn bị sản xuất về thiết kế .15

3.1. Phác thảo mẫu và chọn mẫu 15

3.1.1. Phác thảo mẫu 15

3.1.2. Đề xuất và chọn mẫu .15 – 18

3.2. Lập bảng hệ thống cỡ số .19

3.3. Thiết kế mẫu 20

3.3.1. Bảng thông số kích thước thiết kế cỡ L .20

3.3.2. Thiết kế cỡ L .20

3.3.2.1. Thiết kế thân sau .20 – 22

3.3.2.2. Thiết kế thân trước .22 – 23

3.3.2.3. Thiết kế tay áo .23 – 24

3.3.2.4. Thiết kế mũ 2 mảnh 24

Bản vẽ thiết kế .24 – 27

3.3.3. Thiết kế mẫu mỏng .28 – 37

3.3.4. Chế thử mẫu 38

3.3.5. Nhảy mẫu 38

3.3.5.1. Lựa chọn phương pháp nhảy mẫu .38

3.3.5.2. Bảng chênh lệch giữa các cỡ 38 – 41

3.3.6. Giác sơ đồ .49 – 50

Chương IV : Chuẩn bị sản xuất về mặt công nghệ .51

4.1. Hình cắt mô tả kết cấu đường may sản phẩm mã hàng AJKTEN .51 – 52

4.2. Tính định mức .55

4.2.1.Tính định mức tiêu hao chỉ 55 – 58

4.2.2. Tính định mức tiêu hao cúc .58

4.2.3. Tính định mức tiêu hao khóa .58

4.2.4. Tính định mức tiêu mác .58

4.2.5. Định mức tiêu hao vải 58 – 60

4.3. Tiêu chuẩn giác sô đồ 60

4.4. Quy trình phân xưởng cắt .60 – 61

4.4.1. Kỹ thuật trải vải .61 – 63

4.4.2. Cắt BTP .63

4.4.3. Đánh số - bóc tập – phối kiện 63

4.4.4Thiết kế mặt bằng phòng cắt 63 – 65

4.5. Quy cách may sản phẩm .66 – 72

4.6. Quy trình may sản phẩm mã hàng AJKTEN .72

4.6.1. Quy trình may .72 – 73

4.6.2. Bảng định mức thời gian .74 – 76

4.7. Thiết kế dây chuyền sản xuất .76 – 81

Chương V : Hoàn chỉnh sản phẩm 82

5.1. Cách tẩy các vết bẩn do bụi , muỗi, mối .82

5.1.1. Vết bẩn do phấn màu 82

5.1.2. Vết bẩn do mực 82

5.1.3. Vết bẩn do dầu Majut .82

5.1.5. Vết bẩn do gỉ sắt .82

5.2. Bao gói và hòm hộp 82

 

doc90 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2902 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng kế hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm Jacket trẻ em nữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á trình nghiên cứu thị trường , nghiên cứu xu hướng thời trang . Trên cơ sở đó người thiết kế thể hiện ý tưởng của mình và kiểu dáng qua mẫu phác thảo . Yêu cầu đối với mẫu phác thảo : Mẫu phác thảo phù hợp với xu hướng thời trang , đáp ứng được thị hiếu của khách hàng và thị trường mục tiêu . Mẫu phác thảo thể hiện rõ kết cấu , cách phối màu , tính chất của NPL . Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi đã phác thảo được 2 mẫu về sản phẩm áo Jacket trẻ em nữ như sau : 3.1.2. Đề xuất và chọn mẫu . Trong quá trình sản xuất hàng may mặc theo phương thức FOB thì việc đề xuất và chọn mẫu là khâu quan trọng , giữ vai trò quyết định đén sự tồn tại của sản phẩm trên thị trường cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp . Qua quá trình đề xuất sẽ giúp doanh nghiệp tổng hợp , phân tích kỹ lưỡng ưu nhược điểm của từng mẫu . Trên cơ sở đó sửa đổi , bổ sung và lựa chọn các mẫu phù hợp nhất với xu hướng thời trang và điều kiện sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp . Chính vì thế việc lựa chọ mẫu được xem xét rất kỹ lưỡng và thận trọng . Sau khi người thiết kế đề xuất các mẫu , hội đồng xét duyệt mẫu xem xét và đánh giá mẫu phác thảo căn cứ theo các tiêu chuẩn : Mẫu phải hợp thời trang và thị hiếu của khách hang mục tiêu . Mẫu phải có tính kinh tế cao phù hợp với sản xuất công nghiệp . Qua thời gian nghiên cứu và phân tích , hội đồng xét duyệt đưa ra những đánh giá : Mẫu 1: Ưu điểm : + Kiểu dáng mới mẻ , phù hợp với nhiều đối tượng . + Chất liệu không thô cứng thuận tiện trong quá trình sản xuất . + Có túi ở than trước tạo nên sự khoẻ khoắn cho người sử dụng . Nhược điểm : + Có mũ nên làm tăng thêm một công đoạn . + Có nhiều đường đề cúp nên khi làm sẽ mất nhiều thời gian . Mẫu 2 : Ưu điểm : + Đường kết cấu đơn giản . + Có sợi viền ở eo tạo dáng hơn cho sản phẩm . Nhược điểm : + Áo còn đơn điệu + Kiểu dáng cũ , còn cứng . + Phù hợp với ít đối tượng sử dụng . Sau khi phân tích ưu nhược điểm của cả 2 mẫu , hội đồng xét duyệt đã đưa ra quyết định cuối cùng là chọn mẫu 1 để đưa vào sản xuất , vì nó đem lại hiệu quả cao hơn mẫu 2 , nó phù hợp với xu hướng thời trang và cơ sở sản xuất của công ty . Mẫu được đưa vào sản xuất với hệ thống cỡ số và màu sắc : Cỡ số Màu sắc S M XL XXL Đỏ 260 170 370 110 200 Cam 190 150 250 60 100 Vàng 170 380 480 310 100 Hồng 450 360 760 310 400 Xanh da trời 150 310 360 210 50 HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT TRƯỚC SẢN PHẨM HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT SAU SẢN PHẨM HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT TRONG CỦA SẢN PHẨM 3.2. Lập bảng hệ thống cỡ số . Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi thấy trẻ em nữ ở các vùng nông thôn thuộc các tỉnh miền Bắc nước ta có dáng vóc bình thường , giữa các tỉnh không có sự chênh lệch lớn về tầm vóc . Vì vậy để sản xuất sản phẩm áo Jacket 1 lớp cho trẻ em nữ lứa tuổi từ 6 – 10 cần sản xuất 5 cỡ : S , M , L , XL , XXL thì có thể đáp ứng được mọi tầm vóc của người tiêu dùng . Đồng thời đo trên các đối tượng cụ thể chúng tôi đã tổng kết và có bảng thông số những số đo cần thiết các cỡ để thiết kế sản phẩm này như sau : Bảng thông số kỹ thuật mã hàng AJKTEN STT Vị trí đo(cm) S M L XL XXL 1 Dài áo 42 44 46 48 50 2 Dài eo sau 26 27 28 29 30 3 Vòng ngực 57 58 59 60 61 4 Vòng mông 58 60 62 64 66 5 Vòng cổ 27 28 29 30 31 6 Rộng vai 28 29 30 31 32 7 Độ xuôi vai 3 3 3 3 3 8 Mẹo cổ 2 2 2 2 2 9 Dài tay 35 36 37 38 39 10 Cao đầu trước 23 24 25 26 27 11 Vòng đầu 46 47 48 49 50 3.3. Thiết kế mẫu . Để thuận tiện cho việc nhảy mẫu và do yêu cầu hệ thống cỡ số của mã hàng gồm 5 cỡ : S , M , L , XL , XXL . Nên cỡ L được chọn là cỡ chuẩn . 3.3.1. Bảng thông số kích thước thiết kế cỡ L . STT Vị trí đo (cm ) L 1 Dài áo 46 2 Dài eo sau 28 3 Vòng ngực 59 4 Vòng mông 62 5 Vòng cổ 29 6 Rộng vai 30 7 Độ xuôi vai 3 8 Mẹo cổ 2 9 Dài tay 37 10 Cao đầu trước 25 11 Vòng đầu 48 3.3.2. Thiết kế cỡ L 3.3.2.1. Thiết kế thân sau . a / Xác định các đường ngang AB = Dài áo = 46 (cm ) AC = Hạ nách sau = V +5 = 20 (cm ) AD = Hạ eo = S = 28 (cm ) AE = Mẹo cổ = 2 (cm ) b / Thiết kế vòng cổ , vai con . Vòng cổ EE = AA = Ngang cổ sau = V + 1 = 5.8 ( cm ) ô AA = AA AE = AA . Nối AA Vẽ vòng cổ qua A , A , điểm của AA , E Vai con . AA = R = 15 (cm ) Nối đường vai con EA Vòng nách CC = R = V + 5 = 20 ( cm ) Dựng AC CC . Lấy CC = 0.5 ( cm ) . Nối AC . CC= CA. Nối CC, CC = CC , nối CC , CC = CC. Vẽ vòng nách qua A, C, C, C theo một làn cong đều . Sườn , gấu BB = R + 1 = 21 (cm ) Vẽ đường sườn qua C , D , B ( đoạn CD đánh cong vào trong, đoạn DB đánh hơi cong ra ngoài ) . Cầu vai , đề cup Cầu vai AF = Bản cầu vai = 10 (cm ) Từ F kẻ một đường song song với CCcắt vòng nách tại F. Đề cup CC = R = R = 6.7 (cm ) , vẽ CB song song với AB ta được đề cup thân sau . 3.3.2.2. Thiết kế thân trước . a / Xác định các đường ngang - Sang dấu các đường ngang A , B , C , D , - Kẻ đường gập nẹp song song và cách đường giao khuy 1 cm b / Vòng cổ , vai con Vòng cổ AA = R = V +1.5 cm = 6.3 (cm) AB = S = V + 1 cm = 5.8 (cm) , nối AB , AE = EB . Nối EE , vẽ vòng cổ qua E , điểm của EE , A . Vai con Từ A lấy H = 3 (cm) AA = Dài vai con = EA- 0.5 (cm) c / Vòng nách CC = R = V + 5 = 20 (cm) Từ Adựng đường vuông góc xuống CC tại C , lấy CC = 0.5 cm , nối AC , CC = CA , nối CC , CC = CC Vẽ vòng nách thân trước qua A , C , trung tuyến của CC , C theo một làn cong đều . d / Sườn , vòng gấu BB= BB - 1 cm = 20 (cm) , sa gấu BB= 1 (cm) , vẽ gấu qua BB DD = CC - 1 cm = 19 (cm) , vẽ đường sườn qua C , D , B (đoạn CD đánh hơi lõm vào trong , đoạn DBđánh hơi cong ra ngoài ) . e / Cầu ngực , súp Cầu ngực AF= Bản cầu ngực = 15 (cm) , qua F dựng một đường song song với đường ngang ngực cắt đường vòng nách tại F Súp Độ rộng của súp = 2 (cm) f / Vị trí túi Đáy túi cách gấu = 5(cm) Cạnh túi cách sườn = 5.5 (cm) Dài túi = 9 (cm) Rộng túi = 8.5 (cm) g / Nắp túi Rộng nắp túi = 4 (cm) , h / Nẹp Từ họng cổ lấy sang 4 cm . Từ B lấy xuống 6.5 cm 3.3.2.3. Thiết kế tay áo AB = Dài tay áo = S = 37 (cm) AC = Hạ mang tay = 7.5 (cm) CC = (đường chéo nách thân trước + đường chéo nách thân sau )+1 =19.7 (cm) BB = Rộng cửa tay = CC Chia AC làm 3 phần bằng nhau và vẽ mang lớn , vẽ mang nhỏ hụt hơn mang lớn ở giữa 1cm . Mang nhỏ bắt đầu đi xuống tại điểm của AC 3.3.2.4. Thiết kế mũ 2 mảnh Vẽ hình chữ nhật ABCD trong đó : AB = Cao đầu trước = S = 25 (cm) BC = Vòng đầu = 24 (cm) Từ C lấy lên 3 cm , ED = DF = = 12 (cm) Lấy BG = (Vòng cổ thân trước + Vòng cổ thân sau ) BẢN VẼ THIẾT KẾ Bảng thống kê chi tiết sản phẩm STT Tên chi tiết Canh sợi Số chi tiết 1 Thân sau Dọc vải 1 2 Cầu vai Dọc vải 1 3 Đề cúp thân sau Dọc vải 2 4 Thân trước Dọc vải 2 5 Cầu ngực Ngang vải 2 6 Súp Dọc vải 2 7 Mũ Dọc vai 2 8 Tay Dọc vải 2 9 Túi Dọc vải 2 10 Nắp túi Ngang vải 4 11 Nẹp Dọc vải 2 3.3.3. Thiết kế mẫu mỏng Mẫu mỏng là mẫu xác định hình dáng , kích thước của các chi tiết BTP được vẽ thiết kế trên vật liệu là giấy mỏng , dai , mềm , ít biến dạng dưới sự thay đổi của môi trường , ít nhàu , đảm bảo độ chính xác cao nhất . Mẫu mỏng được xây dựng từ mẫu thiết kế và có tính them lượng dư công nghệ cần thiết : độ co dọc , độ co ngang của nguyên liệu , co sơ đồ … Bộ mẫu mỏng sẽ được lưu trữ , trong quá trình sản xuất sẽ dùng để kiểm tra và thiết kế các mẫu khác như mẫu cứng , mẫu phụ trợ … Từ các thông số thiết kế ban đầu , để ra được mẫu mỏng chuẩn đảm bảo cho sản phẩm ra chuyền đạt yêu cầu về kiểu dáng và kích thước phải cộng them lượng dư công nghệ . = Lượng dư đường may + lượng dư co dọc + lượng dư co ngang + lượng dư xơ vải + lượng co sơ đồ . Lượng dư vải gồm : độ co vải ( độ co dọc vải , độ co ngang vải ) , độ dư xơ vải . Để xác định độ co của vải ta làm như sau : Cắt một miếng vải có kích thước D R = 10 10 cm , đánh dấu đường canh sợi . Sau đó mang miếng vải đi là hơi ở nhiệt độ trung bình . Sau khi là mang miếng vải đi giặt tẩy ở điều kiên bình thường . Sauk hi kết thúc quá trình , đo lại miếng vải . Lượng co , dư của vải được tính theo công thức : = Trong đó : : độ co của vải (%) L: kích thước ban đầu của miếng vải L : kích thước sau khi giặt là của miếng vải Để xác định độ co của vải cho mã hàng AJKTEN ta cũng cắt một miếng vải có kích thước D R = 10 10 cm . Đem miếng vải đi giặt , là , tẩy trong điều kiện bình thường sau đó đo lại kích thước miếng vải ta được kết quả : D R = 9.87 9.88 . Như vậy độ co , dư vải của mã hàng này như sau : = = = -1.3 % = = = - 1.2 % Ta thấy sau khi giặt là trong điều kiện bình thường miếng vải bị co lại , vì vậy trong khi ra mẫu mỏng cần phải cộng thêm một lượng dư co dọc và co ngang để đảm bảo được kích thước của thành phẩm . Lượng dư xơ vải : = 0.1 cm Lượng dư sơ đồ sẽ được tính đến trong trường hợp giác sơ đồ bằng tay . Quá trình giác sơ đồ bằng tay , mẫu cứng được di đi di lai nhiều lần làm cho mẫu cứng bị mòn dần do đó mới có hiện tượng co sơ đồ . Đối với mã hàng AJKTEN sử dụng hệ thống phần mềm Gerber cho quá trình thiết kế , nhảy mẫu , giác sơ đồ nên với mã hàng này không có lượng dư co sơ đồ . Lượngdư công nghệ cho mã hàng AJKTEN là : = Lượng dư đường may + lượng dư co dọc +lượng dư co ngang + lượng dư xơ vải . Sau khi tính toán được độ co , giãn của nguyên liệu ta có được thông số kích thước bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh : BẢNG THÔNG SỐ THÀNH PHẨM – BTP MÃ HÀNG AJKTEN STT Tên chi tiết Tên đường đo Kích thước TP Co dọc Co ngang Xơ vải Ra đường may Kích thước BTP 1 Thân trước Dài phía nep Dài phía sườn Rộng phía gấu Rộng phía chân cầu ngực 32 26.2 21 14.8 0.41 0.34 0 0 0 0 0.24 0.18 0.1 0.1 0.1 0.1 4 4 1 1 36.5 30.64 22.34 16.08 2 Cầu ngực Rộng chân cầu ngực Rộng ngang cổ Vai con Bản cầu ngực 14.8 14.5 9.2 15 0 0 0.12 0 0.18 0.17 0.11 0.18 0.1 0.1 0.1 0.1 1 2 2 2 16.08 16.77 11.53 17.28 3 Đề cúp thân sau Rộng phía trên giáp cầu vai Rộng phía gấu Hạ nách Rộng ngang nách Dài đề cúp cạnh trong Dài đề cúp phía sườn 1.4 7.8 10 6.7 36 26.4 0 0 0.13 0 0.47 0.34 0.02 0.09 0 0.08 0 0 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 2 2 1 2 4 4 3.52 9.99 11.23 8.88 40.57 30.84 4 Thân sau rộng phía chân cầu vai rộng phía gấu 13.1 13.1 0 0 0.16 0.16 0.1 0.1 2 2 15.36 15.36 5 Cầu vai Dài vai con Rộng ngang vai Bản cầu vai 9.7 15 10 0.13 0 0.13 0.12 0.18 0 0.1 0.1 0.1 2 2 2 12.05 17.28 12.23 6 Nẹp áo Dài cạnh phía nẹp Dài phía cạnh sườn 8 15.5 0.09 0.2 0 0.19 0.1 0.1 2 2 10.19 17.99 7 Tay áo Dài tay Rộng bắp tay Rộng cửa tay Hạ mang tay Dài bụng tay 37 19.7 15 7.5 30 0.48 0 0 0.1 0.39 0 0.24 0.18 0 0.36 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 4 1 1 1 4 41.58 21.04 16.28 8.7 34.85 8 Mũ Cao đầu trước Vòng đầu Chân cổ 25 24 16.5 0.33 0 0.21 0 0.29 0.2 0.1 0.1 0.1 2 4 4 27.43 34.85 21.01 9 Súp Rộng súp Dài súp phía chân cầu ngực Dài súp phía dưới 2 14.8 15.5 0 0.19 0.2 0.02 0 0 0.1 0.1 0.1 1 2 2 3.12 17.09 17.8 10 Túi Dài túi Rộng túi 9 8.5 0.12 0 0 0.1 0.1 0.1 4 2 13.22 10.7 11 Nắp túi Bản to nắp túi Dài nắp túi 4 8.5 0.05 0 0 0.1 0.1 0.1 2 2 6.15 10.7 3.3.4. Chế thử mẫu . Chế thử mẫu để phát hiện nhũng sai hỏng để đưa ra được những chỉnh sửa về mẫu . Từ đó đưa ra được quy trình may hợp lý và hiệu quả nhất để áp dụng dải chuyền . Trong khi chế thử mẫu người chế thử phải tuyệt đối trung thành với mẫu . Người may chế thử phải chịu sự giám sát của người thiết kế . Sauk hi chế thử cần lập bảng thông số kích thước thành phẩm để kiểm tra độ chính xác của mẫu thiết kế so với yêu cầu kỹ thuật để có những điều chỉnh hợp lý , và dung để làm căn cứ để kiểm tra trong quá trình sản xuất . Đối với mã hàng AJKTEN khi may cần tuân thủ như trong tài liệu kỹ thuật . Khi là BTP không là ở nhiệt độ quá cao ,may đúng đường gia đường may , chú ý khi may gấu ,cửa mũ , sao cho không bị nhăn vặn . Khi tra mũ vào cổ cần phải sang dấu cẩn thận các điểm đặc biệt như :giữa cổ , họng cổ ….Khi may khoá vào thân phải đảm bảo 2 bên thân phải đối xứng nhau về : họng cổ , 2 túi , súp ở 2 bên…. Nhảy mẫu . 3.3.5.1. Lựa chọn phương pháp nhảy mẫu . Hiện nay có rất nhiều phương pháp nhảy mẫu như : phương pháp tia , phương pháp ghép nhóm , phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế , phương pháp tổng hợp . Dựa vào ưu nhược điểm của từng phương pháp chúng tôi quyết định lựa chọn phương pháp nhảy mẫu tổng hợp cho mã hàng của mình và tiến hành nhảy mẫu trên máy tính . 3.3.5.2. Bảng chênh lệch giữa các cỡ . STT Vị trí đo S M L XL XXL Độ chênh lệch 1 Dài áo 42 44 46 48 50 = 2 2 Dài eo sau 26 27 28 29 30 = 1 3 Vòng ngực 57 58 59 60 61 = 1 4 Vòng mông 58 60 62 64 66 = 2 5 Vòng cổ 27 28 29 30 31 =1 6 Rộng vai 28 29 30 31 32 = 1 7 Độ xuôi vai 3 3 3 3 3 = 0 8 Mẹo cổ 2 2 2 2 2 = 0 9 Dài tay 35 36 37 38 39 = 1 10 Cao đầu trước 23 24 25 26 27 = 1 11 Vòng đầu 46 47 48 49 50 = 1 12 Cao cầu ngực tính từ họng cổ 14 14.5 15 15.5 16 = 0.5 13 Cao cầu vai tính từ giữa cổ 9 9.5 10 10.5 11 = 0.5 14 Độ rộng túi 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 = 0 15 Dài túi 9 9 9 9 9 = 0 16 Hạ mang tay 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 = 0 17 Dài nẹp áo tính từ giữa cổ 8 8 8 8 8 = 0 18 Rộng nẹp áo 4 4 4 4 4 = 0 3.3.5.3. Bảng hệ thống cỡ số nhảy mẫu . Chi tiết Luật nhảy Vị trí nhảy Công thức S M L XL XXL Thân trước 1 Giữa cổ = =0.17 = 0 0.34 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.34 0 2 Họng cổ =0 = = 0.17 0 -0.34 0 -0.17 0 0 0 0.17 0 0.34 3 Đầu vai =0 = = 0.5 0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1 4 Chân cầu ngực phía nách = = 0.5 = = = 0.5 1 -1 0.5 -0.5 0 0 -0.5 0.5 -1 1 5 Chân cầu ngực phía nẹp = 0 = = 0.5 1 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -1 0 6 Chân cầu ngực thân áo phía nẹp ==0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 Chân cầu ngực thân áo phía nách = 0 = = =0.5 0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1 8 Điểm hạ ngực == = 0.25 0.5 -0.5 0.25 -0.25 0 0 -0.25 0.25 -0.5 0.5 9 Gấu áo phía sườn == 1.5 = = 0.25 3 -0.5 1.5 -0.25 0 0 -1.5 0.25 -3 0.5 10 Gấu áo phía nẹp == 1.5 = 0 3 0 1.5 0 0 0 -1.5 0 -3 0 Cầu vai 11 Giữa cổ === 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 12 Họng cổ == 0 = = 0.17 0 -0.34 0 -0.17 0 0 0 0.17 0 0.34 13 Đầu vai == 0 = = 0.5 0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1 14 Chân cầu vai phía nách == 0.5 = = 0.5 1 -1 0.5 -0.5 0 0 -0.5 0.5 -1 1 15 Chân cầu vai phía nẹp == 0.5 = 0 0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1 Thân sau 16 Chân cầu vai thân áo phía sống lưng == 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 17 Chân cầu vai thân áo phía đề cúp = 0 = 0 -0.34 0 -0.17 0 0 0 0.17 0 0.34 18 Gấu áo phía đề cúp = = 1.5 = 3 -0.34 1.5 -0.17 0 0 -1.5 0.17 -3 0.34 19 Gấu áo phía nẹp = = 1.5 = 0 3 0.34 1.5 0.17 0 0 -1.5 -0.17 -3 -0.34 Đề cúp 20 Chân cầu vai phía thân áo = = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21 Chân cầu vai phía vòng nách = 0 = 0 -0.16 0 -0.08 0 0 0 0.08 0 0.16 22 Hạ nách = = 0.25 = 0.5 -0.16 0.25 -0.08 0 0 -0.25 0.08 -0.5 0.16 23 Gấu áo phía sườn = = 1.5 = 3 -0.16 1.5 -0.08 0 0 -1.5 0.08 -3 0 24 Gấu áo phía nẹp = = 1.5 = 0 3 0 1.5 0 0 0 -1.5 0 -3 0 Tay áo 25 Hạ mang tay = = 0 = = 0.25 0 0.5 0 0.25 0 0 0 -0.25 0 -0.5 26 Hạ mang tay = = 0 = = 0.25 0 -0.5 0 -0.25 0 0 0 0.25 0 0.5 27 Cửa tay = = 1 = 2 -0.36 1 -0.18 0 0 -1 0.18 -2 0.36 28 Cửa tay = = 1 = 2 0.36 1 0.18 0 0 -1 -0.18 -2 -0.36 Mũ áo 29 Cửa mũ phía đỉnh đầu = = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 30 Điểm vòng đầu = 0 = = 0.25 0 -0.5 0 -0.25 0 0 0 0.25 0 0.5 31 Điểm sống mũ = = -1 -1 -0.5 -0.5 0 0 0.5 0.5 1 1 32 Điểm chân cổ phía sống mũ = = -1 -1.76 -0.5 -0.88 0 0 0.5 0.88 1 1.76 33 Điểm chân cổ phía nẹp == = 1 = 0 0 -2 0 -1 0 0 0 1 0 2 Súp 34 Điểm chân súp phía nẹp = = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 35 Điểm chân súp phía vòng nách = 0 = = 0.5 0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1 36 Điểm giáp chân cầu vai phía vòng nách = 0 = = 0.5 0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1 37 Điểm giáp chân cầu vai phía nẹp = = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Nẹp 38 Điểm rộng súp = = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 39 Điểm chân súp = = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Nhảy mẫu cầu ngực Nhảy mẫu thân trước Nhảy mẫu cầu vai Nhảy mẫu cầu vai Nhảy mẫu thân sau 3.3.6. Giác sơ đồ STT Tên sơ đồ Sơ đồ ghép 1 Sơ đồ 1 M – L – XL 2 Sơ đồ 2 S – L – XXL 3 Sơ đồ 3 S – M – L Sơ đồ 1: M – L – XL Sơ đồ 2 : S – L – XXL Sơ đồ 3 : S – M – L CHƯƠNG IV : CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ MẶT CÔNG NGHỆ 4.1. Hình cắt mô tả kết cấu đường may sản phẩm mã hàng AJKTEN . HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT CẮT CỦA SẢN PHẨM BẢNG HÌNH CẮT SẢN PHẨM MÃ HÀNG AJKTEN STT Tên đường may Mặt cắt Hình vẽ mô tả Ghi chú 1 May cầu ngực + súp G – G a – thân trước b – súp c – cầu ngực 1 – may chắp cầu ngực + súp vào thân 2 Dán túi vào thân M – M a – thân trước b – túi 1 – mí xung quanh túi 3 May nắp túi P – P a – lá chính b – lá phụ 1 – quay lộn nắp túi 4 Dán nắp túi vào thân H – H a – thân trước b – nắp túi 1 – dán nắp túi vào thân 2 – diễu đè nắp túi 5 May đề cúp N - N a – thân sau b – đề cúp 1 – may chắp đề cúp với thân 2 – diễu đè đường đề cúp 6 May cầu vai J – J a - thân sau b – cầu vai 1 – may cầu vai với thân sau 2 – diễu cầu vai 7 Chắp vai con E – E a – thân trước b – thân sau 1 – may chắp 2 – mí vai con 8 May cửa mũ B – B a – mũ 1 – mí cửa mũ 9 May đường sống mũ A – A a – thân trước b – thân sau 1 – may chắp 2 mảnh mũ 2 – diễu đường sống mũ 10 Tra tay K – K a – tay áo b – thân áo 1 – chắp tay vào thân 2 – diễu vòng nách 11 May gấu L – L a – thân 1 – may gấu 12 Tra khóa Q – Q a – khóa b – thân áo c – nẹp áo 1 – may khóa vào thân 2 – diễu 13 May cửa tay I – I a – tay 1 – may diễu cửa tay 4.2. Tính định mức . 4.2.1. Tính định mức tiêu hao chỉ Do hệ thống cỡ số của mã hàng gồm 5 cỡ S , M , L , XL , XXL nên cỡ L được coi là cỡ chuẩn . Vì vậy để tính định mức tiêu hao chỉ cho cả mã hàng ta chỉ cần tính định mức tiêu hao chỉ của 1 sản phẩm cỡ L sau đó đem nhân với tổng số sản phẩm của mã hàng . Để tính được lượng tiêu hao chỉ của 1 sản phẩm cỡ L ta dựa vào bảng thông số chiều dài đường may như sau : STT Tên đường may Chiều dài Số đường may Thiết bị 1 Vắt sổ thân trước phía chân cầu ngực 16.08 2 Máy vắt sổ 2 kim 3 chỉ 2 Vắt sổ TT phía vòng nách 9.5 2 3 Vắt sổ TT phía sườn 30.64 2 4 Vắt sổ đường sống mũ 49.5 2 5 Vắt sổ đường chân mũ 20.5 2 6 Vắt sổ nẹp phía sườn 18 2 7 Vắt sổ nẹp phía vai con 10.5 2 8 Vắt sổ chân cầu ngực 16.08 2 9 Vắt sổ cầu ngực phía vòng nách 14 2 10 Vắt sổ cầu ngực phía vai con 11.5 2 11 Vắt sổ súp phía chân cầu ngực 16.08 4 12 Vắt sổ súp phía vòng nách 6.5 2 13 Vắt sổ chân cầu vai 31.5 1 14 Vắt sổ cầu vai phía vòng nách 11 2 15 Vắt sổ cầu vai phần vai con 12 2 16 Vắt sổ cầu vai ở phần cổ 16 1 17 Vắt sổ thân sau phía chân cầu vai 15.3 1 18 Vắt sổ thân sau phía sườn 40.5 2 19 Vắt sổ đề cúp phía giáp thân sau 40.5 2 20 Vắt sổ đề cúp phía chân cầu vai 3.5 2 21 Vắt sổ đề cúp phía sườn 30.5 2 22 Vắt sổ đề cúp phía vòng nách 13.5 2 23 Vắt sổ cửa tay 16.2 2 24 Vắt sổ tay phần vòng nách 46 2 25 May cầu ngực + súp vào TT 16.08 2 Máy 1 kim 26 Diễu cầu ngực + súp 16.08 2 27 May miệng túi 10.6 2 28 Dán túi vào thân 30.5 2 29 Quay nắp túi 22 2 30 Diễu xung quanh nắp túi 17 2 31 Dán nắp túi vào thân 8.5 2 32 Diễu đè nắp túi 12.5 2 33 Chắp đề cúp 40.5 2 34 Diễu đè đề cúp 40.5 2 35 Chắp cầu vai 34 1 36 Diễu cầu vai 34 1 37 Chắp vai con 12 2 38 Mí vai con 12 2 39 May cửa mũ 27.5 2 40 Chắp đường sống mũ 49.5 1 41 Diễu đè sống mũ 49.5 1 42 May mũ + nẹp vào thân 34 1 43 Tra tay 46 2 44 Diễu vòng nách 46 2 45 Chắp bụng tay + sườn 65.5 2 46 May gấu 86 1 47 Tra khóa 43.5 2 48 Diễu xung quanh khoá + cổ 61 2 49 May mác cổ 5 2 50 May cửa tay 30 2 Tổng chiều dài đường may vắt sổ : 845 (cm) = 8.45 (m) Tổng chiều dài đường may máy 1 kim : 1413 (cm ) = 14.13( m ) Ta lại có hệ số của các loại thiết bị như sau : Máy 1 kim : 3 m Máy vắt sổ1 kim 3 chỉ : 17 m Ta có lượng dư chỉ đầu và cuối đường may là 1.5 m Lượng chỉ dư đầu và cuối đường may vắt sổ là 7.5 m Vậy số lượng chỉ may tiêu hao cho cỡ L là : M= 14.13 ( m ) Số lượng chỉ vắt sổ tiêu hao cho cỡ L là : 8.45 ( m ) Tổng số lượng chỉ may tiêu hao cho toàn bộ mã hàng AJKTEN là : 6660 ( m ) . Trong đó : Số lượng chỉ màu đỏ là : 1110 ( m ) Số lượng chỉ màu cam là : 750 ( m ) Số lượng chỉ màu vàng là : 1440( m ) Số lượng chỉ màu hồng là : 2280( m ) Số lượng chỉ màu xanh da trời là : 1080( m ) Số lượng cuộn chỉ màu đỏ cần dùng để sản xuất mã hàng là : ( cuộn ) Số lượng cuộn chỉ màu cam cần dùng để sản xuất mã hàng là : ( cuộn ) Số lượng cuộn chỉ màu vàng cần để sản xuất mã hàng là : ( cuộn ) Số lượng cuộn chỉ màu hồng cần dùng để sản xuất mã hàng là : (cuộn ) Số lượng cuộn chỉ màu xanh da trời cần dùng để sản xuất mã hàng là : ( cuộn ) Vì mã hàng sử dụng chỉ vắt sổ màu trắng nên số cuộn chỉ vắt sổ cần cho cả mã hàng là : mỗi cuộn chỉ vắt sổ dài 10000 m . Nên cả mã hàng cần 3 cuộn 4.2.2. Định mức tiêu hao cúc Một sản phẩm dùng 2 bộ cúa bấm Vậy số lượng cúc dùng cho cả mã hàng là: 6660 2 = 13320 (bộ ) Phần trăm hao phí cho quá trình sản xuất là 1 % Tổng số bộ cúc cần dùng là : 13320 + = 13453 ( bộ ) 4.2.3. Định mức tiêu hao khóa Một sản phẩm dùng 1 khóa , phần trăm hao phí trong quá trình sản xuất là 1 % Tổng số khóa cho cả mã hàng là : 6660 + = 6726 ( chiếc ) 4.2.4. Định mức tiêu hao mác Một sản phẩm dùng 3 mác : mác cỡ , mác hãng và mác sử dụng . Phần trăm hao phí cho quá trình sản xuất là 1 % Tổng số cần dùng cho mã hàng là : 6660 + = 20180 ( chiếc ) 4.2.5. Định mức tiêu hao vải Để tính định mức tiêu hao vải cho cả mã hàng ta căn cứ vào định mức kỹ thuật ( định mức chính xác ) sau khi đã giác sơ đồ Sơ đồ 1 : M – L – XL Dài sơ đồ : 2.577 m Nên định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm : 0.859 ( m ) Định mức cho 3000 sản phẩm của sơ đồ 1 là : 30002577 ( m ) Hao phí cho 1 lớp vải là : 2.577( m ) Vậy 1000 lớp vải hao phí : 1000( m ) Hao phí thay thân đổi màu : 2577 Định mức tiêu hao vải chính cho sơ đồ 1 là : ĐM = 2577 + 25.77 + 77.31 = 2680.08 ( m ) Sơ đồ 2 : S – L – XXL Dài sơ đồ : 2.46 ( m ) Nên định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là : ( m ) Định mức cho 2550 sản phẩm của sơ đồ 2 là : 2550( m ) Hao phí cho 1 lớp vải là : 2.46( m ) Hao phí cho 850 lớp vải là : 850( m ) Hao phí thay thân đổi màu : 2091( m ) Vậy định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 2 là : ĐM= 2091 + 20.91 + 62.73 = 2174.64 ( m ) Sơ đồ 3 : S – M – L Dài sơ đồ 1.9088 ( m ) Định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là : ( m ) Định mức cho 1110 sản phẩm của sơ đồ 3 là : 1110( m ) Hao phí 1 lớp vải : 1.9088( m ) Hao phí cho 370 lớp vải là : 370( m ) Hao phí thay thân đổi màu : 706.293( m ) Vậy định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 3 là : ĐM= 706.293 + 7.067 + 21.1888 = 734.5488 ( m ) Ta có định mức cho cả mã hàng là : ĐMC = ĐM+ ĐM+ ĐM= 2680.08 +2174.64 + 734.5488 = 5589.2688 ( m ) Định mức vải cho các màu Định mức tiêu hao vải cho 1 sản phẩm : ( m ) - Màu đỏ : 1110 sản phẩm Định mức tiêu hao vải cho màu đỏ : 1110( m ) - Màu cam : 750 sản phẩm Định mức tiêu hao vải cho màu cam là : 750( m ) - Màu vàng : 1440 sản phẩm Định mức tiêu hao vải cho màu vàng là : 1440( m ) - Màu hồng : 2280 sản phẩm Định mức tiêu hao vải cho màu hồng là : 2280( m ) - Màu xanh da trời : 1080 sản phẩm Định mức tiêu hao vải cho màu xanh da trời là : 1080( m ) 4.3. Tiêu chuẩn giác sơ đồ . Đối với mã hàng này khi giác sơ đồ cần chú ý giác đúng các chi tiết đối xứng , giác mẫu đúng theo chiều canh sợi đã ghi trên mẫu . Cần phải giác đủ số cỡ trên sơ đồ , giác đủ số lượng các chi tiết . 4.4. Quy trình phân xưởng cắt . BẢNG QUY TRÌNH PHÂN XƯỞNG CẮT STT Bước công việc Thiết bị Phương pháp thực hiện Yêu cầu kỹthuật 1 Nhập nguyên liệu Xe đẩy vải Xe đẩy đúng yêu cầu , đúng chủng loại 2 Trải vải Bàn trải vải, Thước Dùng phương pháp trải vải xén đầu bàn . Cắt có chiều Bàn trải vải đúng thông số , số lượng lá vải, bàn trải êm phẳng, đúng canh sợi . 3 Sang lại sơ đồ lên bàn vải Ghim , sơ đồ đã giác và được in trên giấy mỏng Ghim sơ đồ cùng bàn vải đã trải Sơ đồ ghim phải trùng với bàn vải 4 Cắt Máy cắt đẩy tay , máy cắt vòng Dùng máy cắt đẩy tay cắt phá những chi tiết nhỏ , cắt chính xác những chi tiết lớn. Dùng máy cắt vòng cắ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐỒ ÁN MÔN HỌC.doc
Tài liệu liên quan