MỤC LỤC
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Mục tiêu đồ án 1
3. Cơ sở lý luận 2
3.1. Khái niệm về Internet 2
3.2. Khái niệm về web 2
3.3. Lập trình tương tác cơ sở dữ liệu 3
3.3.1. Tìm hiểu về AppServ 3
3.3.2. Ngôn ngữ PHP (Hypertext Preprocessor) 8
3.3.3. Cơ sở dữ liệu MySQL 17
3. Mục đích của hệ thống 17
2.1. Về trang web 17
2.2. Về người sử dụng 18
PHẦN 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU 19
1. Phân tích 19
1.1. Những loại đối tượng sử dụng hệ thống 19
1.2. Phân tích yêu cầu 19
2. Sơ đồ thiết kế logic và hệ thống 22
2.1. Sơ đồ thiết kế logic 22
2.2. Sơ đồ hệ thống 22
3. Thiết kế dữ liệu 22
PHẦN 3. THIẾT KẾ XỬ LÝ 26
1. Các thuật toán xử lý đối với Guest và Members 26
1.1. Mô hình đăng ký 26
1.2. Mô hình tìm kiếm 27
1.3. Mô hình liên hệ 27
1.4. Mô hình giỏ hàng 28
1.5. Mô hình đăng nhập 29
1.6. Mô hình đăng xuất 30
2. Thiết kế xử lý đối với Admin 31
2.1. Mô hình đăng nhập: như trên 31
2.2. Mô hình đăng xuất: như trên 31
2.3. Mô hình thêm phim 31
2.4. Mô hình thay đổi thông tin phim 32
2.5. Mô hình thêm thể loại phim 33
2.6. Mô hình sửa thể loại phim 34
2.7. Mô hình xử lý hóa đơn 35
2.8. Mô hình thêm tin tức 36
2.9. Mô hình sửa tin tức 37
2.10. Mô hình xóa tin tức 38
PHẦN 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 40
1. Sơ đồ liên kết các màn hình 40
2. Danh sách các màn hình 40
3. Một số hình ảnh giao diện 41
PHẦN 5. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM 56
1. Chuẩn bị: 56
2. Thực hiện: 56
3. Hoàn tất: 57
PHẦN 6. ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 58
1. Đánh giá 58
2. Hướng phát triển 58
KẾT LUẬN 60
62 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3107 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng website giới thiệu và bán đĩa phim trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếp tục (xem hình 1.3).
Hình 1.3: Chọn chế độ cài đặt
Bước 4: Chọn các thành phần cài đặt.
Ta để mặc định (chọn hết toàn bộ), nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.4).
Hình 1.4: Các thành phần đi kèm
Bước 5: Khai báo cho quá trình cài đặt Apache Server
Tại bước này bạn cần khai báo Server name, Administrator’s Email address, HTTP Port. Ngoại trừ ô Administrator’s Email address có thể thay đổi, các ô khai báo khác hãy để mặc định như chương trình yêu cầu:
- Server name: localhost;
- Administrator’s Email address: admin@localhost.com
- HTTP Port: 80.
Sau đó nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.5).
Hình 1.5: Cài đặt Apache Server
Bước 6: Khai báo cho quá trình cài đặt MySQL
Phần khai báo thông tin để cài đặt MySQL bao gồm: User name, Password và Charset. Hãy khai báo tùy ý 2 mục đầu, mục Charset để mặc định là latin1 (Chú ý: chỉ dùng các chữ cái latin, không viết từ có khoảng trắng hay có dấu tiếng Việt). Trong quá trình cài đặt AppServ đòi hỏi bạn phải nhớ Usernamevì bạn sẽ phải khai báo nó khi cài đặt NukeViet sau này. Password không cần thiết vì bạn cài trên localhost, do đó nên để trống. Nhấp Next để tiếp tục (xem hình 1.6).
Hình 1.6: Cài đặt MySQL
Chờ trong giây lát, quá trình cài đặt sẽ diễn ra (xem hình 1.7).
Hình 1.7: Tiến trình cài đặt
Bước 7: Kết thúc cài đặt và khởi động chương trình:
Nhấp Close để kết thúc quá trình cài đặt và khởi động Apache & MySQL (xem hình 1.8)
Hình 1.8: Kết thúc cài đặt
Apache & MySQL sẽ được tự động khởi động ngay sau khi kết thúc cài đặt (xem hình 1.9).
Hình 1.9: Khởi động dịch vụ Apache & MySQL.
Bước 8: Kiểm tra kết quả.
Mở Internet Explorer, gõ địa chỉ nếu thấy trang web như hình 1.10 tức là bạn đã cài thành công appserv.
Hình 1.10: Kiểm tra kết quả
Sau khi cài xong appserv 2.5.4 máy tính của bạn sẽ có các chương trình sau:
- Apache Web Server Version 1.3.34
- PHP Script Language Version 4.4.1
- MySQL Database Version 5.0.16
- phpMyAdmin Database Manager Version 2.5.7-pl1
3.3.2. Ngôn ngữ PHP (Hypertext Preprocessor)
* Tổng quan về PHP
Là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh, chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
* Cấu trúc cơ bản PHP
PHP cũng có thể bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML, chỉ khác đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1: Cú pháp chính
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
Cách 3: Cú pháp giống với ASP
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
......
Mặc dù có 4 cách thể hiện nhưng đối với lập trình viên có kinh nghiệm thì cách 1 vẫn là lựa chọn tối ưu.
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh ta sử dụng dấu “;”.
Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu “//” cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ “/*......*/” cho từng cụm mã lệnh.
* Xuất giá trị ra trình duyệt: Chúng ta có cú pháp
- Echo”Thông tin”;
- Printf”Thông tin”;
Thông tin bao gồm: Biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML...
Nếu giữa 2 chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu “.”
* Khái niệm biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu.
a) Biến trong PHP.
Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới.
1 biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố :
+ Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới và theo sau là các ký tự, số hay dấu gạch dưới.
+ Tên của biến không được phép trùng với các từ khóa của PHP.
Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc, nghĩa là vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến.
Bản thân biến cũng có thể gãn cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định của người lập trình mong muốn trên chúng.
Một số ví dụ về biến :
b) Khái niệm về hằng trong PHP.
Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ).
Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố :
+ Hằng không có dấu "$" ở trước tên.
+ Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh
+ Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
+ Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến
Ví dụ :
c) Khái niệm về chuỗi:
Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các dấu nháy.
Ví dụ:
‘Huy’
"welcome to VietNam"
Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ.
Ví dụ:
$fisrt_name= "Nguyen";
$last_name= ‘Van A’;
Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu "."
Ví dụ:
d) Kiểu dữ liệu trong PHP
Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script.
Trong PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính như sau :
Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn gettype() của PHP4 để kiểm tra kiểu của bất kỳ biến.
Ví dụ:
* Các biểu thức cơ bản trong PHP
- Biểu thức điều kiện:
Là biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động. Ngược lại sẽ là một hành động khác.
Cú pháp:
If(Điều kiện)
{
hành động
}
Ví dụ:
- Vòng lặp trong PHP:
a- While()....
Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp
Cú pháp:
While(điều kiện)
{
Hành động – thực thi
}
Ví dụ:
b-Do....while():
Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện.
Cú pháp:
Do
{
Hành động thực thi
}while(điều kiện)
Ví dụ:
c- For():
Phép lặp này là phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu thời gianphải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu.
Cú pháp:
For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm)
{ Hành động }
Ví dụ:
- Biểu thức switch case:
Là biểu thức sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else.
Cú pháp:
Switch(biến)
{
Case giá trị 1: Hành động; Break;
…………
Case giá trị N: Hành động; Break;
Default: Hành động; Break;
}
Ví dụ:
* Xử lý giá trị form trong PHP
Một trong những ứng dụng quan trọng của PHP đó là giúp tương tác xử lý dữ liệu trên form của người sử dụng. Nhằm mục đích giúp cập nhật thông tin một cách linh động và dễ dàng quản lý chung hơn bởi sự kết hợp tuyệt vời của cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên để làm được điều ấy PHP yêu cầu form phải đáp ứng 1 số quy định chung đặt ra.
Chúng ta cùng phân tích thẻ form trong HTML sau:
Chúng ta thấy rằng 1 form phải bao gồm:
Tên form để dễ dàng tách biệt với giá trị của chúng.
Action: hành động chuyển tiếp đến link xử lý.
Method: Là phương thức truyền bao gồm POST và GET.
* Khái niệm về gọi hàm và gọi lại hàm trong PHP
Để giảm thời gian lặp lại 1 thao tác code nhiều lần, PHP hỗ trợ người lập trình việc tự định nghĩa cho mình những hàm có khả năng lặp lại nhiều lần trong website. Việc này cũng giúp cho người lập trình kiểm soát mã nguồn một cách mạch lạc. Đồng thời có thể tùy biến ở mọi trang. Mà không cần phải khởi tạo hay viết lại mã lệnh như HTML thuần.
- Hàm tự định nghĩa:
Cú pháp:
function functiono_name()
{
//Lệnh thực thi
}
Tên hàm có thể là một tổ hợp bất kỳ những chứ cái, con số và dấu gạch dưới, nhưng phải bắt đầu từ chứ cái và dấu gạch dưới.
- Hàm tự định nghĩa với các tham số:
Cú pháp:
function function_name($gt1,$gt2)
{
//Hành động
}
- Hàm tự định nghĩa với giá trị trả về:
Cú pháp:
function function_name(Có hoặc không có đối số)
{
//Thuc thi
return giatri;
}
- Gọi lại hàm trong PHP:
PHP cung cấp nhiều hàm cho phép triệu gọi lại file. Như hàm include("URL đến file"), require("URL Đến file").
Ngoài hai cú pháp trên còn có include_once(), require_once(). Hai hàm này cũng có trách nhiệm gọi lại hàm. Những chúng sẽ chỉ gọi lại duy nhất 1 lần mà thôi.
3.3.3. Cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là một phần mềm quản trị CSDL mã nguồn mở, miễn phí nằm trong nhóm LAMP (Linux - Apache - MySQL - PHP)
MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương đương với SQL Server của Microsoft). MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL. Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài khoản có quyền sử dụng CSDL đó. Nếu không, chúng ta sẽ không làm được gì cả.
3. Mục đích của hệ thống
2.1. Về trang web
Xây dựng một trang web có một giao diện thân thiện, dễ sử dụng và có bố cục cũng như trang trí phù hợp với một trang web bán hàng.
Đưa vào trang web nhiều thể loại phim. Đưa các thông tin chi tiết nhất về phim như đạo diễn, nước sản xuất, thể loại phim, diễn viên, nội dung phim và giá cả.
Xây dựng hệ thống tìm kiếm hiệu quả qua những thông tin chi tiết của bộ phim.Tích hợp tính năng đếm số thành viên đăng ký vào trang web.
2.2. Về người sử dụng
Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin phim mình cần thông qua nhiều tiêu chí khác nhau như tên phim, diễn viên, đạo diễn.
Khách hàng có thể đặt mua phim mình đã chọn qua mạng. Căn cứ vào email, điện thoại mà khách hàng đã đăng ký nhân viên trang web sẽ liên lạc lại với khách hàng sau đó giao sản phẩm đến địa chỉ của khách hàng đã đăng ký.
Để thực hiện được chức năng liên hệ và đặt hàng thì khách hàng cần đăng ký tài khoản.
PHẦN 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU
1. Phân tích
1.1. Những loại đối tượng sử dụng hệ thống
Admin: Người có quyền cao nhất trong trang web, có quyền với mọi thông tin phim cũng như các thông tin đơn hàng là người trực tiếp giám sát điều hành trang web.
Guest: Là khách ghé vào xem trang web. Có quyền xem, tìm kiếm các thông tin và có thể đăng ký thành viên nếu có nhu cầu.
Member: Là những người đã đăng ký thành viên trong trang web. Có mọi quyền lợi giống như guest ngoài ra còn có quyền đặt hàng, viết bình luận về bộ phim hay viết bài đóng góp ý kiến cho trang web...
1.2. Phân tích yêu cầu
Guest:
Chức năng
Mô tả
Đầu vào
Xử lý
Đầu ra
Xem thông tin có trên web
Các thông tin về phim như diễn viên, đạo diễn, giá tiền, nội dung phim....
Chọn thể loại phim hay phim cần xem
Truy nhập vào CSDL để lấy thông tin
Hiển thị thông tin cho người sử dụng
Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm hàng hoá theo từ khoá
Nhập từ khoá cần tìm kiếm
Truy nhập vào CSDL để tìm kiếm lấy thông tin
Hiển thị thông tin tìm kiếm được
Đăng ký làm member nếu có nhu cầu
Đăng ký member
Nhập thông tin cá nhân theo form
Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa nhập nếu ko có lỗi thì lưu vào CSDL
Hiển thị đăng ký thành công. Nếu có lỗi thì báo lỗi yêu cầu nhập lại
Member : Có các chức năng như
Xem thông tin trên trang web
Tìm kiếm thông tin trên trang web
Ngoài ra member còn có các chức năng khác như sau
Chức năng
Mô tả
Đầu vào
Xử lý
Đầu ra
Đăng nhập
Người sử dụng dùng username và password để đăng nhập vào web
Nhập username và password
Truy xuất CSDL tìm kiếm và kiểm tra username và password
Hiển thị đăng nhập thành công nếu lỗi thông báo lỗi và quay về trang login
Thoát khỏi tài khoản đăng nhập
Thoát khỏi tài khoản
Ấn nút logout
Tìm kiếm và thay đổi trong CSDL
Hiển thị logout thành công
Đặt hàng, mua hàng
Đặt, mua sản phẩm mà khách hàng muốn mua
PhimKH muốn mua
Kiểm tra kho hàng trong CSDL, xử lý thêm, sửa, xóa giỏ hàng
Thông báo thành công
Liên hệ
Khách hàng liên hệ với admin
Nhập vào tiêu đề và nội dung góp ý
Lưu thông tin góp ý vào CSDL
Hiển thị gửi thông tin thành công
Admin: Có các quyền của member như
Đăng nhập vào tài khoản
Thoát khỏi đăng nhập
Ngoài ra admin còn có các chức năng khác như sau
Chức năng
Mô tả
Đầu vào
Xử lý
Đầu ra
Quản lý sản phẩm
Admin xem, cập nhật phim mới
Update, insert, delete phim
Lưu thay đổi vào trong CSDL
Hiển thị thay đổi thành công
Quản lý member
Admin xem danh sách user, và có thể block user nếu cần thiết
Block user, unblock user
Lưu thông tin vào CSDL
Hiển thị thông báo thành công
Quản lý tin tức
Admin có quyền thêm, chính sửa hay xoá các tin tức trên web
Update, insert, delete tin tức
Lưu thay đổi tin tức vào trong CSDL
Hiển thị thay đổi thành công
Tổng hợp, xử lý đơn hàng
Cập nhật, sắp xếp đơn hàng và xử lý các đơn hàng
Xem các đơn đặt hàng
Truy xuất CSDL và lấy các đơn hàng
Hiển thị các đơn hàng và phân loại chúng
Quản lý, xử lý các thông tin liên hệ
Admin xem các thông tin liên hệ và phản hồi lại cho khách hàng
Xem các thông tin liên hệ
Truy xuất CSDL và lấy các thông tin liên hệ
Hiển thị các thông tin liên hệ đã xắp xếp (đã xử lý hay chưa xử lý)
2. Sơ đồ thiết kế logic và hệ thống
2.1. Sơ đồ thiết kế logic
Khách Hàng
Đặt Hàng
Đĩa CD
Loại Đĩa CD
2.2. Sơ đồ hệ thống
Client
Server
Database
3. Thiết kế dữ liệu
Admin
Chitiet_hoadon
Comment
Daodien
Dienvien
Feedback
Hoadon
Members
Nuocsanxuat
Phim
Ql_dienvien
Ql_phim
Theloaiphim
Theloaitin
Tintuc
PHẦN 3. THIẾT KẾ XỬ LÝ
1. Các thuật toán xử lý đối với Guest và Members
1.1. Mô hình đăng ký
Bắt đầu
Thông tin về khách hàng
Dữ liệu hợp lệ ?
Thêm vào cơ sở dữ liệu
Đ
Thông báo lỗi
Thông báo đã thành công
S
Kết thúc
Xử lý người dùng đăng ký làm thành viên
Tiếp nhận yêu cầu đăng ký vào hệ thống của người dùng.
Xác nhận thông tin đăng ký thành viên của người dùng
Lấy username và password của người dùng cần đăng ký từ yêu cầu
Tiến hành kiểm tra sự tồn tại của username đăng ký và password có trong cơ sở dữ liệu hay không.
Nếu trùng hoặc dữ liệu không hợp lệ, thông báo người dùng nhập lại.
Ngược lại, thông báo đăng ký thành công.
1.2. Mô hình tìm kiếm
Bắt đầu
Nhập từ khóa tìm kiếm
Dữ liệu hợp lệ ?
Đ
Thông báo không tìm thấy
Hiển thị kết quả tìm được
S
Kết thúc
Xử lý người dùng tìm kiếm thông tin
Tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng.
Tiến hành kiểm tra sự tồn tại của từ khóa có trong cơ sở dữ liệu hay không.
Nếu đúng, hiển thị kết quả tìm được.
Ngược lại, thông báo không tìm thấy kết quả.
1.3. Mô hình liên hệ
Bắt đầu
Nhập tên, email, nội dung phản hồi
Dữ liệu hợp lệ ?
Đ
Thông báo có lỗi
Thông báo thành công
S
Kết thúc
Chèn vào CSDL
Xử lý ý kiến phản hồi của người dùng
Tiếp nhận yêu cầu liên hệ của người dùng.
Xác nhận tên email, nội dung phản hồi của người dùng.
Nếu hợp lệ, tiến hành chèn vào cơ sở dữ liệu.
Thông báo thông tin phản hồi đã được gửi thành công.
Ngược lại, thông báo có lỗi.
1.4. Mô hình giỏ hàng
Bắt đầu
Lựa chọn phim
Hiển thị giỏ hàng : Tên , giá… của phim
Kết thúc
Thêm ,xóa phim trong giỏ hàng
Xử lý yêu cầu mua hàng của người dùng
Tiếp nhận yêu cầu mua hàng của người dùng.
Người dùng lựa chọn phim mình muốn mua.
Kiểm tra kho hàng trong CSDL.
Xử lý thêm, xóa phim trong giỏ hàng.
Hiển thị giỏ hàng của người dùng.
Tiến hành đặt hàng.
1.5. Mô hình đăng nhập
Bắt đầu
Thông in về khách hàng
Dữ liệu hợp lệ?
Đ
Thông báo đăng nhập lại
Thông báo đã thành công
S
Kết thúc
Xử lý người dùng đăng nhập vào hệ thống
Tiếp nhận yêu cầu đăng nhập vào hệ thống của người dùng.
Lấy username và password của người dùng cần đăng nhập từ yêu cầu
Tiến hành kiểm tra sự tồn tại của username đăng nhập và password có trong cơ sở dữ liệu hay không.
Nếu đúng, so sánh username trong cơ sở dữ liệu và phép đăng nhập vào hệ thống.
Ngược lại, thông báo yêu cầu nhập username/password lại.
1.6. Mô hình đăng xuất
Bắt đầu
Kiểm tra đăng xuất
Kết thúc
Xóa bỏ session
Hiển thị trang chủ
Xử lý người dùng đăng xuất khỏi hệ thống
Tiếp nhận yêu cầu đăng xuất khỏi hệ thống của người dùng.
Xóa bỏ phiên.
Hiển thị trang chủ của trang web.
2. Thiết kế xử lý đối với Admin
2.1. Mô hình đăng nhập: như trên
2.2. Mô hình đăng xuất: như trên
2.3. Mô hình thêm phim
Bắt đầu
Nhập thông tin về phim
Các thông tin điền hợp lệ ?
Lưu thông tin mới vào CSDL
Đ
Thông báo lỗi
Thông báo đã thành công
S
Kết thúc
Xử lý thêm phim vào kho
Nhập thông tin về phim cần thêm.
Xác nhận thông tin phim hợp lệ.
Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công.
Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại.
2.4. Mô hình thay đổi thông tin phim
Bắt đầu
Nhập thông tin mới của phim
Các thông tin điền hợp lệ?
Lưu thông tin phim vào CSDL
Đ
Thông báo lỗi
Thông báo đã thành công
S
Kết thúc
Xử lý thay đổi thông tin phim
Nhập thông tin mới của phim cần thay đổi.
Xác nhận thông tin phim hợp lệ.
Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công.
Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại.
2.5. Mô hình thêm thể loại phim
Bắt đầu
Lựa chọn thêm mục thể loại phim
Các thông tin điền hợp lệ ?
Thêm thể loại phim vào CSDL
Đ
Thông báo lỗi
Thông báo đã thành công
S
Kết thúc
Xử lý thêm thể loại phim
Lựa chọn thêm mục thể loại phim mới.
Xác nhận thông tin hợp lệ.
Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công.
Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại.
2.6. Mô hình sửa thể loại phim
Bắt đầu
Lựa chọn sửa thể loại phim
Các thông tin điền hợp lệ ?
Lưu thông tin sửa thể loại phim vào CSDL
Đ
Thông báo lỗi
Thông báo đã thành công
S
Kết thúc
Xử lý sửa thể loại phim
Lựa chọn sửa thể loại phim.
Xác nhận thông tin thể loại hợp lệ.
Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công.
Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại.
2.7. Mô hình xử lý hóa đơn
Bắt đầu
Danh sách các hóa đơn
Cập nhật thành hóa đơn đã xử lý
Thông báo đã thành công
Kết thúc
Hóa đơn chưa xử lý ?
Cập nhật thành hóa đơn đang xử lý
Đ
S
Hóa đơn đang xử lý ?
Đ
S
Xử lý hóa đơn đặt hàng
Tiến hành kiểm tra danh sách các hóa đơn.
Nếu hóa đơn chưa được xử lý, cập nhật hóa đơn thành hóa đơn đang xử lý và thông báo cập nhật thành công.
Nếu hóa đơn đang xử lý, cập nhật thành hóa đơn đã xử lý và thông báo thành công.
2.8. Mô hình thêm tin tức
Bắt đầu
Nhập vào tiêu đề , nội dung, ảnh ….
Thông báo đã thành công
Kết thúc
Dữ liệu hợp lệ ?
Thêm tin tức vào CSDL
Đ
S
Thông báo lỗi
Xử lý thêm tin tức
Nhập nội dung tin tức cần thêm.
Xác nhận thông tin tin tức hợp lệ.
Nếu hợp lệ, lưu thông tin mới vào CSDL và thông báo cập nhật thành công.
Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại.
2.9. Mô hình sửa tin tức
Bắt đầu
Chọn tin tức cần sửa
Thông báo đã thành công
Kết thúc
Dữ liệu hợp lệ ?
Lưu tin tức đã sửa vào CSDL
Đ
S
Thông báo lỗi
Xử lý sửa tin tức
Chọn tin tức cần sửa, nhập những thông tin cần sửa.
Xác nhận thông tin tin tức hợp lệ.
Nếu hợp lệ, lưu thông tin đã sửa vào CSDL và thông báo cập nhật thành công.
Ngược lại, thông báo có lỗi và yêu cầu nhập lại.
2.10. Mô hình xóa tin tức
Bắt đầu
Chọn tin tức cần xóa
Thông báo đã thành công
Kết thúc
Xóa tin tức trong CSDL
Xử lý xóa tin tức
Chọn tin tức cần xóa.
Xác nhận thông tin tin tức hợp lệ.
Tiến hành xóa tin tức trong CSDL và thông báo cập nhật thành công.
PHẦN 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1. Sơ đồ liên kết các màn hình
Giới thiệu
Tin tức
Đăng ký
Giỏ hàng
Tìm kiếm
Liên hệ
Trang chủ
2. Danh sách các màn hình
STT
Tên màn hình
Các tập tin hiển thị & liên kết
1
Màn hình trang chủ
Index1.php; top.php; giohang_right.php; center.php; left.php; right.php; bot.php
2
Màn hình trang Liên hệ
Index1.php; top.php; right.php; giohang_right.php; left.php; bot.php; lienhe.php
3
Màn hình trang Tìm kiếm
Index1.php; top.php; right.php; search.php ;giohang_right.php; left.php; bot.php
4
Màn hình trang Đăng ký
Index1.php; dangky.php; dangky_action.php; camon.php; top.php; right.php; giohang_right.php; left.php; bot.php
5
Màn hình Cập nhật phim
admin.php; phim.php; taophim.php;
6
Màn hình đặt mua phim
Index1.php; giohang.php; camon.php; top.php; right.php; giohang_right.php; left.php; bot.php
7
Màn hình Quản lý Khách hàng
admin.php; members.php; editmembers.php;
3. Một số hình ảnh giao diện
Màn hình trang chủ (index1.php), gồm có:
Top.
LeftContent.
RightContent.
CenterContent.
BotContent.
CamonContent.
Màn hình trang chủ
Màn hình đăng nhập:
Mục đích/ chức năng: Đây là trang cho phép khách hàng đăng nhập vào hệ thống.
Ý tưởng thiết kế: Cho phép khách hàng nhập thông tin đăng nhập gồm: Tên đăng nhập, mật khẩu truy cập. Có nút đăng ký dành cho khách hàng chưa là thành viên của trang web.
Màn hình trang đăng nhập
Màn hình trang đăng ký: (dangky.php)
Mục đích/ chức năng: Đây là trang cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên của website.
Ý tưởng thiết kế: Cho phép khách hàng nhập thông tin cần thiết để làm thành viên cua website như: Tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, email, họ và tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính.
Màn hình trang đăng ký
Màn hình trang giỏ hàng: (giohang.php)
Mục đích/ chức năng: Đây là trang cho phép khách hàng đặt hàng tại website.
Ý tưởng thiết kế: Cho khách hàng biết thông tin phim đặt mua, gồm: Tên phim, số lượng, đơn giá, thành tiền. Số lượng trong giỏ hàng khách hàng có thể chỉnh sửa số lượng phim muốn mua. Nút cập nhật lưu lại thông tin giỏ hàng khách hàng đã chỉnh sửa. Khi khách hàng kích vào nút đặt hàng, thông tin mua hàng của khách hàng sẽ được chuyển tới cho Admin và hàng sẽ được gửi đén cho khách hàng.
Giỏ hàng
Màn hình trang giới thiệu: (gioithieu.php)
Mục đích/ chức năng: Đây là trang giới thiệu thông tin khái quát về website.
Ý tưởng thiết kế: Đưa thông tin giới thiệu về website, năng lực thực hiện của website một cách tương đối đầy đủ, rõ ràng nhưng không gây nhàm chán cho người xem.
Màn hình trang giới thiệu
Màn hình trang liên hệ: (lienhe.php)
Mục đích/ chức năng: Đây là trang thư ngỏ giúp khách hàng đưa ra các yêu cầu khác, các ý kiến phản hồi,… gửi đến người quản trị website.
Ý tưởng thiết kế: Tổ chức dưới dạng form lấy thông tin từ khách hàng và người quản trị sẽ nhận được dưới dạng bảng dữ liệu.
Liên hệ
Màn hình trang tìm kiếm: (search.php)
Mục đích/ chức năng: Đây là trang giúp khách hàng tìm kiếm các thông tin về bộ phim theo các yêu cầu cụ thể về tên phim, diễn viên, đạo diễn. Các kết quả tìm kiếm sẽ mang tính chất gợi ý hơn là tìm chính xác để tăng tính chủ động lựa chọn hơn cho khách hàng.
Ý tưởng thiết kế: Đưa thông tin, hình ảnh về bộ phim mà website hiện có thỏa mãn yêu cầu cụ thể do khách hàng đưa ra.
Code PHP: được viết ngay trong trang.
Màn hình trang tìm kiếm
Màn hình trang tin tức: (tintuc.php)
Mục đích/ chức năng: Đây là trang giúp khách hàng có được các thông tin mới nhất về sự kiện điện ảnh, tin tức mới nhất về bộ phim, diễn viên và đạo diễn mà khách hàng quan tâm.
Ý tưởng thiết kế: Đưa thông tin, hình ảnh về các tin tức mới nhất về sự kiện điện ảnh hiện nay.
Code PHP: được viết ngay trong trang.
Màn hình trang tin tức
Màn hình trang Admin: (admin.php)
Mục đích/ chức năng: Đây là trang dành riêng cho Người Quản Trị website. Tùy theo Tên đăng nhập và Mật khẩu là khóa để vào tiếp các trang thực hiện vai trò quản trị trang web.
Màn hình trang Admin
Code PHP: khi nhấn nút “Đăng nhập” thì gọi thực hiện trang:
Login.php: kiểm tra tính xác thực để quyết định có cho vào tiếp các trang trong không và có quyền hạn trên trang nào:
“Quản lý tài khoản”: Cho phép theo dõi và quản lý tài khoản đăng nhập vào hệ thống của Admin và Members. Có quyền kích hoạt, sửa hoặc xóa tài khoản Admin hoặc Members.
Quản lý tài khoản Admin
Quản lý tài khoản Members
“Quản lý hàng”: Cho phép theo dõi và quản lý hàng như phim, thể loại phim, nước sản xuất, diễn viên, đạo diễn. Thực hiên thêm mới, sửa, hay xóa phim, thể loại, diễn viên, đạo diễn.
Quản lý phim
Quản lý thể loại phim
Quản lý nước sản xuất
Quản lý diễn viên
Quản lý đạo diễn
“Quản lý hóa đơn”: Cho phép theo dõi và quản lý hóa đơn đặt hàng của khách hàng. Sửa tình trạng hóa đơn chưa giao hàng hay đã giao hàng.
Quản lý hóa đơn
“Quản lý tin tức”: Cho phép theo dõi và quản lý tin tức điện ảnh. Thực hiện thêm mới, sửa hay xóa tin tức.
Quản lý tin tức
Quản lý thể loại tin
“Quản lý comment”: Cho phép theo dõi và quản lý những comment của thành viên về bộ phim mà họ quan tâm. Có thể thực hiện sửa, xóa comment.
Quản lý comment
“Quản lý Feedback”: Cho phép theo dõi và quản lý những phản hồi của khách hàng về những bộ phim cũng như những góp ý của khách hàng về website. Thực hiện xem, sửa, xóa và trả lời những phản hồi của khách hàng.
Quản lý feedback
PHẦN 5. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM
Website được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình PHP.
Sử dụng Macromedia Dreamweaver 8 để thiết kế và lập trình.
Hệ điều hành: Windows XP
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL.
Các phần mềm hỗ trợ khác: Microsoft Front Page XP, Photoshop,
Macromedia Flash MX, Webstyle, Swish…
@ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ?
Chuẩn bị:
Lập đề cương ch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng website giới thiệu và bán đĩa phim trực tuyến.doc