Đồ án Xây dựng phần mềm luyện thi TOEIC

MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU 10

1. Lý do chọn đề tài 10

2. Đối tượng nghiên cứu 10

3. Phạm vi nghiên cứu 11

1. Mục đích nghiên cứu 11

5. Phương pháp nghiên cứu 11

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 12

7. Cấu trúc của báo cáo 12

PHẦN 2: NỘI DUNG 13

CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU VỀ LẬP TRÌNH TRÊN POCKET PC 13

1.1. Giới thiệu về POCKET PC (PPC) 13

1.1.1. Khái niệm chung 13

1.1.2. Ứng dụng 13

1.1.3. Đặc điểm kĩ thuật 13

1.1.4. Hệ điều hành Pocket PC 14

1.1.5. Bộ nhớ trong PPC 14

1.1.6. Phần mềm chạy trên PPC 15

1.1.7. Thiết bị Pocket PC 15

1.2. Lập trình cho thiết bị di động PPC trên nền Windows Mobile. 17

1.2.1. Thiết lập môi trường. 17

1.2.2. Tạo một ứng dụng cho các thiết bị PPC 18

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM LUYỆN THI TOEIC 26

2.1 Giới thiệu đề tài 26

2.2 Hình thức thi TOEIC 26

2.3. Nghiệp vụ của phần mềm luyện thi TOEIC 27

2.3. 1 Phần dành cho thí sinh. 27

2.3.2 Phần dành cho người quản trị. 28

2.4. Phương pháp nghiên cứu 28

2.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết. 28

2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. 28

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 29

3.1. Biểu đồ UseCase 29

3.1.1 Xác định các tác nhân và UseCase 29

3.1.2 Biểu đồ UseCase tổng quan. 29

3.1.3 UseCase mô tả phần đăng nhập. 30

3.1.4 UseCase mô tả phần thay đổi mật khẩu. 31

3.1.5 UseCase mô tả phần quản lý đề thi. 32

3.1.6 UseCase quản lý thống kê thí sinh dự thi. 33

3.1.7 UseCase nhập thông tin dự thi. 34

3.1.8 UseCase thực hiện test. 35

3.2. Biểu đồ tuần tự. 36

3.2.1. Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng dự thi. 36

3.2.2 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập câu hỏi. 37

3.2.3 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng sửa câu hỏi. 37

3.2.4 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa câu hỏi. 38

3.2.5 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng đăng nhập. 38

3.2.6 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thay đổi mật khẩu. 39

3.2.7 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thay thống kê thí sinh. 39

3.3. Biểu đồ lớp. 40

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 42

4.1. Các bảng dữ liệu 42

4.2. Chi tiết các bảng trong CSDL 42

4.2.1. Bảng User 42

4.2.2 Bảng TestListen 43

4.2.3 Bảng Test 44

4.2.4 Bảng SingleQuestionOfReading: 44

4.2.5 Bảng SerialNumber 45

4.2.6 Bảng ReadingPassage 45

4.2.7 Bảng PictureDescription: 45

4.2.8 Bảng PassageQuestion 46

4.2.9 Bảng MediaForListening 46

4.2.10 Bảng Error_Recognition 47

4.2.11 Bảng Administrator 47

4.3 Biểu đồ mô tả cơ sở dữ liệu (Database Diagram). 48

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ GIAO DIỆN 49

5.1. Giao diện phía quản trị hệ thống (Adminstrator). 49

5.1.1 Giao diện đăng nhập hệ thống. 49

5.1.2 Giao diện quản lý phần đọc hiểu (Reading comprehension). 51

5.1.3 Giao diện quản lý phần hoàn thành câu (Sentence completion). 52

5.1.4 Giao diện quản lý phần tìm lỗi sai (Error Recognition). 54

5.1.5 Giao diện quản lý phần nghe (Listening question). 55

5.2 Giao diện phía thí sinh dự thi (Candidate). 57

5.2.1 Giao diện đăng ký dự thi. 57

5.2.2 Giao diện chính. 58

5.2.3 Giao diện dự thi phần đọc hiểu (Reading comprehension). 60

5.2.4 Giao diện dự thi phần hoàn thành câu (Sentence completion). 61

5.2.5 Giao diện dự thi phần tìm lỗi sai (Error Recognition). 63

CHƯƠNG 6: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH 65

6.1. Kiến trúc của phần mềm. 65

6.2. Mô tả các thành phần để cài đặt. 65

6.2.1 Thành phần Webservice. 65

6.2.2 Thành phần Client dành cho người dự thi. 66

6.2.3 Thành phần Client dành cho người quản lý. 66

6.2.4 Thử nghiệm chương trình. 66

PHẦN III: KẾT LUẬN 67

PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO 69

 

 

doc69 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 4616 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng phần mềm luyện thi TOEIC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g như Compack, HP, Casio sản xuất. Thiết bị Pocket PC có tốc độ và bộ nhớ gấp vài lần so với các thiết bị sử dụng hệ điều hành PalmOS. Chúng cũng có độ phân giải màn hình lớn hơn (320x240) và gần như hiển thị được tất cả các màu. Khả năng thể hiện và ghi âm đã trở thành chuẩn. Hơn nữa, thiết bị Pocket PC sử dụng các chuẩn cắm công nghiệp, có tính tương thích và có một số hình thức thêm các phần (module) mở rộng (thường dưới hình thức các thẻ Compact Flash) như các thẻ nhớ (storage card), hay modem kết ,nối Internet, …Tất cả các hệ thống có thể giao tiếp qua cổng hồng ngoại (IR–Infrared), và chúng cũng có thể kết nối với desktop qua cổng USB dùng cáp nối. Microsoft đã thêm các tính năng mới cho thiết bị Pocket PC với hệ điều hành Pocket PC (lưu trong ROM) chứa phiên bản thu gọn của một số phần mềm như: Pocket Internet Explorer, Pocket Word và Excel, Outlook, Microsoft Reader, Media Player, File Manager, Notepad và Calculator, …cũng như gói phần mềm ActiveSync giữa thiết bị Pocket PC và các máy trạm. Các phần mềm khác phải được lưu trong Systems RAM (đóng vai trò là sự kết hợp giữa hệ thống tập tin và bộ nhớ hỗn tạp). Microsoft cũng cung cấp một số phần mềm miễn phí như: Pocket Streets, Transcriber (bộ giải mã chữ viết tay) và Games (như Freecell). Nhiều phần mềm khác của hãng thứ ba cũng được tích hợp sẵn như: Databases, Picture Viewers, … Với tất cả những tính năng trên thì Pocket PC thực sự là một trong những thiết bị PDA được sử dụng phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay, cũng như trong tương lai. Nhưng do điều kiện không cho phép nên ứng dụng Từ điển chỉ được phát triển trên Pocket PC 2002. hoặc mới hơn. Các hãng sản xuất Pocket PC : O2, Hewlett-Packard, Dell … Hình 1.1 : Một số loại Pocket PC thông dụng Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu lập trình cho thiết bị di động PPC trên nền Windows mobile. 1.2. Lập trình cho thiết bị di động PPC trên nền Windows Mobile. 1.2.1. Thiết lập môi trường. Yêu cầu của hệ thống Smart Device Extensions là môi trường phát triển tích hợp ( IDE) mà các nhà phát triển nhằm vào .NET Compact Framework. Nó là một thành phần của Visual studio .NET 2005. Để chạy được các công cụ trên, yêu cầu tối thiểu về cấu hình tối thiểu như sau: Lĩnh vực Yêu cầu tối thiểu Operatinh system and RAM Windows Profession 2000, 256 MB hoặc các phiên bản mới hơn đồng thời có cấu hình RAM lớn hơn tùy từng bản win. Hard disk space Ít nhất 900MB trên ổ cứng có hệ điều hành khoảng 1.1GB để cài VisualBasic.Net Processor speed Tối thiểu Pentium III 600MHz Device connectivity Activesync 3.5 hoặc mới hơn. Bạn cần phải có thiết bị để chạy thử chương trình .NET Compact Framework tương thích với tất cả các thiết bị có khả năng chạy hệ điều hành POCKET PC. b. Sử dụng Smart Device Extensions trong quá trình phát triển Cách dễ nhất để phát triển .NET Compact Framework là sử dụng Smart Device Extensions trong Visual Studio .Net 2005. Nó đơn giản là mở rộng của Visual Studio 7.1, Smart Device Extensions đưa ra các kiểu tạo ứng dụng, cho phép chúng ta tập trung vào các thiết bị sử dụng Windows CE hỗ trợ .NET Compact Framework, như là PPC. Điều này có nghĩa là sử dụng Smart Device Extension để phát triển các ứng dụng trên windows CE như phát triển các ứng dụng trên Windows 2000 hoặc XP. 1.2.2. Tạo một ứng dụng cho các thiết bị PPC Chúng ta sẽ tạo một ứng dụng đơn giản “Hello world” bằng ngôn ngữ C# Bước 1: Khi chúng ta chạy Visual Studio .NET lần đầu, sẽ hiển thị Start page, như hình 1. Để tạo ứng dụng mới, bấm vào nút có nhãn New project gần phía dưới của màn hình. Hoặc vào menu File ---> New ---> project hoặc sử dụng Ctrl + Shift + N. Hình 1.2: Start page được hiển thị khi chạy Visual Studio .NET Bước 2: Sau khi chọn New project, một hộp thoại xuất hiện ra cho phép chúng ta chọn kiểu dự án. Lựa chọn mục Visual C# ---> Smart Device sẽ cho phép ta chọn kiểu thiết bị mà chúng ta muốn phát triển trên nó. Chúng ta sẽ chọn nền tảng Pocket PC, điều này có nghĩa là ứng dụng của chúng ta sẽ chạy trên tất cả các thiết bị hỗ trợ hệ điều hành Pocket PC, bao gồm cả Smart phones. Ở mục Templates chúng ta chọn Device Application như hình 2. Điền tên dự án vào mục Name, và nơi chứa dự án vào mục location . Hình 1.3: Hộp thoại tạo một Visual Basic Smart Device Application Bước 3: Sau khi lựa chọn như hình trên, bấm OK Visual Studio tự động kích hoạt Smart Device Extension và đưa đến phần thiết kế form, như hình sau. Thiết kế form giống như thiết kế được sử dụng trong các dự án desktop. Hình 1.4: Thiết kế form xuất hiện sau khi dự án được tạo Bên trái của phần thiết kế forms là nhãn Toolbox. Bấm vào đó cho chúng ta hộp công cụ Toolbox như hình sau: Hình 1.5: Hộp công cụ Toolbox cho dự án Smart Device Application Bước 4: Tất cả các điều khiển trong hộp công cụ đều có thể sử dụng trong các dự án .NET Compact Framework. Kéo một số điều khiển vào form như hình sau: Hình 1.6: Sau khi một số điều khiển vào forms Bên phải của phần thiết kế forms là cửa sổ thuộc tính chứa đựng tất cả các thuộc tính public của điều khiển đang lựa chọn trong cửa sổ Form Designer.Bạn có thể thay đổi thuộc tính của các điều khiển bằng cách đưa giá trị vào điều khiển TextBox bên cạnh các tên thuộc tính. Nếu thuộc tính có giưói hạn số lượng giá trị, sau đó hộp thả xuống được hiển thị bên cạnh tên thuộc tính đó. Nếu giá trị của thuộc tính là một tập hợp các đối tượng hoặc một đối tượng phức tạp, có thể đặc tính đó ở bên cạnh tên thuộc tính. Chọn vào đặc tính đó sẽ hiển thị một hộp thoại cho phép chúng ta sửa đổi giá trị của thuộc tính. Hình 1.7 : Cửa sổ properties của một điều khiển textbox Bước 5 : Bấm đúp vào nút có nhãn Button1, IDE đưa đến phần soạn thảo mã nguồn và con trỏ sẽ nhấp nháy ở trong phương thức btStart_Click. Chúng ta sẽ đưa vào một số dòng lệnh như hình sau: Hình 1.8: Mã Code của chương trình thử nghiệm Bước 6: Bây giờ chúng ta có thể biên dịch và triển khai trên thiết bị. Để triển khai trên thiết bị và chạy ứng dụng chọn Start Debugging. Trước tiên Visual Studio biên dịch mã nguồn và đưa cho chúng ta hộp thoại Deploy Hello world như hình. Hình 1.9 : Trước khi triển khai ứng dụng trên thiết bị, VB đưa ra hộp thoại Bước 7: Để chạy thử ứng dụng trên máy tính Desktop, chúng ta chọn Pocket PC 2003 SE Emulator. Nếu muốn chạy thử trên thiết bị thực, chúng ta chọn Pocket PC 2003 Device. Phải đảm bảo rằng thiết bị đã được kết nối thông qua đường ActiveSync trước khi triển khai ứng dụng trên thiết bị. Sau đó chọn Deploy. Bước 8: Visual Studio cài đặt .NET Compact Framework và chạy ứng dụng. Nếu chúng ta bấm vào nút Start, chúng ta nhận được thông báo "Hello world". CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM LUYỆN THI TOEIC 2.1 Giới thiệu đề tài TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một chứng chỉ tiếng Anh quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải là người sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ. Ngày nay những doanh nghiệp dựa vào điểm số TOEIC làm tiêu chuẩn tuyển dụng nhân viên và quyết định thăng chức hay tiến cử một nhân viên nào đó tu nghiệp nước ngoài. Các trường đại học và các trường ngoại ngữ dùng bài kiểm tra TOEIC để đánh giá sự tiến bộ trong việc học tiếng Anh đối với các sinh viên của họ, kì thi xếp lớp và cấp cho sinh viên một chứng chỉ có giá trị quốc tế. Trong thời gian gần đây người Việt Nam ta bắt đầu quan tâm tới chứng chỉ TOEIC và để theo kịp nhu cầu của thị trường nên đã có nhiều người là sinh viên sắp ra trường và những người đang đi làm hay chuẩn bị xin việc đều luyện thi chứng chỉ TOEIC. Theo quyết định chính thức của trường ĐHSPKT Hưng Yên, những sinh viên tốt nghiệp năm 2012 trở đi buộc phải có chứng chỉ TOEIC. Vì vậy chúng em làm phần mềm này để giúp các bạn sinh viên có thể rèn luyện kiến thức cho chính mình. 2.2 Hình thức thi TOEIC Phần thi Thời gian Số câu Tổng điểm Đọc hiểu Hoàn thành câu 100 phút 100 câu hỏi 495 điểm Phát hiện lỗi Đọc hiểu Nghe hiểu Trả lời theo tranh 100 phút 100 câu hỏi 495 điểm Hỏi đáp Hội thoại ngắn Phát biểu ngắn 2.3. Nghiệp vụ của phần mềm luyện thi TOEIC Yêu cầu về hoạt động của hệ thống . Nhập mới đề thi hoặc nhập mới các câu hỏi trong một đề thi cho trước. Sửa đề thi với sửa các câu hỏi trong một đề thi cho trước. Xóa một đề thì hoặc xóa các câu hỏi trong một đề thi cho trước. Thí sinh có thể đăng ký làm bài thi với một đề thi cho trước. 2.3. 1 Phần dành cho thí sinh. Người sử dụng làm bài test, mỗi câu hỏi có 4 phương án A, B, C, D. Hiển thị nội dung câu hỏi. Hiển thị nội dung 4 phương án A, B, C, D quan đó thí sinh có thể chọn. Với mỗi bài test, sẽ có đồng hồ đếm ngược thời gian, qua đó người thí sinh có thể nhìn thấy thời gian còn lại để xác định tốc độ làm bài. Người sử dụng chọn một trong bốn phương án rồi nhấn “Submit” để hoàn thành một câu hỏi. Nhấn “Next” để sang câu hỏi tiếp theo. Trong phần nghe, hệ thống sẽ tự động cung cấp file media để người nghe có thể nghe. Hiển thị hình ảnh trong phần Picture Description (xem tranh nghe câu hỏi và trả lời) Nghe đoạn hội thoại: người sử dụng nghe một đoạn hội thoại có trong file media, đây là một đoạn hội thoại gồm nhiều câu hỏi. Nghe một đoạn văn và trả lời: Tương tự như nghe một đoạn hội thoại. Trong phần đọc, hệ thống hiển thị từng câu hỏi theo một trình tự cho trước. Với mỗi câu hỏi riêng lẽ có một câu trả lời. Với bài đọc có nhiều câu hỏi, điểm lưu ý nhất là hệ thống sẽ hiển thị nội dung bài đọc lên một khung, câu hỏi và 4 đáp án được hiển thị lên một khung. Khung chứa nội dung bài đọc được giữ nguyên cho đến khi các câu hỏi của bài đọc đó được kết thúc. Trong phần xem lại đề, người sử dụng biết được tổng số điểm của bài thi, kết quả của bài thi được hiển thị trên một Report. 2.3.2 Phần dành cho người quản trị. Đăng nhập. Soạn mới một đề thi: Nhập đoạn văn dài với bài đọc hiểu với mỗi bài đọc hiểu phải nhập số câu hỏi và nội dung tương ứng 4 đáp án. Trong phần nghe, nhập nội dung câu hỏi và file media, riêng phần picture description phải nhập tệp tin jpg, hoặc file jpeg có lưu trữ hình ảnh . Xem người sử dụng nào đang test, thống kê kết quả, số thi sinh nào đạt, trượt. Thống kê những thí sinh đạt, trượt trong tháng, năm. Tìm kiếm. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết. Nghiên cứu tài liệu. Nghiên cứu công nghệ Microsoft.NET. Nghiên cứu ADO.NET để thao tác với cơ sở dữ liệu SQL server. Nghiên cứu ASP.NET webservice. Nghiên cứu lập trình trên thiết bị di động với Windows Mobile 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. Phương pháp phân tích: Phân tích cấu trúc của bài test TOEIC. Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi và tham khảo ý kiến của các trung tâm luyện thi TOEIC với yêu cầu hệ thống. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Biểu đồ UseCase 3.1.1 Xác định các tác nhân và UseCase Qua khảo sát hiện trạng thực tế, kết hợp với việc tham khảo tài liệu và phân tích ý kiến của người quản trị, phần mềm luyện thi TOEIC có các tác nhân sau: STT Tác nhân UseCase 1 Administrator, Candidate UseCase tổng quan 2 Administrator Đăng nhập 3 Administrator Thay đổi mật khẩu 4 Administrator Quản lý, thống kê Candidate 5 Administrator Quản lý đề thi 6 Candidate Nhập thông tin dự thi 7 Candidate Thực hiện test. 3.1.2 Biểu đồ UseCase tổng quan. Hình 3.1: Biểu đồ UseCase tổng quan . 3.1.3 UseCase mô tả phần đăng nhập. Hình 3.2: Biểu đồ UseCase đăng nhập . Mô tả: Tác nhân: người quản trị. Cho phép người quản trị đăng nhập để thao tác với hệ thống. Dòng sự kiện : Các dòng sự kiện chính. Chức năng này bắt đầu khi người quản trị muốn đăng nhập để sử dụng hệ thống. Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên đăng nhập, mật khẩu. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập. Các dòng sự kiện phụ. Nếu trong dòng sự kiện chính người quản trị cung cấp một tên đăng nhập, mật khẩu hoặc nhóm người quản trị không hợp lệ hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi trên màn hình. Người quản trị có thể chọn tiếp tục đăng nhập lại theo dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập để kết thúc chức năng đăng nhập. Yêu cầu đặc biệt: NA Tình trạng trước: NA Tình trạng sau: Nếu đăng nhập thành công, người quản trị sẽ bắt đầu sử dụng các chức năng tiếp theo với vai trò đã đăng nhập. Nếu không, trạng thái của hệ thống không đổi. 3.1.4 UseCase mô tả phần thay đổi mật khẩu. Hình 3.3: UseCase thay đổi mật khẩu. Mô tả: Tác nhân: người quản trị. Cho phép người quản trị thay đổi một khẩu cũ bằng một mật khẩu mới. Dòng sự kiện : Các dòng sự kiện chính. Chức năng này bắt đầu khi người sử dụng đã đăng nhập được vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên mật khẩu mới. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mật khẩu mới qua đó cho phép người quản trị có thể sử dụng hệ thống với mật khẩu mới. Các dòng sự kiện phụ. Nếu trong dòng sự kiện chính người quản trị cung cấp mật khẩu mới không hợp lệ hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi trên màn hình. Yêu cầu đặc biệt: NA Tình trạng trước: NA Tình trạng sau: Nếu thay đổi mật khẩu thành công, hệ thống sẽ cho phép người quản trị sử dụng mật khẩu đó cho đến khi nào người quản trị lại muốn thay đổi bằng một mật khẩu khác. 3.1.5 UseCase mô tả phần quản lý đề thi. Hình 3.4: UseCase quản lý đề thi. Mô tả: Cho phép người quản trị sau khi đăng nhập hệ thống có thể quản lý (nhập, sửa, xóa) đề thi. Với mỗi đề thi có 2 dạng câu hỏi: Dạng câu hỏi đọc và dạng câu hỏi nghe. Dòng sự kiện : Các dòng sự kiện chính. Chức năng này bắt đầu khi người quản trị lựa việc quản lý đề thi. Hệ thống show form cho phép người quản trị có thể tùy chọn phần thi để quản lý. Người quản trị thực hiện các thao tác thêm mới hay cập nhật và có lưu hoặc hủy thay đổi. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và thực hiện việc lưu thay đổi. Các dòng sự kiện phụ: Nếu trong sự kiện chính người quản trị cung cấp những dữ liệu không hợp lệ: dữ liệu cung cấp không hợp lệ (thêm mới, cập nhật) hệ thống sẽ xuất hiện thông báo lỗi trên màn hình. Người quản trị có thể lựa chọn tiếp tục thực hiện các thao tác theo dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ chức năng này. Yêu cầu đặc biệt: NA Tình trạng trước: NA Tình trạng sau: Các thay đổi về đề thi được cập nhật. 3.1.6 UseCase quản lý thống kê thí sinh dự thi. Hình 3.5: Usecase quản lý thống kê thí sinh dự thi. Mô tả: Cho phép người quản trị hệ thống có thể quản lý được tình test của thí sinh, xem xét thí sinh đang test hay đã nộp bài. Người quản trị hệ thống có thể thống kê thí sinh theo điểm. Những thí sinh có nhu cầu cấp chứng chỉ sẽ được người quản lý in chứng chỉ theo một mẫu cho trước. Dòng sự kiện. Các dòng sự kiện chính: Chức năng này bắt đầu khi người dùng quyền quản trị chọn việc quản lý và thống kê thí sinh. Hệ thống yêu cầu người quản trị chọn tiêu chí để thống kê. Hệ thống yêu cầu người quản trị chọn thí sinh để cấp chứng chỉ. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu người dùng nhập vào. Các dòng sự kiện phụ: NA. Yêu cầu đặc biệt: NA. Tình trạng trước: Người dùng đã đăng nhập hệ thống. Tình trạng sau: Hệ thống hiển thị danh sách thí sinh theo tiêu chí thống kê. Hệ thống in chứng chỉ với tên của thí sinh được nhập vào. 3.1.7 UseCase nhập thông tin dự thi. Hình 3.6: UseCase nhập thông tin dự thi. Mô tả: Cho phép người thí sinh nhập thông tin dự thi. Dòng sự kiện Các dòng sự kiện chính. Chức năng này bắt đầu khi người dự thi thực hiện thao tác dự thi. Hệ thống show form cho phép người dự thi thao tác đăng ký tài khoản hay đăng nhập với một tài khoản cho trước. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu và thực hiện việc lưu thay đổi. Các dòng sự kiện phụ: Nếu trong sự kiện chính người dùng cung cấp những dữ liệu không hợp lệ: dữ liệu cung cấp không hợp lệ, hệ thống sẽ xuất hiện thông báo lỗi trên màn hình. Thí sinh có thể lựa chọn tiếp tục thực hiện các thao tác theo dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ chức năng này. Yêu cầu đặc biệt: NA Tình trạng trước: NA Tình trạng sau: Các thay đổi về thông tin thí sinh được cập nhật. 3.1.8 UseCase thực hiện test. Hình 3.7: UseCase thực hiện test. Mô tả: Cho phép thí sinh làm bài test. Dòng sự kiện: Các dòng sự kiện chính. Hệ thống hiển thị 2 phần thi là đọc và nghe, qua đó thí sinh có thể làm bất cứ phần nào trước. Các dòng sự kiện phụ: Nếu thí sinh không thực hiện test, điểm của bài thi sẽ là 0 điểm. Thí sinh làm đúng đến đâu, được cộng điểm đến đó. Yêu cầu đặc biệt: NA Tình trạng trước: NA Tình trạng sau: Các thay đổi về điểm của thí sinh được cập nhật. 3.2. Biểu đồ tuần tự. 3.2.1. Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng dự thi. Hình 3.8: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng dự thi. 3.2.2 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập câu hỏi. Hình 3.9: Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng nhập câu hỏi. 3.2.3 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng sửa câu hỏi. Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa câu hỏi. 3.2.4 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng xóa câu hỏi. Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa câu hỏi. 3.2.5 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng đăng nhập. Hình 3.12: Biều đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập. 3.2.6 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thay đổi mật khẩu. Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thay đổi mật khẩu. 3.2.7 Biểu đồ tuần tự mô tả chức năng thay thống kê thí sinh. Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thay đổi thống kê thí sinh. 3.3. Biểu đồ lớp. Biểu đồ lớp mô tả các lớp, là các viên gạch để xây dựng bất kì hệ thống hướng đối tượng nào. Khả năng cộng tác giữa chúng, bằng cách truyền thông điệp, được chỉ ra trong các mối quan hệ giữa chúng. Biểu đồ lớp cho ta một khung nhìn tĩnh của các lớp trong mô hình hoặc một phần của mô hình. Nó chỉ cho ta thấy các thuộc tính và các thao tác của lớp, cũng như các loại quan hệ giữa các lớp. Biểu đồ lớp giống như một tấm bản đồ, với các lớp là các thành phố còn các mối quan hệ là các đường nối giữa chúng. Từ việc phân tích biểu đồ UseCase ta có các đối tượng sau: Hình 3.15: Biều đồ lớp Candidate Lưu chi tiết thông tin của những thí sinh đến test. Bao gồm các trường họ tên, ngày sinh, quê quán, điểm của các phần đã thi. SerialNumber Lưu chi tiết số serial người quản trị cung cấp để cho phép thí sinh làm bài thi. Perform Dựng lên khung các thao tác với cơ sở dữ liệu.Các lớp liên quan đến việc update, delete, insert được kế thừa từ giao diện này. Test Lưu thông tin về các bài test. MediaForListening Lưu trữ các thông tin cần thiết để hỗ trợ các phần nghe. TestListen Lưu nội dung các câu hỏi của các phần: Question&Respond, Short Talk, Short Conversation. Error_Recognition Lưu thông tin phần Error_Recognition. PictureDescription Lưu thông tin kiểm PictureDescription. Passage Lưu thông về các bài đọc hiểu. ReadingComprehension Lưu thông tin chi tiết các câu hỏi của bài thi đọc hiểu. Admin Lưu thông tin chi tiết của người quản lý đề thi. CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 4.1. Các bảng dữ liệu Thông qua kết quả khảo sát và phân tích thiết kế hệ thống luyện thi TOEIC, chúng em thiết kế những bảng sau: Chú thích cho các bảng: Số TT: Số thứ tự các trường trong bảng CSDL Tên trường: Tên trường trong bảng CSDL Kiểu DL: Kiểu dữ liệu trong bảng CSDL Ràng buộc: Cho phép trường đó rỗng hay không rỗng (NA: không cho phép rỗng, A: cho phép rỗng) Mô tả: Mô tả về trường dữ liệu Ghi chú: Ghi chú về dữ liệu 4.2. Chi tiết các bảng trong CSDL 4.2.1. Bảng User: Lưu thông tin dự thi của thí sinh. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú UserID int NA Mã thí sinh đăng ký dự thi. Khoá chính Name Nvarchar (50) NA Tên thí sinh PlaceOf Birth Nvarchar (200) A Nơi sinh DateOf Bith Datetime A Ngày sinh Serial Nvarchar (100) NA Số serial để test Khóa ngoại Status Bit A Tình trạng Đang test hay ngừng test testid int A Bài thi số DateTest DateTime A Ngày test. Reading Compreh-ension int A Điểm bài thi ReadingComprehension SentenceComplete int A Điểm bài thi SentenceComplete Picture-Description int A Điểm bài thi Picture-Description ShortTalk int Điểm bài thi ShortTalk ShortConversation int Điểm bài thi Short-Conversation QuestionRespond int Điểm bài thi QuestionRespond 4.2.2 Bảng TestListen: Lưu chi tiết thông tin của các phần nghe. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú questionid int NA Mã câu hỏi Khoá chính question nvarchar(200) A Nội dung câu hỏi A nvarchar(200) A Phương án A B nvarchar(200) A Phương án B C nvarchar(200) A Phương án C D nvarchar(200) A Phương án D answer nvarchar(5) NA Đáp án của câu type nvarchar(20) NA Thể loại nghe mediaid int NA Mã file audio liên quan đến bài nghe. Khóa ngoại 4.2.3 Bảng Test: Lưu trữ thông tin đề thi. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú testid int NA Mã bài test. Khóa chinh name nvarchar(200) A Tên bài test 4.2.4 Bảng SingleQuestionOfReading: Lưu trữ thông tin của phần thi Sentence Completion STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú questionid int NA Mã câu hỏi Khoá chính question nvarchar(max) NA Nội dung câu hỏi A nvarchar(200) NA Phương án A B nvarchar(200) NA Phương án B C nvarchar(200) NA Phương án C D nvarchar(200) NA Phương án D answer nvarchar(5) NA Đáp án của câu testid int NA Mã đề thi Khóa ngoại 4.2.5 Bảng SerialNumber: Lưu trữ thông tin serial. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú Serial Int NA Mã bài test. Khóa chinh Status Bit NA Tình trạng kích hoạt 4.2.6 Bảng ReadingPassage: Lưu trữ thông tin bài đọc. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú passageid int NA Mã bài đọc Khóa chính detail nvarchar(Max) NA Nội dung chi tiết testid int NA Mã bài test Khóa ngoại 4.2.7 Bảng PictureDescription: Lưu trữ thông tin của phần thi PictureDescription. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú questionid int NA Mã câu hỏi Khoá chính picture nvarchar(50) NA Tên file hình ảnh mediafile nvarchar(50) NA Tên file audio answer nvarchar(5) NA Đáp án của câu hỏi testid int NA Mã đề thi FK 4.2.8 Bảng PassageQuestion: Lưu trữ thông tin các câu hỏi của bài thi Reading Comprehension. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú questionid int NA Mã câu hỏi Khoá chính question nvarchar(MAX) NA Nội dung câu hỏi A nvarchar(200) NA Phương án A B nvarchar(200) NA Phương án B C nvarchar(200) NA Phương án C D nvarchar(200) NA Phương án D answer nvarchar(5) NA Đáp án của câu passageid int NA Mã bài đọc hiểu Khóa ngoại 4.2.9 Bảng MediaForListening: Lưu trữ thông tin file audio cho các bài thi nghe. Số TT Tên trường Kiểu Dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú mediaid int NA Mã file audio Khóa chính filemedia nvarchar(max) NA Tên file audio testid int NA Mã bài test Khóa ngoại 4.2.10 Bảng Error_Recognition: Lưu trữ thông tin của phần thi sửa lỗi sai. Số TT Tên trường Kiểu Dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú questionid int NA Mã câu hỏi Khoá chính question nvarchar(max) NA Nội dung câu hỏi A nvarchar(200) NA Phương án A B nvarchar(200) NA Phương án B C nvarchar(200) NA Phương án C D nvarchar(200) NA Phương án D answer nvarchar(5) NA Đáp án của câu testid int NA Mã đề thi Khóa ngoại 4.2.11 Bảng Administrator: Lưu trữ thông tin người quản lý đề thi, có thể thực thi mọi thao tác với cơ sở dữ liệu. STT Tên trường Kiểu Dữ liệu Ràng buộc Mô tả Ghi chú username nvarchar(15) NA Tên đăng nhập Khóa chinh password nvarchar(15) NA Mật khẩu 4.3 Biểu đồ mô tả cơ sở dữ liệu (Database Diagram). Hình 4.1: Biều đồ mô tả cơ sở dữ liệu. CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ GIAO DIỆN 5.1. Giao diện phía quản trị hệ thống (Adminstrator). 5.1.1 Giao diện đăng nhập hệ thống. Hình 5.1: Giao diện form đăng nhập hệ thống Các Control chính: STT Name Control Chức năng 1 txtUserName TextBox Dùng để nhập username 2 txtPassWord TextBox Dùng để nhập password 3 btnVerify Button Dùng để kiểm tra thông tin username và password 4 btnEnterSystem Button Để vào giao diện chính 5 btnNewUser Button Thêm mới một Admin 6 btnChangePass Button Thay đổi password 7 btnClose Button Đóng cửa sổ và kết thúc chương trình Người quản lý đăng nhập với thông tin là username và password. Nhấn Verify info để kiểm tra thông tin, nếu thông tin về usernane và password không tồn tại trong cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Sai username hoặc password”. Nếu đăng nhập thành công các button “Enter system” ,”New user”, “Change password” ở trạng thái Enable. 5.1.2 Giao diện chính của chương trình. Hình 5.2: Giao diện form chính của chương trình. Phần này bao gồm menu hiển thị chức năng chính của hệ thống . Mỗi lần click vào một menu con, hệ thống sẽ gọi đển chức năng cần thiết. Một listbox user để hiển thị thông tin người nào đang test, hoàn thành bài test hoặc đã thoát . 5.1.2 Giao diện quản lý phần đọc hiểu (Reading comprehension). Hình 5.3: Giao diện form quản lý đọc hiểu Các Control chính: STT Name Control Chức năng 1 richPassage RichTextBox Dùng để nhập thông tin đoạn văn 2 cbTest C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCD003.doc