Dự án nghiên cứu nhu cầu và sự thõa mãn của sinh viên đối với vấn đề nhà trọ

Mục lục :

I. Tổng quan dự án 1

1. Giới thiệu dự án 1

2. Bối cảnh doanh nghiệp 1

3. Cơ sở lý thuyết 1

3.1 Hành vi người tiêu dùng : 1

3.2 Nhu cầu : 2

3.3 Sự thỏa mãn ( sự hài lòng ) 4

4. Lý do chọn đề tài nghiên cứu 5

5. Nhóm thực hiện dự án 6

II. Hoạch định dự án 6

1. Bối cảnh tiến hành nghiên cứu: 6

2. Vấn đề nghiên cứu 7

3. Mục tiêu cần đạt được 7

4. Giả thuyết nghiên cứu 7

5. Phương thức tiến hành 7

5.1 Yêu cầu dữ liệu 7

5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu 8

5.3 Phương pháp chọn mẫu 9

5.4 Phương pháp phân tích 9

III. Kết quả nghiên cứu 10

A. Mô tả mẫu: 10

B. Thống kê mô tả 10

C. Kiểm định giả thuyết 32

IV. Kết luận và đề xuất ý kiến 52

1. Kết luận chung: 52

2. Đề xuất : 53

3. Hạn chế và kế hoạch tương lai: 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

BẢNG CÂU HỎI 55

 

 

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1992 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án nghiên cứu nhu cầu và sự thõa mãn của sinh viên đối với vấn đề nhà trọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à phương pháp phân tích mối liên hệ giữa các cặp tiêu thức bằng phương pháp hồi qui hay kiểm định khả năng Kết quả nghiên cứu Mô tả mẫu: Trong nghiên cứu này, với sự hạn chế về thời gian, kĩ năng nghiên cứu và các yếu tố khác, nhóm đã lựa chọn phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Trong đó, các phần tử của mẫu được lựa chọn một cách ngẫu nhiên là những sinh viên đang học tập tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Thống kê mô tả. Thống kê về số lượng người sử dụng phòng trọ : su dung N Valid 120 Missing 0 su dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 110 91.7 91.7 91.7 khong 10 8.3 8.3 100.0 Total 120 100.0 100.0 Trong 120 mẫu khảo sát có 110 người sử dụng nhà trọ, chiếm 91,7 %. Đây là một con số khá lớn, chứng tỏ rằng phần lớn các sinh viên đều có nhu cầu sử dụng nhà trọ cho việc học tập và sinh hoạt. Đây là một thị trường tiềm năng, là một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp nếu muốn tham gia vào việc kinh doanh nhà trọ. Chi tiêu hàng tháng : Statistics chi tieu N Valid 110 Missing 10 chi tieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 1.000.000 19 15.8 17.3 17.3 tu 1.000.000 den 1.500.000 66 55.0 60.0 77.3 tu 1.500.000 den 2.000.000 22 18.3 20.0 97.3 tren 2.000.000 3 2.5 2.7 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Theo mẫu dữ liệu thu thập chi tiêu dưới 1 triệu chiếm 15,8 %; từ 1 đến 1,5 triệu chiếm 55 %; từ 1,5 đến 2 triệu 18,3% ; trên hai triệu chiếm 2,5% . trong 110 người sử dụng nhà trọ 60% số người có chi tiêu từ 1 dến 2 triệu. Theo đó các doanh nghiệp nếu muốn kinh doanh vào lĩnh vực này phải tính toán xây dựng nhà trọ với giá phù hợp với mức chi tiêu này. Đây là đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp nên nhắm đến . Mức giá có thể chấp nhận được đối với nhàtrọ trong tương lai: Statistics muc gia N Valid 110 Missing 10 muc gia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 200,000 22 18.3 20.0 20.0 200,000 den 250,000 39 32.5 35.5 55.5 250,000 den 300,000 28 23.3 25.5 80.9 tren 300,000 21 17.5 19.1 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Trong 110 người sử dụng nhà trọ thì 35,5% người chấp nhận chi tiêu từ 200 đến 250 ngàn đồng cho nhà trọ mỗi tháng, vì vậy muốn đầu tư vào kinh doanh nhà trọ các doanh nghiệp phải tính toán để người thuê trọ có thể chấp nhận mức giá này. Bên cạnh đó vẫn có vẫn có 19,1% người chấp nhận mức giá 300 ngàn đồng/tháng. Điều này cũng có lợi cho các doanh nghiệp khai thác đoạn thị trường này. Số người ở cùng phòng trọ : Table 1 Nammay nam 1 nam 2 nam 3 nam 4 Count Count Count Count so nguoi mot minh so nguoi mot minh 3 7 9 5 2 nguoi 0 0 0 0 3 nguoi 0 0 0 0 tren 3 nguoi 0 0 0 0 2 nguoi so nguoi mot minh 0 0 0 0 2 nguoi 10 14 29 5 3 nguoi 0 0 0 0 tren 3 nguoi 0 0 0 0 3 nguoi so nguoi mot minh 0 0 0 0 2 nguoi 0 0 0 0 3 nguoi 7 4 8 1 tren 3 nguoi 0 0 0 0 tren 3 nguoi so nguoi mot minh 0 0 0 0 2 nguoi 0 0 0 0 3 nguoi 0 0 0 0 tren 3 nguoi 0 0 6 2 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 1 Người 3 7 9 5 2 Người 10 14 29 5 3 Người 7 4 8 1 Trên 3 Người 0 0 6 2 Nhận thấy phần lớn sinh viên có nhu cầu ở hai người với nhau, việc ở trên ba người chiếm con số rất nhỏ so với tổng số, doanh nghiệp nên cân nhắc trong đầu tư xây nhà với diện tích phù hợp. Statistics so nguoi o cung N Valid 110 Missing 10 so nguoi o cung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 den 4 95 79.2 86.4 86.4 4 den 8 15 12.5 13.6 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Ở trên ta thấy hiện tại sinh viên đa số ở là hai người vì thế mong muốn của các sinh viên trong tương lai là ở phòng có từ 1 dến 4 người. Điều này khi xây dựng nhà trọ, các doanh nghiệp cần chú ý đến việc xây dựng phòng ở có diện tích và trang bị các tiện nghi cho phù hợp với số lượng người trong một phòng. Nhu cầu thay đổi phòng trọ trong tương lai : Statistics nhu cau tuong lai N Valid 110 Missing 10 nhu cau tuong lai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 75 62.5 68.2 68.2 khong 35 29.2 31.8 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Trong số những sinh viên sử dụng nhà trọ có 68,2% sinh viên có nhu cầu tìm nhà trọ trong tương lai, điều này thể hiện một lượng cầu trong tương lai là rất lớn, sự thay đổi thường xuyên này là một cơ hội cho các doanh nghiệp mới gia nhập ngành. Sự hài lòng của sinh viên đối với nhà trọ hiện tại : Statistics dien tich gia ca dien nuoc gia ca nha tro tien nghi ve sinh chung N Valid 110 110 110 110 110 Missing 10 10 10 10 10 dien tich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 3 2.5 2.7 2.7 khong hai long 20 16.7 18.2 20.9 binh thuong 39 32.5 35.5 56.4 hai long 30 25.0 27.3 83.6 rat hai long 18 15.0 16.4 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 gia ca dien nuoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 9 7.5 8.2 8.2 khong hai long 41 34.2 37.3 45.5 binh thuong 35 29.2 31.8 77.3 hai long 19 15.8 17.3 94.5 rat hai long 6 5.0 5.5 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 gia ca nha tro Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 3 2.5 2.7 2.7 khong hai long 26 21.7 23.6 26.4 binh thuong 47 39.2 42.7 69.1 hai long 29 24.2 26.4 95.5 rat hai long 5 4.2 4.5 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 tien nghi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 11 9.2 10.0 10.0 khong hai long 28 23.3 25.5 35.5 binh thuong 45 37.5 40.9 76.4 hai long 23 19.2 20.9 97.3 rat hai long 3 2.5 2.7 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 ve sinh chung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong hai long 5 4.2 4.5 4.5 khong hai long 14 11.7 12.7 17.3 binh thuong 46 38.3 41.8 59.1 hai long 30 25.0 27.3 86.4 rat hai long 15 12.5 13.6 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Bảng đánh giá chung: Không hài lòng(%) Bình thường(%) Hài lòng(%) Diện tích 20.9 35.5 43.6 Giá cả điện nước 45.5 31.8 22.5 Giá cả phòng trọ 26.4 42.7 30.9 Tiện nghi 35.5 40.9 23.6 Vệ sinh chung 17.3 41.8 40.9 Đối với diện tích phòng trọ đa số sinh viên hài lòng, tuy nhiên 20.9% sinh viên không hài lòng cũng là con số khá lớn, đây có thể xem như là kẽ hở của thị trường để doanh nghiệp có thể thâm nhập, xây dựng nhà trọ cho phù hợp với diện tích mong muốn của sinh viên. Đối với giá cả điện nước, hầu hết các sinh viên đều không hài lòng, con số này chiếm đến 45,5% . điều này cho thấy khi doanh nghiệp muốn thâm nhập vào thị trường có thể đánh vào yêu tố này, người ta có thể chấp nhận bỏ khoản tiền khá lớn để chi cho việc thuê trọ hằng tháng, nhưng với chi phí biến đổi lại là một chi phí khác, do đó doanh nghiệp cần chú trọng đầu tư và đưa ra mức giá hợp lí để đồng thời thõa mãn cho cả nhu cầu của doanh nghiệp cũng như khách hàng 40.9 % cảm thấy bình thường với tiện nghi phòng trọ, tuy nhiên 35,5% không hài lòng, cho thấy chưa có sự đầu tư nhiều đối với tiện nghi phòng trọ của các chủ cho thuê trọ. Yếu tố quan tâm của sinh viên khi thuê phòng trọ : Statistics an toan gia ca noi quy dien nuoc cong trinh ve sinh thuan tien su yen tinh khac N Valid 110 110 110 110 109 110 110 110 Missing 10 10 10 10 11 10 10 10 an toan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 45 37.5 40.9 40.9 thu 2 25 20.8 22.7 63.6 thu 3 10 8.3 9.1 72.7 thu 4 17 14.2 15.5 88.2 thu 5 8 6.7 7.3 95.5 thu 6 1 .8 .9 96.4 thu 7 2 1.7 1.8 98.2 thu 8 2 1.7 1.8 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 gia ca Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu1 29 24.2 26.4 26.4 thu 2 27 22.5 24.5 50.9 thu 3 13 10.8 11.8 62.7 thu 4 20 16.7 18.2 80.9 thu 5 8 6.7 7.3 88.2 thu 6 7 5.8 6.4 94.5 thu 7 6 5.0 5.5 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 noi quy Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5 thu 2 6 5.0 5.5 10.0 thu 3 8 6.7 7.3 17.3 thu 4 14 11.7 12.7 30.0 thu 5 18 15.0 16.4 46.4 thu 6 20 16.7 18.2 64.5 thu 7 35 29.2 31.8 96.4 thu 8 4 3.3 3.6 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 dien nuoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 4 3.3 3.6 3.6 thu 2 14 11.7 12.7 16.4 thu3 30 25.0 27.3 43.6 thu 4 14 11.7 12.7 56.4 thu 5 26 21.7 23.6 80.0 thu 6 15 12.5 13.6 93.6 thu 7 6 5.0 5.5 99.1 thu 8 1 .8 .9 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 cong trinh ve sinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 6 5.0 5.5 5.5 thu 2 12 10.0 11.0 16.5 thu 3 12 10.0 11.0 27.5 thu 4 16 13.3 14.7 42.2 thu 5 21 17.5 19.3 61.5 thu 6 21 17.5 19.3 80.7 thu 7 20 16.7 18.3 99.1 thu 8 1 .8 .9 100.0 Total 109 90.8 100.0 Missing System 11 9.2 Total 120 100.0 thuan tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5 thu 2 15 12.5 13.6 18.2 thu 3 18 15.0 16.4 34.5 thu 4 16 13.3 14.5 49.1 thu 5 19 15.8 17.3 66.4 thu 6 24 20.0 21.8 88.2 thu 7 11 9.2 10.0 98.2 thu 8 2 1.7 1.8 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Su yen tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 14 11.7 12.7 12.7 thu 2 8 6.7 7.3 20.0 thu 3 16 13.3 14.5 34.5 thu 4 12 10.0 10.9 45.5 thu 5 11 9.2 10.0 55.5 thu 6 18 15.0 16.4 71.8 thu 7 27 22.5 24.5 96.4 thu 8 4 3.3 3.6 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 11 9.2 Total 120 100.0 khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 1 .8 .9 .9 thu 2 3 2.5 2.7 3.6 thu 3 1 .8 .9 4.5 thu 4 4 3.3 3.6 8.2 thu 5 4 3.3 3.6 11.8 thu 6 97 80.8 88.2 100.0 thu 7 110 91.7 100.0 thu 8 10 8.3 Total 120 100.0 Missing System 11 9.2 Total 120 100.0 Ưu tiên 1(%) 2(%) 3(%) 4(%) 5(%) 6(%) 7(%) 8(%) An toàn 40.9 22.7 9.1 15.5 7.3 0.9 1.8 1.8 Giá cả 26.4 24.5 11.8 18.2 7.3 6.4 5.5 0 Nội quy 4.5 5.5 7.3 12.7 16.4 18.2 31.8 3.6 Điện nước 3.6 12.7 27.3 12.7 23.6 13.6 5.5 0.9 Vệ sinh 5.5 11 11 14.7 19.3 19.3 18.3 0.9 Thuận tiện 4.5 13.6 16.4 14.5 17.3 21.8 10 1.8 Yên tĩnh 12.7 7.3 14.5 10.9 10 16.4 24.5 3.6 Khác 0.9 0 2.7 0 0.9 3.6 3.6 88.2 An toàn và giá cả được sinh viên xem đó là tiêu chí quan trọng hơn hết, an toàn được 40.9 % sinh viên đánh giá là yếu tố quan trọng nhất, giá cả được 26,4 % sinh viên đánh giá là tiêu chí quan trọng nhất. Các yếu tố điện nước, vệ sinh và sự thuận tiện thì đa số là bình thường và được sắp xếp vào các vị trí thứ 5, 6 với % tương ứng là: 23.6%, 19.3% và 21.8% Nội quy phòng trọ và yên tĩnh thì ít được sinh viên chọn làm tiêu chí quan tâm khi tìm phòng trọ vì có đến 31.8% sinh viên được phỏng vấn xếp nội quy và 24.5% xếp yên tĩnh vào ưu tiên thứ 7. Có 88.2% sinh viên xếp yếu tố khác vào vị trí ưu tiên thứ 8 cho nên có thể thấy các yếu tố nêu trên là những tiêu chí được sinh viên quan tâm khi lựa chọn phòng trọ. Địa điểm quan tâm khi thuê trọ : Statistics cho, sieu thi,trung tam thuong mai truong hoc cong vien khac N Valid 110 110 110 110 Missing 10 10 10 10 cho, sieu thi,trung tam thuong mai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 25 20.8 22.7 22.7 thu 2 67 55.8 60.9 83.6 thu 3 14 11.7 12.7 96.4 thu 4 4 3.3 3.6 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 truong hoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 75 62.5 68.2 68.2 thu 2 27 22.5 24.5 92.7 thu 3 4 3.3 3.6 96.4 thu 4 4 3.3 3.6 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 cong vien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 4 3.3 3.6 3.6 thu 2 10 8.3 9.1 12.7 thu 3 82 68.3 74.5 87.3 thu 4 14 11.7 12.7 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thu 1 5 4.2 4.5 4.5 thu 2 5 4.2 4.5 9.1 thu 3 11 9.2 10.0 19.1 thu 4 89 74.2 80.9 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Chợ, siêu thị, TTTM Trường học Công viên Khác 1(%) 22.7 68.2 3.6 4.5 2(%) 60.9 24.5 9.1 4.5 3(%) 12.7 3.6 74.5 10.0 4(%) 3.6 3.6 12.7 80.9 Trường học là địa điểm được ưu tiên nhất với 68.2%, tiếp đến là chợ, siêu thị, TTTM với 60.9%, công viên được xếp thứ 3 với 74.5% và các yếu tố khác là 80.9% với vị trí thứ 4. Yếu tố kỳ vọng trong tương lai : Statistics gia re hon an toan hon thuan tien hon thoang mat yen tinh khac N Valid 110 110 110 110 110 110 Missing 10 10 10 10 10 10 Gia re hon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong quan tam 2 1.7 1.8 1.8 khong quan tam 9 7.5 8.2 10.0 binh thuong 20 16.7 18.2 28.2 quan tam 47 39.2 42.7 70.9 rat quan tam 32 26.7 29.1 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 120 100.0 An toan hon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong quan tam 4 3.3 3.6 3.6 binh thuong 8 6.7 7.3 10.9 quan tam 12 10.0 10.9 21.8 rat quan tam 47 39.2 42.7 64.5 Total 39 32.5 35.5 100.0 Missing System 110 91.7 100.0 Total 120 10 8.3 120 100.0 thuan tien hon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong quan tam 3 2.5 2.7 2.7 khong quan tam 4 3.3 3.6 6.4 binh thuong 17 14.2 15.5 21.8 quan tam 57 47.5 51.8 73.6 rat quan tam 29 24.2 26.4 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 thoang mat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong quan tam 5 4.2 4.5 4.5 binh thuong 14 11.7 12.7 17.3 quan tam 48 40.0 43.6 60.9 rat quan tam 43 35.8 39.1 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 yen tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong quan tam 6 5.0 5.5 5.5 khong quan tam 6 5.0 5.5 10.9 binh thuong 14 11.7 12.7 23.6 quan tam 43 35.8 39.1 62.7 rat quan tam 41 34.2 37.3 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong quan tam 51 42.5 46.4 46.4 khong quan tam 6 5.0 5.5 51.8 binh thuong 13 10.8 11.8 63.6 quan tam 21 17.5 19.1 82.7 rat quan tam 19 15.8 17.3 100.0 Total 110 91.7 100.0 Missing System 10 8.3 Total 120 100.0 Giá rẻ(%) An toàn(%) Thuận tiện(%) Thoáng mát(%) Yên tĩnh(%) Khác (%) Rất không quan tâm 1.8 3.6 2.7 0 5.5 46.4 Không quan tâm 8.2 7.3 3.6 4.5 5.5 5.5 Bình thường 18.2 10.9 15.5 12.7 12.7 11.8 Quan tâm 42.7 42.7 51.8 43.6 39.1 19.1 Rất quan tâm 29.1 35.5 26.4 39.1 37.3 17.3 Tất cả các yếu tố đều được sinh viên quan tâm với một tỉ lệ tương đối ngang nhau. Điều này chứng tỏ đây là các yếu tố mà doanh nghiệp cần chú trọng khi thiết kế xây dựng nhà trọ giá rẻ cho sinh viên. Vì hiện nay các yếu tố này không được thỏa mãn, không đáp ứng nhu cầu của sinh viên. (Như đã được phân tích ở câu 10) Kiểm định giả thuyết Chi tiêu trung bình hàng tháng : Giả thiết H0 : µ = µ0 = 1,5 triệu Đối thiết H1: µ ≠ µ0 = 1,5 triệu One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean chi tieu 110 2.08 .692 .066 One-Sample Test Test Value = 1.500 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper chi tieu 8.812 109 .000 .582 .45 .71 t = 8,812 , và p-value = 0,000 < 0,05 nên ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 có nghĩa là chi tiêu hàng tháng khác 1.500.000 . Sự phụ thuộc của giới tính và chi tiêu: H0 : chi tiêu trung bình của nam và nữ bằng nhau trên tổng thể. H1: chi tiêu trung bình của nam và nữ không bằng nhau trên tổng thể. Group Statistics gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean chi tieu nam 39 2.38 .747 .120 nu 71 1.92 .603 .072 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper chi tieu Equal variances assumed 6.490 .012 3.578 108 .001 .469 .131 .209 .729 Equal variances not assumed 3.363 65.524 .001 .469 .139 .191 .748 Ta thấy rằng t= 3,363 và p-value = 0,01 < 0,05 nên ta có thể bác bỏ H0 và chấp nhận H1. Có nghĩa là chi tiêu trung bình của người Nam và người Nữ không bằng nhau trên tổng thể. Độ tuổi có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng hay không ? 3.1 Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung hay không ? H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung. H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung. do tuoi * ve sinh chung Crosstab ve sinh chung Total rat khong hai long khong hai long binh thuong hai long rat hai long do tuoi 18 den 20 Count 1 8 18 8 5 40 % of Total .9% 7.3% 16.4% 7.3% 4.5% 36.4% 21 den 24 Count 4 6 27 21 10 68 % of Total 3.6% 5.5% 24.5% 19.1% 9.1% 61.8% tren 24 Count 0 0 1 1 0 2 % of Total .0% .0% .9% .9% .0% 1.8% Total Count 5 14 46 30 15 110 % of Total 4.5% 12.7% 41.8% 27.3% 13.6% 100.0% Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 5.506a 8 .702 Likelihood Ratio 6.012 8 .646 Linear-by-Linear Association .994 1 .319 N of Valid Cases 110 a. 7 cells (46.7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .09. Symmetric Measures Value Approx. Sig. Nominal by Nominal Phi .224 .702 Cramer's V .158 .702 N of Valid Cases 110 Ta thấy Chi bình phương = 5,506 và p-value = 0,702 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về vệ sinh chung. Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi hay không ? H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi . H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi. do tuoi * tien nghi Crosstab tien nghi Total rat khong hai long khong hai long binh thuong hai long rat hai long do tuoi 18 den 20 Count 4 14 13 6 3 40 % of Total 3.6% 12.7% 11.8% 5.5% 2.7% 36.4% 21 den 24 Count 6 14 31 17 0 68 % of Total 5.5% 12.7% 28.2% 15.5% .0% 61.8% tren 24 Count 1 0 1 0 0 2 % of Total .9% .0% .9% .0% .0% 1.8% Total Count 11 28 45 23 3 110 % of Total 10.0% 25.5% 40.9% 20.9% 2.7% 100.0% Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 13.844a 8 .086 Likelihood Ratio 13.985 8 .082 Linear-by-Linear Association .020 1 .887 N of Valid Cases 110 a. 8 cells (53.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .05. Symmetric Measures Value Approx. Sig. Nominal by Nominal Phi .355 .086 Cramer's V .251 .086 N of Valid Cases 110 Ta thấy Chi bình phương = 13,844 và p-value = 0,86 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về tiện nghi. Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước hay không ? H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước. H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả điện nước. do tuoi * gia ca dien nuoc Crosstab gia ca dien nuoc Total rat khong hai long khong hai long binh thuong hai long rat hai long do tuoi 18 den 20 Count 3 15 15 5 2 40 % of Total 2.7% 13.6% 13.6% 4.5% 1.8% 36.4% 21 den 24 Count 6 24 20 14 4 68 % of Total 5.5% 21.8% 18.2% 12.7% 3.6% 61.8% tren 24 Count 0 2 0 0 0 2 % of Total .0% 1.8% .0% .0% .0% 1.8% Total Count 9 41 35 19 6 110 % of Total 8.2% 37.3% 31.8% 17.3% 5.5% 100.0% Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 5.023a 8 .755 Likelihood Ratio 5.618 8 .690 Linear-by-Linear Association .004 1 .952 N of Valid Cases 110 a. 8 cells (53.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .11. Symmetric Measures Value Approx. Sig. Nominal by Nominal Phi .214 .755 Cramer's V .151 .755 N of Valid Cases 110 Ta thấy Chi bình phương = 5,023 và p-value = 0,755 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng giá cả điện nước. Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả nhà trọ hay không ? H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả nhà trọ. H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả nhà trọ. do tuoi * gia ca nha tro Crosstab gia ca nha tro Total rat khong hai long khong hai long binh thuong hai long rat hai long do tuoi 18 den 20 Count 2 11 18 7 2 40 % of Total 1.8% 10.0% 16.4% 6.4% 1.8% 36.4% 21 den 24 Count 1 14 29 21 3 68 % of Total .9% 12.7% 26.4% 19.1% 2.7% 61.8% tren 24 Count 0 1 0 1 0 2 % of Total .0% .9% .0% .9% .0% 1.8% Total Count 3 26 47 29 5 110 % of Total 2.7% 23.6% 42.7% 26.4% 4.5% 100.0% Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 5.471a 8 .706 Likelihood Ratio 6.299 8 .614 Linear-by-Linear Association 1.797 1 .180 N of Valid Cases 110 Symmetric Measures Value Approx. Sig. Nominal by Nominal Phi .223 .706 Cramer's V .158 .706 N of Valid Cases 110 Ta thấy Chi bình phương = 5,471 và p-value = 0,706 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng giá cả nhà trọ. Độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích nhà trọ hay không ? H0 : độ tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích nhà trọ. H1 : độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích nhà trọ. do tuoi * dien tich Crosstab dien tich Total rat khong hai long khong hai long binh thuong hai long rat hai long do tuoi 18 den 20 Count 3 13 10 10 4 40 % of Total 2.7% 11.8% 9.1% 9.1% 3.6% 36.4% 21 den 24 Count 0 7 27 20 14 68 % of Total .0% 6.4% 24.5% 18.2% 12.7% 61.8% tren 24 Count 0 0 2 0 0 2 % of Total .0% .0% 1.8% .0% .0% 1.8% Total Count 3 20 39 30 18 110 % of Total 2.7% 18.2% 35.5% 27.3% 16.4% 100.0% Chi-Square Tests Value df Asymp. Sig. (2-sided) Pearson Chi-Square 19.175a 8 .014 Likelihood Ratio 20.253 8 .009 Linear-by-Linear Association 6.939 1 .008 N of Valid Cases 110 a. 7 cells (46.7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .05. Symmetric Measures Value Approx. Sig. Nominal by Nominal Phi .418 .014 Cramer's V .295 .014 N of Valid Cases 110 Ta thấy Chi bình phương = 19,175 và p-value = 0,14 > 0,05 nên chưa đủ cơ sở để chấp nhận H0 hay bác bỏ H1. Vậy độ tuổi không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng diện tích nhà trọ. Chi tiêu có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng hay không? Chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích hay không? Ho : chi tiêu trung bình ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích. H1 : chi tiêu trung bình không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về diện tích . Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Pair 1 chi tieu 2.08 110 .692 .066 dien tich 3.36 110 1.047 .100 Paired Samples Test Paired Differences t df Sig. (2-tailed) Mean Std. Deviation Std. Error Mean 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Pair 1 chi tieu - dien tich -1.282 1.182 .113 -1.505 -1.058 -11.375 109 .000 Vì giá trị t= -11,375 và p-valuve = 0,000 <0,05 nên chúng ta bác bỏ H1 và chấp nhận H0. Có nghĩa là chi tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài long về diện tích. Chi tiêu có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả của nhà trọ hay không? Ho : chi tiêu trung bình ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả. H1 : chi tiêu trung bình không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng về giá cả. Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Pair 1 chi tieu 2.08 110 .692 .066 gia ca nha tro 3.06 110 .891 .085 Paired Samples T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNghiên cứu nhu cầu và sự thõa mãn của sinh viên đối với vấn đề nhà trọ.doc
Tài liệu liên quan