Dự án Nhà máy chế biến mủ cao su tại cụm công nghiệp xã IA BLANG-Huyện CHƯ SÊ-Tỉnh GIA LAI

Mục lục

I-TỔNG QUAN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN CHƯ SÊ. .Trang 1

II-CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG RÌNH Trang 3

III- NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG .Trang 3

IV- SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ .Trang 6

V. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ Trang 6

VI. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT. .Trang 7

VI- AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH MÔI TRƯỜNG . Trang 10

VII-Tổ chức, lực lượng lao dộng sản xuất Trang 11

VIII-Tổng vốn Đầu tư Trang 11

IX/Phân tích tài chính Trang 14

KẾT LUẬN Trang 25

 

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2796 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án Nhà máy chế biến mủ cao su tại cụm công nghiệp xã IA BLANG-Huyện CHƯ SÊ-Tỉnh GIA LAI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 Km sẽ là một thuận lợi cho cụm công nghiệp hoạt động. Tác động gây ô nhiễm đến các khu dân cư và môi trường xung quanh được hạn chế. Cụ ly và bán kính giao thông cho nguồn lao động được phân bố đều.          Thuận lợi về giao thông, hiện có Quốc lộ 14, đây là một lợi thế rất lớn về lưu thông hàng hoá, tiếp thị quảng cáo và hạn chế được một phần đầu tư hạ tầng ban đầu. Địa hình bằng phẳng, quỹ đất xung quanh lớn nên khả năng mở rộng và phát triển thành khu công nghiệp trong tương lai.            Xử lý tác động môi trường dễ dàng.  Điều kiện cơ sở hạ tầng: Giao thông : Cụm công nghiệp Chư Sê nằm cạnh QL14, thuận lợi về giao thông đối ngoại, giao thông đối nội được nối với QL14 theo trục xương sống Đ1, Đ5. Nguồn điện : Nguồn điện chính cấp cho khu công nghiệp là đường dây 110 kV nối từ trạm trung gian Chư Sê . Nguồn nước : từ 5 giếng khoan có công suất 20m3 /giờ. II-CƠ SỞ ĐỂ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005; - Nghị định số 108/2006/NĐ – CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định 16/2005/NĐ – CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 151/2006/NĐ – CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; - Nghị định số 16/2005/NĐ – CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ – CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ – CP; - Nghị định 209/2004/NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Nghị định số 108/2006/NĐ – CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; - Nghị định số 99/2007/NĐ – CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư 69/2007/TT – BTC ngày 25/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi suất cho vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. III-NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG: Sản phẩm: Sản xuất các loại mủ cao su SVR 3L, SVR CV60, SVR CV50 theo TCVN 3769 : 1995. Nhu cầu thị trường hiện tại: Thị trường trong nước: Thị trường trong nước khá nhỏ bé so với thị trường xuất khẩu.Nhu cầu về sản phẩm cao su của thị trường trong nước chỉ chiếm khoảng 10-15% tổng sản lượng mủ cao su sản xuất hàng năm. Do đầu tư cho công nghiệp chế biến cao su còn thấp nên hiện nay chỉ có khoảng 20% cao su tự nhiên được chế biến. Các sản phẩm chế biến từ cao su tiêu thụ tại thị trường trong nước chủ yếu bao gồm: các loại săm lốp, găng tay y tế, băng chuyền, đai, phớt dùng trong sản xuất công nghiệp, và cả một số sản phẩm được dùng trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh như cácloại lốp dùng cho các máy bay. Việc xây dựng các công ty liên doanh sản xuất các sản phẩm từ cao su đã tăng lên trong những năm gần đây. Điều đó cũng có nghĩa là một phần sản lượng mủ cao su cũng được sử dụng nhiều hơn tại thị trường trong nước để làm nguyên liệu cho các nhà máy này. Thị trường xuất khẩu Cao su Việt Nam sản xuất chủ yếu để xuất khẩu. Theo Hiệp hội Cao su Việt Nam, cao su xuất khẩu đứng vị trí thứ 7 trong số các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD và được đánh giá là một trong những mặt hàng có mức tăng trưởng cao nhất. Xuất khẩu cao su đứng vị trí thứ hai sau gạo trong số các mặt hàng nông sản và vị trí cây cao su ngày càng góp phần quan trọng trong kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tính đến tháng 3/2010 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm cao su của Việt Nam đạt 22,9 triệu USD, tăng 66,9% so với tháng 2/2010 và tăng 98,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ cao su của Việt Nam quý I/2010 đạt 54,6 triệu USD, tăng 83,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010. Hầu hết các thị trường xuất khẩu sản phẩm cao su của Việt Nam quý I/2010 đều tăng trưởng mạnh, chỉ duy nhất thị trường Hà Lan có độ suy giảm: đạt 229,7 nghìn USD, giảm 15,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch. Những thị trường xuất khẩu sản phẩm cao su của Việt Nam quý I/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Thái Lan đạt 1,3 triệu USD, tăng 267,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Indonesia đạt 1,3 triệu USD, tăng 187% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 989 nghìn USD, tăng 161,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch. Nhật Bản – thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm cao su của Việt Nam quý I/2010, đạt 11 triệu USD, tăng 139% so với cùng kỳ, chiếm 20,8% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 9 triệu USD, tăng 35,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,7% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 7 triệu USD, tăng 83,9% so với cùng kỳ, chiếm 12.9% trong tổng kim ngạch; Đức đạt 3 triệu USD, tăng 102,1% so với cùng kỳ, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 2,5 triệu USD, tăng 62,1% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch… Thị trường xuất khẩu sản phẩm cao su của Việt Nam quý I/2010 Thị trường Kim ngạch XK quý I/2009 (USD) Kim ngạch XK quý I/2010 (USD) % tăng, giảm so với cùng kỳ Tổng 29.744.970 54.559.038 + 83,4 Ấn Độ 314.730 316.197 + 0,5 Braxin 466.145 847.821 + 81,9 Campuchia 856.690 989.462 + 15,5 Đài Loan 1.556.645 2.523.616 + 62,1 Đức 1.581.714 3.196.742 + 102,1 Hà Lan 272.699 229.693 - 15,8 Hàn Quốc 1.038.683 2.242.904 + 115,9 Hoa Kỳ 3.833.969 7.052.226 + 83,9 Hồng Kông 377.541 988.908 + 161,9 Indonesia 446.087 1.280.289 + 187 Italia 734.295 1.579.023 + 115 Malaysia 381.962 482.017 + 26,2 Nhật Bản 4.737.317 11.325.410 + 139 Ôxtrâylia 1.409.637 2.095.106 + 48,6 Thái Lan 350.418 1.288.715 + 267,8 Trung Quốc 6.734.321 9.128.278 + 35,5 (Vinanet) Dự báo tương lai: Theo Tổ chức Nghiên cứu Cao su quốc tế (IRSG) dự báo tiêu thụ cao su thiên nhiên toàn cầu sẽ tăng 1,6% trong năm tới so với năm nay, đạt 9,71 triệu tấn. Triển vọng thị trường cao su thiên nhiên năm 2010 rất khả quan, bởi nhu cầu tiêu thụ xe hơi tăng ở Trung Quốc và Ấn Độ, trong bối cảnh kinh tế thế giới hồi phục. Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo sẽ quay về mức trên 300 yên trong tháng 3 này nhờ nhu cầu từ ngành sản xuất lốp xe trong bối cảnh nguồn cung sụt giảm ở các nước sản xuất chính. Theo Hãng tin Reuters cho rằng, giá cao su thiên nhiên sẽ lên tới 305 yên/kg vào cuối tháng 3, gần mức 306 yên – cao nhất 16 tháng qua thiết lập hồi giữa tháng 1. Triển vọng xa hơn, hãng Reuters cho rằng giá cao su còn tăng hơn nữa, lên 310 yên/kg vào cuối tháng 4 khi nhu cầu vẫn ổn định, đặc biệt là từ các nhà sản xuất lốp xe. Mới đây, nhà sản xuất lốp xe Bridgestone của Nhật đã mua cao su Thái Lan loại RSS3 ở 3,28 USD/kg – cao nhất 58 năm qua để giao hàng trong giai đoạn tháng 3 và tháng 4. Giá cao su RSS3 Thái Lan sẽ lên 3,30 USD/kg vào cuối tháng 3, so với 3,27 USD/kg cuối tháng 2. Nếu vậy thì đây sẽ là mức cao nhất kể từ năm 1952. Giá cao su SMR20 của Malaysia và SIR20 của Indonesia đạt 3,24 USD/kg hồi cuối tháng 2 nhưng được dự báo sẽ đạt 3,20 và 3,10 USD.kg vào cuối tháng 3. Theo Hiệp hội Các nước Sản xuất Cao su Thiên nhiên, sản lượng cao su Thái Lan năm 2009 ước đạt 2,9 triệu tấn, giảm so với 3,09 triệu tấn năm 2008. Sản lượng của Indonexia ước tính đạt 2,59 triệu tấn, giảm so với 2,75 triệu tấn năm trước đó. Sản lượng của Malaysia ứơc tính đạt 951.000 tấn, cũng giảm so với 1,07 triệu tấn năm 2008. Nguồn cung nguyên liệu này đã giảm từ tháng 11/2009 do yếu tố mùa vụ. Mưa ở Thái Lan và Malaysia, hai nước sản xuất lớn nhất và thứ 3 thế  giới, làm gián đoạn nguồn cung, trong khi thời tiết khô hạn ở Indonexia cũng ảnh hưởng xấu không kém. Sản lượng của Thái lan, Indonexia và Malaysia – chiếm khoảng 70% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu – dự tính giảm trên 6% trong năm nay. Tại Hội thảo Cao su quốc tế vừa diễn ra tại Thành phố Hồ Chí Minh, IRSG dự báo nhu cầu cao su thiên nhiên toàn cầu trong năm 2011 dự báo sẽ  đạt 9,3 triệu tấn, tăng so với 8,69 triệu tấn năm 2009, trong khi nguồn cung sẽ đạt khoảng 9,4 triệu tấn. Nghiên cứu cạnh tranh: *Đối với các loại mủ cao su SVR 3L, SVR CV60, SVR CV50 có một số ưu nhược điểm: Ưu điểm: Được sản xuất đúng theo TCVN 3769 : 1995. Giảm chi phí nhân công, dây chuyền sản xuất liên tục không nghỉ cắt đoạn. Sản phẩm sản xuất đạt chất lượng cao, đúng tiêu chuẩn hoá lý, mẫu mã đẹp, chuẩn về kích thước, giá cả hợp lý. Nhược điểm: Vốn đầu tư về công nghệ cao, mặt bằng Nhà máy lớn. Nhu cầu tiêu hao về điện năng lớn. Đội ngũ cán bộ quản lý phải có trình độ chuyên môn, kỹ thuật và tay nghề cao. *Khả năng cạnh tranh về thị trường: Nguồn nguyên liệu sản xuất có tại chỗ, không vận chuyển cự ly xa, giảm được chi phí đầu vào, giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận hàng năm. Sản phẩm được sản xuất theo đúng qui trình công nghệ tiên tiến nhất đáp ứng các điều kiện hoá lý khắc khe nhất. Công ty đã có 10 năm hoạt động kinh doanh và tạo dựng được một lượng lớn khách hàng trung thành, cũng như kênh phân phối độc quyền trong và ngoài nước. IV- SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ: Huyện Chư sê có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế-xã hội mạnh mẽ và bền vững.Với quỹ đất bazan rất lớn, chiếm khoảng 60% tổng diện tích toàn huyện, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hoà rất phù hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm như Cao su, Cà phê, Hồ tiêu và các loại cây khác như Bông, Ngô lai, các loại họ đậu... cho năng suất rất cao, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Chư Sê đang trên đà phát triển mạnh. Hệ thống điện, đường được đầu tư xây dựng từ trung tâm huyện đến các xã, thị trấn; các tuyến đường nội thị và liên xã đều được nhựa hoá nên việc đi lại, giao thương dễ dàng.Nhiều công trình thủy lợi lớn nhỏ đã và đang được xây dựng đảm bảo phục vụ tưới toàn bộ diện tích nông nghiệp. Với vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng và nguồn lao động dồi dào, đặt biệt với 25.000 ha cao su đây chính là điều kiện thuận lợi để xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su. V. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ: Xây dựng nhà máy thu mua và chế biến mủ cao su với công suất 3.500 tấn/năm Sản xuất các loại mủ cao su SVR 3L, SVR CV60, SVR CV50 theo TCVN 3769 : 1995 để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thế giới. Tạo dựng, nâng cao cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển kinh tế xã hội tại khu vực dự án và các khu vực xung quanh. Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương. Tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập chính đáng cho các nhà đầu tư. VI. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT: Quy trình công nghệ: VI- AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: 1 - An toàn lao động : Đảm bảo an toàn lao động là một vấn đề được quan tâm và thực hiện nghiêm túc, trong dây chuyền sản xuất đồng bộ đòi hỏi phải tuân thủ các quy định và chấp hành một cách nghiêm chỉnh về an toàn lao động. Trong khu vực sản xuất đều có những nội quy, quy định an toàn. Vì vậy để đảm bảo an toàn lao động cho con người, các công việc cụ thể sẽ tiến hành như sau: - Thực hiện đầy đủ theo các quy trình, quy phạm về an toàn lao động của Nhà nước. - Đảm bảo đầy đủ chế độ trang bị bảo hộ lao động, đo môi trường lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước. - Thực hiện việc đóng BHXH, BHYT đầy đủ cho người lao động. - Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc công tác an toàn lao động. 2 - Vệ sinh môi trường - Địa điểm phân xưởng sản xuất nằm trong khu đất của Công ty cách xa khu dân cư, không gây tiếng ồn, không có khói bụi, không gây ô nhiễm môi trường, không có hoá chất độc hại thải ra môi trường. VII-Tổ chức, lực lượng lao dộng sản xuất: Lực lượng lao động của nhà máy chế biến cao su hiện nay là: Ban giám đốc : 2 người Tổ tiếp nhận mủ : 7 người Tổ hoá nghiệm đánh đông : 7 người Tổ cán keo : 5 người Tổ bơm cớm : 7 người Tổ sấy + ép điện : 11 người Tổ cơ điện : 5 người Thủ kho + bảo vệ : 3 người Tổng : 47 người Sơ đồ tổ chức của mhà máy chế biến mủ cao su: VIII-Tổng vốn Đầu tư: 1) Các căn cứ để xác định vốn đầu tư: - Định mức dự toán xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ – BXD ngày 20/7/2001 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. - Luất thuế XNK, Luật thuế GTGT, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. - Đơn giá vật tư, thiết bị, phụ tùng của - Tham khảo một số giá của các hãng chế tạo thiết bị 2) Xác định Tổng vốn đầu tư: 30.070.000.000 (Ba mươi tỷ không trăm bảy mươi triệu đồng) Vốn mua sắm máy móc thiết bị : 18.900.000.000 đồng STT DANH MỤC SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Hệ thống quậy mủ 03 1.000.000.000 3.000.000.000 2 Mương đánh đông 40 40.000.000 1.600.000.000 3 Máy cán Crepper 360A 04 500.000.000 2.000.000.000 4 Máy cán kéo di động 02 500.000.000 1.000.000.000 5 Máy cán cắt và tạo hạt 02 400.000.000 800.000.000 6 Bơm chuyển cớm 02 100.000.000 200.000.000 7 Lò xấy goòng 02 1.000.000.000 2.000.000.000 8 Máy ép kiện 02 500.000.000 1.000.000.000 9 Máy cắt miếng 02 500.000.000 1.000.000.000 10 Hệ thống trộn rữa 03 700.000.000 2.100.000.000 11 Máy băm tinh 02 500.000.000 1.000.000.000 12 Máy cán 360 A 04 800.000.000 3.200.000.000 Tổng 18.900.000.000 Đất đai: 4.500.000.000 đồng Phần xây dựng cơ bản: 6.500.000.000 đồng STT HẠNG MỤC ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Nhà xưởng chính m2 2.000 1.000.000 2.000.000.000 2 Nhà kho thành phẩm m2 200 1.000.000 200.000.000 3 Bể chứa, bể lắng lọc m3 300 500.000 150.000.000 4 Đài nước m3 160 500.000 80.000.000 5 Nhà cân xe m2 50 1.000.000 50.000.000 6 Kho hoá chất m2 50 2.000.000 100.000.000 7 Phòng kiểm phẩm m2 100 1.500.000 150.000.000 8 Trạm hạ thế Trạm 1 2.000.000.000 2.000.000.000 9 Giao thông sân bãi m2 1.000 800.000 800.000.000 10 Hàng rào bảo vệ m2 400 500.000 20.000.000 11 Bể gạn mủ m3 200 1.000.000 200.000.000 12 Mương xả nước thải m2 1500 500.000 750.000.000 Tổng 6.500.000.000 Chi phí khác: 170.000.000 đồng STT DANH MỤC ĐVT THÀNH TIỀN 1 Chi phí lập dự án Đồng 20.000.000 2 Chi phí thiết kế dự án Đồng 30.000.000 3 Chi phí thẩm định dự án Đồng 20.000.000 4 Chi phí đào tạo Đồng 50.000.000 5 Chi phí sản xuất thử Đồng 50.000.000 Tổng 170.000.000 Tổng vốn đầu tư: STT DANH MỤC ĐVT THÀNH TIỀN 1 Chi phí đầu tư MMTB Đồng 18.900.000.000 2 Chi phí xây dựng cơ bản Đồng 6.500.000.000 3 Đất đai Đồng 4.500.000.000 4 Chi phí khác Đồng 170.000.000 Tổng 30.070.000.000 IX/Phân tích tài chính: BẢNG THÔNG SỐ 1.VỐN ĐẦU TƯ: Máy móc thiết bị 18.900 trđ tuổi thọ 15 năm Xây dựng cơ bản 6.500 trđ tuổi thọ 20 năm Đất 4.500 trđ Chi phí khác 170 trđ Tổng 30.070 2.HUY ĐỘNG VỐN: Vay 50% vốn đầu tư năm 0 LS danh nghĩa 15% năm Kỳ thanh toán 9 năm Ân hạn 1 năm Thời gian thanh toán đầu năm 2 3.SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT: Công suất thiết kế 4.500 tấn/năm N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 Công suất hoạt động 75% 80% 85% 90% 95% 100% 95% 90% 85% 70% Giá bán 30,00 trđ/tấn 4.CHI PHÍ SẢN XUẤT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 24% DT Chi phí nhân công trực tiếp 16% DT Chi phí sản xuất chung 17% DT Chi phí nhiên liệu 18% DT Chi phí bảo trì và sửa chữa MMTB 17% KH lũy kế của MMTB Chi phí xử lý nước thải 300 trđ/năm CPQL và CPBH 10% DT Chi phí cơ hội 80 trđ/năm 5.CÁC KHOẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÂN LƯU DỰ ÁN: Khoản phải thu (AR) 17% DT Khoản phải trả (AP) 10% DT Tồn quỹ tiền mặt (CB) 5% DT Tồn kho thành phẩm (AI) 11% SLSX 6.THÔNG SỐ KHÁC: Thuế TNDN 25% Suất sinh lời vốn chủ sở hữu 20% KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ: KHOẢN MỤC NĂM 0 Máy móc thiết bị 18.900 Xây dựng cơ bản 6.500 Đất đai 4.500 Chi phí khác 170 Tổng 30.070 KẾ HOẠCH KHẤU HAO 1.MÁY MÓC THIẾT BỊ: KHOẢN MỤC NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 Nguyên giá 18.900 18.900 18.900 18.900 18.900 18.900 18.900 18.900 18.900 18.900 Giá trị hao mòn 1.260 1.260 1.260 1.260 1.260 1.260 1.260 1.260 1.260 1.260 Hao mòn luỹ kế 1.260 2.520 3.780 5.040 6.300 7.560 8.820 10.080 11.340 12.600 Giá trị còn lại 18.900 17.640 16.380 15.120 13.860 12.600 11.340 10.080 8.820 7.560 6.300 2.XÂY DỰNG CƠ BẢN: KHOẢN MỤC NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 Nguyên giá 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 Giá trị hao mòn 325 325 325 325 325 325 325 325 325 325 Hao mòn luỹ kế 325 650 975 1.300 1.625 1.950 2.275 2.600 2.925 3.250 Giá trị còn lại 6.500 6.175 5.850 5.525 5.200 4.875 4.550 4.225 3.900 3.575 3.250 3.KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY: KHOẢN MỤC NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 Dư nợ đầu kỳ 15.035,00 15.035,00 13.364,44 11.693,89 10.023,33 8.352,78 6.682,22 5.011,67 3.341,11 1.670,56 Lãi phát sinh 2.255,25 2.255,25 2.004,67 1.754,08 1.503,50 1.252,92 1.002,33 751,75 501,17 250,58 Nợ gốc phải trả 0,00 1.670,56 1.670,56 1.670,56 1.670,56 1.670,56 1.670,56 1.670,56 1.670,56 1.670,56 Nợ phải trả 2.255,25 3.925,81 3.675,22 3.424,64 3.174,06 2.923,47 2.672,89 2.422,31 2.171,72 1.921,14 Dư nợ cuối kỳ 15.035,00 15.035,00 13.364,44 11.693,89 10.023,33 8.352,78 6.682,22 5.011,67 3.341,11 1.670,56 0,00 4.DOANH THU DỰ KIẾN: KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 Sản lượng sản xuất 3.375,00 3.600,00 3.825,00 4.050,00 4.275,00 4.500,00 4.275,00 4.050,00 3.825,00 3.150,00 Sản lượng tồn kho 371,25 396,00 420,75 445,50 470,25 495,00 470,25 445,50 420,75 346,50 Sản lượng tiêu thụ 3.003,75 3.575,25 3.800,25 4.025,25 4.250,25 4.475,25 4.299,75 4.074,75 3.849,75 3.224,25 Doanh thu 90.112,50 107.257,50 114.007,50 120.757,50 127.507,50 134.257,50 128.992,50 122.242,50 115.492,50 96.727,50 5. CHI PHÍ HÀNG NĂM: KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21.627,00 25.741,80 27.361,80 28.981,80 30.601,80 32.221,80 30.958,20 29.338,20 27.718,20 23.214,60 Chi phí nhân công trực tiếp 14.418,00 17.161,20 18.241,20 19.321,20 20.401,20 21.481,20 20.638,80 19.558,80 18.478,80 15.476,40 Chi phí sản xuất chung 15.319,13 18.233,78 19.381,28 20.528,78 21.676,28 22.823,78 21.928,73 20.781,23 19.633,73 16.443,68 Chi phí nhiên liệu 16.220,25 19.306,35 20.521,35 21.736,35 22.951,35 24.166,35 23.218,65 22.003,65 20.788,65 17.410,95 Chi phí bảo trì và sửa chữa MMTB 214,20 428,40 642,60 856,80 1.071,00 1.285,20 1.499,40 1.713,60 1.927,80 2.142,00 Chi phí xử lý nước thải 300,00 300,00 300,00 300,00 300,00 300,00 300,00 300,00 300,00 300,00 Khấu hao 1.585,00 1.585,00 1.585,00 1.585,00 1.585,00 1.585,00 1.585,00 1.585,00 1.585,00 1.585,00 Tổng giá thành sản xuất 69.683,58 82.756,53 88.033,23 93.309,93 98.586,63 103.863,33 100.128,78 95.280,48 90.432,18 76.572,63 Tổng giá thành đơn vị 20,65 22,99 23,02 23,04 23,06 23,08 23,42 23,53 23,64 24,31 Gíá vốn hàng bán 54.353,19 81.260,56 87.452,11 92.728,89 98.005,65 103.282,40 100.548,02 95.816,36 90.968,37 78.146,65 CPQL và CPBH 9.011,25 10.725,75 11.400,75 12.075,75 12.750,75 13.425,75 12.899,25 12.224,25 11.549,25 9.672,75 Tổng chi phí kinh doanh 63.364,44 91.986,31 98.852,86 104.804,64 110.756,40 116.708,15 113.447,27 108.040,61 102.517,62 87.819,40 6. KẾ HOẠCH LÃI (LÔ)̃: KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 Doanh thu 90.112,50 107.257,50 114.007,50 120.757,50 127.507,50 134.257,50 128.992,50 122.242,50 115.492,50 96.727,50 Gíá vốn hàng bán 54.353,19 81.260,56 87.452,11 92.728,89 98.005,65 103.282,40 100.548,02 95.816,36 90.968,37 78.146,65 CPQL và CPBH 9.011,25 10.725,75 11.400,75 12.075,75 12.750,75 13.425,75 12.899,25 12.224,25 11.549,25 9.672,75 EBIT 26.748,06 15.271,19 15.154,64 15.952,86 16.751,10 17.549,35 15.545,23 14.201,89 12.974,88 8.908,10 Lãi vay 2.255,25 2.255,25 2.004,67 1.754,08 1.503,50 1.252,92 1.002,33 751,75 501,17 250,58 EBT 24.492,81 13.015,94 13.149,97 14.198,78 15.247,60 16.296,43 14.542,90 13.450,14 12.473,72 8.657,51 Thuế TNDN 6.123,20 3.253,98 3.287,49 3.549,69 3.811,90 4.074,11 3.635,72 3.362,53 3.118,43 2.164,38 EAT 18.369,61 9.761,95 9.862,48 10.649,08 11.435,70 12.222,32 10.907,17 10.087,60 9.355,29 6.493,13 7. NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG: KHOẢN MỤC NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 Khoản phải thu (AR) 15.319,13 18.233,78 19.381,28 20.528,78 21.676,28 22.823,78 21.928,73 20.781,23 19.633,73 16.443,68 Khoản phải trả (AP) 9.011,25 10.725,75 11.400,75 12.075,75 12.750,75 13.425,75 12.899,25 12.224,25 11.549,25 9.672,75 Tồn quỹ tiền mặt (CB) 4.505,63 5.362,88 5.700,38 6.037,88 6.375,38 6.712,88 6.449,63 6.112,13 5.774,63 4.836,38 Tồn kho thành phẩm (AI) 7.665,19 9.103,22 9.683,65 10.264,09 10.844,53 11.424,97 11.014,17 10.480,85 9.947,54 8.422,99 Tổng 18.478,69 21.974,12 23.364,55 24.754,99 26.145,43 27.535,87 26.493,27 25.149,95 23.806,64 20.030,29 8. KẾ HOẠCH NGÂN LƯU: KHOẢN MỤC NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 Doanh thu 90.112,50 107.257,50 114.007,50 120.757,50 127.507,50 (Chênh lệch AR) (15.319,13) (2.914,65) (1.147,50) (1.147,50) (1.147,50) Thanh lý MMTB Thanh lý Xây dựng cơ bản Thanh lý Hàng tồn kho Tổng ngân lưu vào 74.793,38 104.342,85 112.860,00 119.610,00 126.360,00 Đầu tư MMTB 18.900 Đầu tư Xây dựng cơ bản 6.500 Chi phí khác 170 Chi phí cơ hội của đất 4.500 Chi phí hoạt động 77.109,83 91.897,28 97.848,98 103.800,68 109.752,38 (Chênh lệch AP) (9.011,25) (1.714,50) (675,00) (675,00) (675,00) Chênh lệch CB 4.505,63 857,25 337,50 337,50 337,50 Thuế TNDN 6.123,20 3.253,98 3.287,49 3.549,69 3.811,90 Tổng ngân lưu ra 30.070,00 78.727,40 94.294,01 100.798,97 107.012,87 113.226,77 CF_TIP (30.070,00) -3.934,03 10.048,84 12.061,03 12.597,13 13.133,23 Ngân lưu tài trợ 15.035,00 (2.255,25) (3.925,81) (3.675,22) (3.424,64) (3.174,06) CF_EPV (15.035,00) -6.189,28 6.123,04 8.385,81 9.172,49 9.959,17 KHOẢN MỤC NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 NĂM 11 Doanh thu 134.257,50 128.992,50 122.242,50 115.492,50 96.727,50 (Chênh lệch AR) (1.147,50) 895,05 1.147,50 1.147,50 3.190,05 16.443,68 Thanh lý MMTB 6.300 Thanh lý Xây dựng cơ bản 3.250 Thanh lý Hàng tồn kho 8.422,99 Tổng ngân lưu vào 133.110,00 129.887,55 123.390,00 116.640,00 99.917,55 34.416,66 Đầu tư MMTB Đầu tư Xây dựng cơ bản Chi phí khác Chi phí cơ hội của đất Chi phí hoạt động 115.704,08 111.443,03 105.919,73 100.396,43 84.660,38 (Chênh lệch AP) (675,00) 526,50 675,00 675,00 1.876,50 9.672,75 Chênh lệch CB 337,50 (263,25) (337,50) (337,50) (938,25) (4.836,38) Thuế TNDN 4.074,11 3.635,72 3.362,53 3.118,43 2.164,38 Tổng ngân lưu ra 119.440,68 115.342,00 109.619,76 103.852,35 87.763,00 4.836,38 CF_TIP 13.669,32 14.545,55 13.770,24 12.787,65 12.154,55 29.580,29 Ngân lưu tài trợ (2.923,47) (2.672,89) (2.422,31) (2.171,72) (1.921,14) CF_EPV 10.745,85 11.872,66 11.347,94 10.615,92 10.233,41 29.580,29 *CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH: WACC_TIP 18% WACC_EPV 16% NPV_TIP 17.893,02 IRR_TIP 27% NPV_EPV 23.174,71 IRR_EPV 33% *Thời gian hoàn vốn: 10 năm 7 tháng KHOẢN MỤC NĂM 0 NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4 NĂM 5 CF_TIP (30.070,00) PVI (30.070,00)  ∑ PVI (30.070,00) CF_HOẠT ĐỘNG (3.934,03) 10.048,84 12.061,03 12.597,13 13.133,23 PV_HOẠT ĐỘNG (3.348,11) 8.552,20 10.264,71 10.720,96 11.177,21  ∑ PV_HOẠT ĐỘNG (3.348,11) 5.204,10 18.816,91 20.985,67 21.898,17 KHOẢN MỤC NĂM 6 NĂM 7 NĂM 8 NĂM 9 NĂM 10 NĂM 11 CF_TIP PVI   ∑ PVI CF_HOẠT ĐỘNG 13.669,32 14.545,55 13.770,24 12.787,65 12.154,55 29.580,29 PV_HOẠT ĐỘNG 11.633,46 12.379,19 11.719,35 10.883,10 10.344,30 25.174,71  ∑ PV_HOẠT ĐỘNG 22.810,67 24.012,65 24.098,55 22.602,46 21.227,40 35.519,01 *PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY 1 CHIỀU CỦA NPV,IRR; BIẾN RỦI RO LÀ GIÁ BÁN:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDự án Nhà máy chế biến mủ cao su tại cụm công nghiệp xã IA BLANG-Huyện CHƯ SÊ-Tỉnh GIA LAI.doc
Tài liệu liên quan