I. Ý tưởng kinh doanh 1
1. Khái quát dự án 1
a. Lĩnh vực kinh doanh 1
b. Mô hình doanh nghiệp 1
2. Phân tích thị trường 1
a. Bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội 1
i. Chè là thức uống truyền thống của người Việt 1
ii. Tiềm năng sản xuất chè của Việt Nam 1
iii. Cơ hội cho ngành chè Việt Nam 1
b. Phân tích về đối thủ cạnh tranh 2
i. Những điểm cần khắc phục của các sản phẩm chè hiện tại 3
3. Mô tả ý tưởng 4
a. Sản phẩm và dịch vụ sẽ thực hiện 4
b. Phương thức tiến hành 5
c. Các bên đối tác 5
d. Chiến lược phát triển và triển vọng 5
II. Tự đánh giá tính khả thi của dự án 6
Phân tích SWOT 6
Điểm mạnh 6
Điểm yếu 6
Cơ hội 6
Thách thức 6
III. Kế hoạch kinh doanh 6
1. Kế hoạch Marketing Mix 6
2. Kế hoạch quản lý 9
3. Kế hoạch tài chính 9
IV. Kế hoạch hành động 10
Phụ lục 1 11
BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 11
Phụ lục 2 - DỰ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 12
Phụ lục 3a - BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 13
Phụ lục 4a - BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH 14
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 14
Phụ lục 5a -BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH 15
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 15
Phô lôc 7 16
Phụ lục 3b 17
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM THỨ 1 17
Dự toán tài chính 17
Bảng lưu chuyển tiền mặt 17
Phụ lục 4b 18
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM THỨ 2 18
Bảng lưu chuyển tiền mặt 18
Phụ lục 5b 19
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM THỨ 3 19
Bảng lưu chuyển tiền mặt 19
Phụ lục 6a 20
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH QUÁN TRÀ VIỆT 20
Năm thứ 1 20
Bảng dự toán tài chính 20
Bảng lưu chuyển tiền mặt 20
Phụ lục 6b 21
Năm thứ 2 21
Bảng dự toán tài chính 21
Bảng lưu chuyển tiền mặt 21
23 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án phát triển văn hoá Trà Việt và thương hiệu Trà Bà Tụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thuận lợi trong xã hội hiện đại.
Nhằm khắc phục những điều trên, dự án đưa ra sản phẩm mới một mặt bảo đảm hương vị trà truyền thống, một mặt tạo thuận lợi cho người sử dụng trong pha chế. Sản phẩm Trà Bà Tụng cải tiến cách đóng gói cụ thể như sau: một lượng trà vừa đủ cho một ấm trà sẽ được đóng sẵn trong một lọ lưới gốm, lọ lưới gốm đặt trong ấm trà đã được
thiết kế theo mẫu mã riêng phù hợp. Cả ấm và lưới gốm được thiết kế phù hợp, được đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp. (Có bản vẽ mô tả kèm theo).
Phân tích ưu điểm của cách đóng gói mới:
Người tiêu dùng chỉ cần đặt lưới gốm có sẵn trà vào ấm và cho nước sôi vào ấm đã có thể sử dụng như sản phẩm trà hương vị truyền thống, sau khi sử dụng khách hàng có thể loại bỏ lưới gốm tương tự túi lọc.
Ưu điểm của lưới gốm so với ấm lưới kim loại có trên thị trường là:
Đảm bảo hương vị trà: Do trà là mộc, theo thuyết âm dương ngũ hành thì kim khắc mộc, dùng ấm có lưới bằng kim loại sẽ làm mất hương vị trà, làm nước trà sau khi pha có mùi tanh kim loại.
Lưới gốm rẻ và có thể bỏ đi sau khi sử dụng tương tự túi lọc. Hơn nữa, gốm cũng mang trong mình màu sắc truyền thống của dân tộc.
Bên cạnh đó vẫn duy trì cách đóng gói truyền thống nhằm giữ nhóm khách hàng truyền thống của thương hiệu Trà Bà Tụng.
Mặt khác, trong phương thức tiến hành Marketing bán sản phẩm, dự án xây dựng cửa hàng giới thiệu sản phẩm gắn liền với giới thiệu văn hoá Việt Nam (Chi tiết trình bày trong phần kế hoạch Marketing). Nhằm lấy trà Bà Tụng làm cầu nối đưa văn hoá truyền thống Việt Nam đến với quần chúng và nhờ văn hoá làm cầu nối sản phẩm Trà Bà Tụng đến với khách hàng.
Phương thức tiến hành
Bước 1: Khảo sát xây dựng và thẩm định dự án
Bước 2: Tìm kiếm nhà đầu tư
Bước 3: Liên hệ các đối tác mới (Bao bì, nhãn mác, ấm gốm)
Bước 4: Tuyển dụng nhân công và sản xuất
Bước 5: Tìm địa điểm và xây dựng quán Trà Văn Hoá Việt
Bước 6: Quảng cáo và xây dựng kênh phân phối
Các bên đối tác
Nhà cung cấp:
Trà nguyên liệu đã sao tẩm chưa ướp hương: Cung cấp truyền thống từ nhóm các gia đình trồng và sản xuất chè vùng Thái Nguyên.
Ấm và lưới gốm: Đặt sản xuất tại làng gốm Phù Lãng hoặc Bát Tràng
Bao bì và in nhãn mác
Chiến lược phát triển và triển vọng
Sứ mệnh: Khẳng định thương hiệu trà Việt và văn hoá trà Việt Nam
Mang văn hoá Việt Nam đến với thế giới
Chiến lược phát triển: Từng bước mở rộng thị trường Trà Bà Tụng, xây dựng thương hiệu quốc tế bằng cốt cách văn hoá Việt Nam
Mục tiêu: Dẫn đầu thương hiệu Việt về sản phẩm trà truyền thống
3 năm đầu: Chiếm lĩnh thị trường miền bắc, xây dựng hệ thống QUÁN TRÀ VIỆT tại miền bắc và bắc miền trung.
3 năm tiếp theo: Dẫn đầu thị trường trong nước, thiết lập hệ thống QUÁN TRÀ VIỆT toàn Việt Nam (Chú ý những khu vực nhiều khách nước ngoài)
5 năm tiếp theo: Mở rộng thị trường quốc tế.
II. Tự đánh giá tính khả thi của dự án
Phân tích SWOT
Điểm mạnh
- Trà Bà Tụng là thương hiệu đã có trên 30 năm và là thương hiệu trà truyền thống số 1 của Hải Dương.
- Do đã sản xuất và kinh doanh từ lâu nên đã cố định nhà cung cấp nguyên liệu truyền thống và lượng khách hàng cố định.
- Tên thương hiệu “Bà Tụng” cũng mang lại một cách gọi truyền thống tạo cảm giác tin tưởng vào một thương hiệu cổ truyền.
- Ý tưởng sản phẩm có phần cải tiến cách pha chế nhanh chóng phù hợp với xã hội hiện đại (Dùng lưới lọc bằng gốm nhằm bảo toàn hương vị trà và rút ngắn thời gian pha chế)
Điểm yếu
- Hệ thống kênh phân phối chưa có, chỉ mới có một cửa hàng phân phối duy nhất ở Hải Dương.
- Mẫu mã bao bì chưa được thiết kế mới phù hợp với thẩm mĩ hiện đại.
- Kiến thức và kỹ năng quản lý doanh nghiệp của chủ sở hữu thương hiệu chưa có hệ thống.
- Tiềm lực tài chính không mạnh.
Cơ hội
- Quy mô thị trường trong nước rộng lớn và gần như còn bỏ ngỏ đối với các sản phẩm trà hương vị truyền thống.
- Thương hiệu trà Việt Nam truyền thống chưa có (Mới chỉ có thương hiệu địa phương như Thái Nguyên, Lâm Đồng, Mỹ Lâm ...), cách thức quảng cáo, quảng bá ở thị trường trong nước vẫn yếu.
- Trà Việt Nam xuất khẩu sang nước ngoài chủ yếu dưới dạng trà thô hoặc sơ chế, chưa có thương hiệu mạnh của Việt Nam.
Thách thức
- Sự cạnh tranh của các sản phẩm trà túi lọc với phong cách hiện đại và hệ thống phân phối rộng.
- Xã hội với lối sống hiện đại không dễ dàng tiếp nhận trở lại phong cách truyền thống nếu không có những cải tiến phù hợp.
- Sự cạnh tranh của hệ thống quán Trà Tiên của công ty cà phê Trung Nguyên
Từ phân tích mô hình SWOT như trên, nhóm lập dự án tự đánh giá đây là một dự án khả thi với nguồn vốn đầu tư ban đầu không cao (Tài sản cố định + vốn lưu động = 500 triệu VNĐ) {chi tiết trong phần kế hoạch tài chính}, tuy để giải quyết những thách thức của thị trường không dễ dàng và cần sự tinh tế trước nhu cầu của khách hàng hưởng thụ văn hoá quan trọng hơn sản phẩm (Giá trị cảm nhận quan trọng hơn giá trị sử dụng), nhưng điểm mạnh của thương hiệu và sản phẩm rất độc đáo và điểm yếu của doanh nghiệp có thể khắc phục được bằng nhiều cách.
III. Kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch Marketing Mix
Kế hoạch sản phẩm (Product)
Các sản phẩm Trà thương hiệu Bà Tụng:
Trà Bà Tụng hương Sói gói truyền thống: Gói nhỏ từ 100g-200g, đóng gói hộp màu hồng đỏ.
Trà Bà Tụng hương Sói gói mới trong lưới gốm: Mỗi lưới gốm có một lượng trà vừa đủ cho một ấm (Ấm thiết kế phù hợp với lưới gốm). Ấm được tặng cho những khách hàng đăng ký mua một lượng hàng cố định hoặc bán cho khách hàng ngẫu nhiên mua Trà với giá không tính lãi.
Kế hoạch giá (Price)
Giá thị trường trung bình (Khảo sát tại Hà Nội)
Trà đặc biệt: 10.000 – 20.000VNĐ/100g
Trà loại I: 5000VNĐ/100g
Trà túi lọc Lipton: 20.000VND/hộp 20 túi
Giá thành sản xuất (Đã tính đóng gói):
Trà loại I: 3.963VNĐ/100g
Cách đóng gói mới bằng lưới gốm: 5500VND/100g (10g/ấm)
(chi phí lưới gốm 1500VND/100g)
Định giá bán:
Phương pháp định giá cạnh tranh trong thời gian đầu, sau đó định giá bán linh hoạt tuỳ theo kênh phân phối và cách thức phân phối qua hình thức chiết khấu đại lý.
Trên cơ sở giá thành sản xuất và giá sản phẩm tương tự trên thị trường, quyết định định giá thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn xây dựng thương hiệu, định vị thị trường (Năm thứ nhất):
Trà Bà Tụng : 5000VNĐ/100g (Bằng giá thị trường)
Cách đóng gói mới: 7000VND/hộp 100g (gồm 10 lưới gốm, 10g/lưới)
{Giá cạnh tranh với Trà túi lọc 20.000VND/hộp 20 túi}
Giai đoạn thương hiệu đã được định vị trên thị trường (năm thứ 2)
Trà Bà Tụng : 5000VNĐ/100g
Cách đóng gói mới: 8000VND/hộp 100g (gồm 10 lưới gốm, 10g/lưới)
{Giá cạnh tranh với Trà túi lọc 20.000VND/hộp 20 túi}
Giai đoạn thị trường ổn định (Năm thứ 3 trở đi)
Trà Bà Tụng : 6000VNĐ/100g
Cách đóng gói mới: 8000VND/hộp 100g (gồm 10 lưới gốm, 10g/lưới)
Kế hoạch địa điểm phân phối (Place)
Dự án phát triển 3 kênh phân phối chính đến người tiêu dùng
Kênh phân phối trực tiếp qua các siêu thị ở các thị xã, thành phố
Kênh phân phối qua các đại lý - cửa hàng bán lẻ
Phân phối qua cửa hàng Trà Việt : Nơi giới thiệu và bán sản phẩm dưới hình thức một QUÁN TRÀ VIỆT
Địa điểm quán Trà: Trên một phố nhỏ nội thành Hà Nội
Hoạt động quán Trà: Bán Trà, giới thiệu truyền thống Văn Hoá TRÀ VIỆT và tổ chức các buổi sinh hoạt văn hoá truyền thống Việt Nam (Chèo, ca trù, thư pháp, bình thơ, đọc sách …) qua đó giới thiệu văn hoá trà Việt và tính cách của thương hiệu Trà Bà Tụng.
QUÁN TRÀ VIỆT là mô hình đòi hỏi cao về hoạt động văn hoá. Để xây dựng thành công 1 QUÁN, điều cốt yếu cần thiết đào tạo ít nhất một nhân viên PR (Quan hệ cộng đồng) am hiểu văn hoá Việt Nam, đặc biệt là văn hoá TRÀ VIỆT. Vì chính văn hoá Việt Nam là điều mà những người viết dự án mong muốn mang đến cho công chúng và cũng chính nhờ văn hoá mà khách hàng mục tiêu dự án lựa chọn sẽ đến với hệ thống QUÁN và sản phẩm Trà Bà Tụng.
Đây là mô hình nhằm tăng cường sự hiểu biểt của người tiêu dùng về Trà Bà Tụng. Lấy Trà Bà Tụng làm cầu nối văn hoá truyền thống đến với cộng đồng và văn hoá là cầu nối khách hàng với Trà Bà Tụng. Vì mục đích xây dựng thương hiệu Trà Bà Tụng nên quán kinh doanh không yêu cầu có lợi nhuận, sự hiểu biết về Trà Bà Tụng và văn hoá Trà Việt là lợi nhuận của quán. Dự kiến sau 2 năm triển khai dự án sẽ tiếp tục mở các quán tương tự trên địa bàn Hà Nội và các thành phố lớn khác tuỳ thuộc vào sự thành công và khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Kế hoạch quảng cáo và xúc tiến (Promotion)
Kế hoạch quảng cáo chia thành 3 giai đoạn ứng với 3 năm đầu của dự án. Trong mỗi năm chia thành 2 chiến dịch ứng với từng giai đoạn của đặc trưng thị trường trà và khí hậu Việt Nam. Cụ thể như sau:
Thời gian
Nội dung
Ghi chú
Trước năm tài chính thứ 1
- Làm quảng cáo trên một số báo, đài truyền hình (chú ý một số báo dành cho người nước ngoài)
- Liên hệ xây dựng kênh phân phối tại các siêu thị và cửa hàng tạp phẩm. Uỷ quyền các đại lý phân phối khu vực cấp tỉnh.
Xây dựng chế độ hậu mãi hợp lý, khuyến khích người tiêu dùng.
Tháng 1 – tháng 3
(Năm thứ 1)
- Chiến dịch quảng cáo và khuyến mại, khuyến mãi mùa tết và các lễ hội xuân.
Tháng 4 – tháng 8 (Năm thứ 1)
- Chiến dịch quảng cáo định vị và tăng cường sức mạnh thương hiệu.
- Đẩy mạnh các quan hệ cộng đồng, tạo điều kiện cho chiến dịch xuân năm tiếp theo.
Vì mùa này là mùa nóng và ít lễ hội nhu cầu sử dụng trà cũng thấp hơn.
Tháng 9 – tháng 12
(Năm thứ 1)
Tháng 1- tháng 3
(Năm thứ 2)
- Chiến dịch quảng cáo và khuyến mại, khuyến mãi mùa tết và các lễ hội xuân.
- Kết hợp hoạt động cộng đồng và các hội chợ xuân.
Về cơ bản chu kỳ của các chiến dịch quảng cáo và xúc tiến giống nhau qua các năm. Các điều chỉnh chi tiết phụ thuộc vào các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội trong từng năm phù hợp với chiến lược công ty.
Cũng do đặc trưng của thương hiệu và cách xúc tiến phát triển thương hiệu và giới thiệu văn hoá Việt, đặc biệt là văn hoà trà Việt nên sẽ có chiến lược xúc tiến riêng cho người nước ngoài du lịch và làm việc tại Việt Nam, tiến tới đưa thương hiệu TRÀ BÀ TỤNG ra nước ngoài.
Thiết lập chế độ hậu mãi căn cứ trên chiến lược đưa văn hoá vào sản phẩm và mua sản phẩm được văn hoá.
Kế hoạch quản lý
Sơ đồ quản lý (Kèm theo quyền hạn và trách nhiệm) {Phụ lục 7}
Kế hoạch thuê nhân công: (Chỉ tính sản xuất, bán, giao hàng và nhân viên VP)
Năm thứ 1:
Nhân công sản xuất: 1
Nhân công bán hàng: 1
Nhân công vận chuyển và giao hàng: 1
Văn phòng: 1
Năm thứ 2:
Nhân công sản xuất: 1 (Phụ trách máy vẫn trong công xuất)
Nhân công bán hàng: 2
Nhân công vận chuyển và giao hàng: 2
Văn phòng: 1
Năm thứ 3:
Nhân công sản xuất: 2
Nhân công bán hàng: 4
Nhân công vận chuyển và giao hàng: 2
Văn phòng: 2
Kế hoạch thuê nhân công như trên tuy có lãng phí khi không dùng hết công suất máy (240kg/h) hoặc mùa doanh thu giảm nhưng phù hợp với đặc trưng công việc và dễ dàng lên kế hoạch tài chính.
Kế hoạch tài chính
Với sản phẩm trà ấm gốm giá thành thành phẩm hoàn chỉnh chỉ cao hơn sản phẩm truyền thống ở chi phí đóng gói, do đó không tác động nhiều đến lợi nhuận mà chỉ làm thay đổi bảng kê tài chính và lưu chuyển tiền mặt. Mặt khác, trong thời gian đầu doanh nghiệp chỉ chú trọng sản xuất và kinh doanh trà đóng gói thông dụng.Để thuận lợi cho việc dự tính, dự án chỉ dự tính với giả thuyết chỉ sản xuất và kinh doanh sản phẩm Trà truyền thống đóng gói thông dụng
Dự toán tài sản cố định: Phụ lục 2
Bảng tính giá năm 1: Phụ lục 3a
Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 1: Phụ lục 3b
Bảng tính giá năm 2: Phụ lục 4a
Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 2: Phụ lục 4b
Bảng tính giá năm 3: Phụ lục 5a
Tài chính và lưu chuyển tiền mặt năm 3: Phụ lục 5b
Tài chính Quán TRÀ VIỆT: Phụ lục 6a – 6b
IV. Kế hoạch hành động
Mục tiêu giai đoạn trước đầu tư: Tập hợp đủ nguồn lực cho đầu tư (Tài chính, nhân lực, trang thiết bị …)
Vấn đề
Việc cần làm
Nguồn lực huy động
Thời gian thực hiện
Huy động nguồn lực
Tìm nhà đầu tư
Tìm nhà cung cấp trang thiết bị, nguyên liệu, dịch vụ khác …
Đào tạo nhân lực
Nguồn nhân lực gia đình
Nhóm dự án
Chuyên gia tư vấn kỹ thuật
6 tháng
Giai đoạn đầu tư: Xây dựng và thuê nhà xưởng, lắp đạt máy móc, xây dựng cơ bản kênh phân phối, quảng cáo sản phẩm
Xây dựng và lắp đặt
Tìm và thuê nhà xưởng, cửa hàng
Quyết định mua và lắp đặt máy móc, trang thiết bị
Trang trí, quảng cáo QUÁN TRÀ VIỆT
Tuyển quản lý
- Tài chính
- Chuyên gia giám sát kỹ thuật
- Chuyên gia tư vấn quản lý
6 tháng
Khai thác năm 1: Định vị thương hiệu
Xây dựng
thương hiệu
Quảng cáo và xúc tiến bán hàng
Ổn định sản xuất
Tài chính
Nhân lực đã tuyển dụng
Khai thác năm 2: Mở rộng thị trường, bảo vệ và nâng cao giá trị thương hiệu
Mở rộng thị trường
Mở rộng và củng cố kênh phân phối
Mở rộng kênh quảng cáo và quảng bá sản phẩm
Kênh phân phối đã xây dựng
Tài chính
Khai thác năm 3: Ổn định thị trường, bảo vệ giá trị thương hiệu
Ổn định thị trường
Củng cố kênh phân phối, đổi mới chính sách bán hàng
Tiếp tục đầu tư cho quảng cáo
Chuẩn bị đầu tư phát triển thương hiệu ra ngoài nước.
Kênh phân phối đã xây dựng
Kênh quảng cáo
Tài chính
* Huy động nguồn lực tài chính tham khảo trong phần kế hoạch tài chính
Phụ lục 1
BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
(ước tính cho sản lượng bình quân 20tấn/tháng)
Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lương quản lý
8
1500000
12000000
2
Lương nhân viên
6
600000
3600000
3
Bảo dưỡng máy móc
1
500000
500000
4
Thuê xưởng , trụ sở
1
3000000
3000000
5
Tiền điện - nước - điện thoại
1
500000
500000
6
Tiền bảo hiểm
1
1000000
1000000
7
Chi phí văn phòng
1
500000
500000
8
Thuế môn bài
1
200000
200000
9
Khấu hao
1
2255333.3
2255333.3
TSCĐ/10x12tháng
10
Lãi suất tiền vay
1
3000000
3000000
Tiền vay: 150 triệu
11
Các chi phí khác
1
1000000
1000000
Tổng cộng
27555333
Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Chè sơ chế (kg)
20000
27000
540000000
2
Bao bì
200000
350
70000000
3
Chi phí vận chuyển bán ra
30
400000
12000000
4
Chi phí marketing
1
135000000
135000000
25% chi phí chè sơ chế
5
Chi phí R&D
1
1000000
1000000
6
Điện - nước sản xuất
1
1000000
1000000
7
Chi phí lưu kho
1
5000000
5000000
8
Chi phí phát sinh
1
1000000
1000000
Tổng cộng
765000000
Giá thành sản phẩm (100g) =
3962.777
(=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm)
Định giá bán 100g trà =
5000
(Giá thành sản xuất x 1.2)
Phụ lục 2 - DỰ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Cơ sở sản xuất
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Cân kiểm tra
2
70000
140000
2
Dây chuyền đóng gói
1
70000000
70000000
3
Xe tải 2 tấn
1
100000000
100000000
4
Trang thiết bị khác
1
1000000
1000000
Tổng cộng
171140000
Trụ sở doanh nghiệp và cửa hàng giới thiệu sản phẩm
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Máy thu ngân
1
1000000
1000000
2
Máy vi tính
5
5000000
25000000
3
Chi phí tạo kênh phân phối
1
50000000
50000000
4
Tủ trưng bày sản phẩm
1
2000000
2000000
5
Máy điều hoà
1
3000000
3000000
6
Bàn ghế giao dịch
1
5000000
5000000
7
Bàn ghế giám đốc
1
1000000
1000000
8
Bàn ghế nhân viên
4
500000
2000000
9
Tủ hồ sơ
1
500000
500000
10
Trang thiết bị nghiên cứu
1
5000000
5000000
11
Điện thoại - Fax
1
2000000
2000000
12
Chi phí đăng ký kinh doanh
1
1000000
1000000
13
Trang thiết bị khác
1
2000000
2000000
Tổng cộng
99500000
QUÁN TRÀ VIỆT
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Máy vi tính
1
5000000
5000000
2
Máy thu ngân
1
1000000
1000000
3
Trang thiết bị âm thanh
1
5000000
5000000
4
Quầy bar
1
700000
700000
5
Máy điều hoà
2
3000000
6000000
6
Bàn ghế uống trà
30
200000
6000000
7
Bàn làm việc
2
500000
1000000
8
Dụng cụ pha chế
1
1000000
1000000
9
Tủ lạnh - bếp ga
1
5000000
5000000
10
Ấm chén
30
50000
1500000
11
Trang trí quán
1
10000000
10000000
12
Trang thiết bị khác
1
2000000
2000000
Tổng cộng
44200000
Tổng vốn đầu tư tài sản cố định =
3.15E+08
(Tài sản cố định)
Phụ lục 3a - BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Năm thứ 1:
Mục tiêu sản xuất: Đạt sản lượng 15 tấn/tháng
Mục tiêu lợi nhuận ròng 30 triệu
Mục tiêu QUÁN TRÀ VIỆT: Đạt 200ấm/ngày
Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lương quản lý
8
1500000
12000000
2
Lương nhân viên
4
600000
2400000
3
Bảo dưỡng máy móc
1
500000
500000
4
Thuê xưởng , trụ sở
1
3000000
3000000
5
Tiền điện - nước - điện thoại
1
500000
500000
6
Tiền bảo hiểm
1
1000000
1000000
7
Chi phí văn phòng
1
500000
500000
8
Thuế môn bài
1
200000
200000
9
Khấu hao
1
2255333.3
2255333.333
TSCĐ/10x12tháng
10
Lãi suất tiền vay
1
5000000
5000000
Tiền vay: 250 triệu
11
Các chi phí khác
1
1000000
1000000
Tổng cộng
28355333.33
Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Chè sơ chế (kg)
15000
27000
405000000
2
Bao bì
150000
350
52500000
3
Chi phí vận chuyển bán ra
15
400000
6000000
4
Chi phí marketing
1
81000000
81000000
20% chi phí chè sơ chế
5
Chi phí R&D
1
1000000
1000000
6
Điện - nước sản xuất
1
500000
500000
7
Chi phí lưu kho
1
2000000
2000000
8
Chi phí phát sinh
1
1000000
1000000
Tổng cộng
549000000
Chi phí kinh doanh QUÁN TRÀ VIỆT
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lương quản lý
1
2500000
2500000
2
Lương nhân viên
12
700000
8400000
4
Thuê mặt bằng
1
6000000
6000000
5
Tiền điện - nước - điện thoại
1
2000000
2000000
6
Tiền bảo hiểm
1
500000
500000
8
Thuế môn bài
1
200000
200000
9
Khấu hao
1
1841666.7
1841666.667
Khấu hao trong 2 năm
10
Chi phí nguyên liệu
30
90000
2700000
11
Các chi phí khác
1
5000000
5000000
Tổng cộng
29141666.67
(Các sản phẩm khác bán kèm trà coi như hoà vốn)
Dự báo lượng hàng bán ra = 200 ấm/ ngày
Giá thành 1 ấm trà =
4856.9444
Định giá bán 1 ấm trà =
6071.1806
(Giá thành sản xuất x 1.25)
Giá thành sản phẩm (100g)=
3849.0356
(=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm)
Định giá bán 100g trà =
5003.7462
(Giá thành sản xuất x 1.3)
Phụ lục 4a - BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Năm thứ 2:
Mục tiêu sản xuất: Đạt sản lượng 30 tấn/tháng
Mục tiêu lợi nhuận ròng 350iệu
Mục tiêu QUÁN TRÀ VIỆT: Đạt 300ấm/ngày
Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lương quản lý
8
2000000
16000000
2
Lương nhân viên
6
600000
3600000
3
Bảo dưỡng máy móc
1
500000
500000
4
Thuê xưởng , trụ sở
1
3000000
3000000
5
Tiền điện - nước - điện thoại
1
500000
500000
6
Tiền bảo hiểm
1
1000000
1000000
7
Chi phí văn phòng
1
500000
500000
8
Thuế môn bài
1
200000
200000
9
Khấu hao
1
2255333.3
2255333.33
TSCĐ/10x12tháng
10
Lãi suất tiền vay
1
5000000
5000000
Tiền vay: 250 triệu
11
Các chi phí khác
1
1000000
1000000
Tổng cộng
33555333.3
Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Chè sơ chế (kg)
30000
28000
840000000
2
Bao bì
300000
350
105000000
3
Chi phí vận chuyển bán ra
20
400000
8000000
4
Chi phí marketing
1
168000000
168000000
20% chi phí chè sơ chế
5
Chi phí R&D
1
2000000
2000000
6
Điện - nước sản xuất
1
1000000
1000000
7
Chi phí lưu kho
1
4000000
4000000
8
Chi phí phát sinh
1
2000000
2000000
Tổng cộng
1130000000
Chi phí kinh doanh QUÁN TRÀ VIỆT
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lương quản lý
1
2500000
2500000
2
Lương nhân viên
16
700000
11200000
4
Thuê mặt bằng
1
6000000
6000000
5
Tiền điện - nước - điện thoại
1
2000000
2000000
6
Tiền bảo hiểm
1
500000
500000
8
Thuế môn bài
1
200000
200000
9
Khấu hao
1
1841666.7
1841666.67
Khấu hao trong 2 năm
10
Chi phí nguyên liệu
30
150000
4500000
11
Các chi phí khác
1
7000000
7000000
Tổng cộng
35741666.7
Giá thành 1 ấm trà =
3971.296
Định giá bán 1 ấm trà =
5956.944
(Giá thành sản xuất x 1.5)
Giá thành sản phẩm (100g)=
3878.518
(=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm)
Định giá bán 100g trà =
4848.147
(Giá thành sản xuất x 1.25)
Phụ lục 5a -BẢNG TÍNH CHI PHÍ KINH DOANH
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Năm thứ 3:
Mục tiêu sản xuất: Đạt sản lượng 45 tấn/tháng
Mục tiêu lợi nhuận ròng 450 triệu
Mục tiêu QUÁN TRÀ VIỆT: mở thêm cơ sở mới
Chi phí cố định cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lương quản lý
8
2500000
20000000
2
Lương nhân viên
10
900000
9000000
3
Bảo dưỡng máy móc
1
1000000
1000000
4
Thuê xưởng , trụ sở
1
3000000
3000000
5
Tiền điện - nước - điện thoại
1
1000000
1000000
6
Tiền bảo hiểm
1
1000000
1000000
7
Chi phí văn phòng
1
500000
500000
8
Thuế môn bài
1
200000
200000
9
Khấu hao
1
2255333.3
2255333.33
TSCĐ/10x12tháng
10
Lãi suất tiền vay
1
5000000
5000000
Tiền vay: 250 triệu
11
Các chi phí khác
1
5000000
5000000
Tổng cộng
47955333.3
Chi phí biến đổi cơ sở sản xuất (Tính theo tháng)
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Chè sơ chế (kg)
45000
29000
1305000000
2
Bao bì
450000
350
157500000
3
Chi phí vận chuyển bán ra
30
500000
15000000
4
Chi phí marketing
1
326250000
326250000
25% chi phí chè sơ chế
5
Chi phí R&D
1
4000000
4000000
6
Điện - nước sản xuất
1
3000000
3000000
7
Chi phí lưu kho
1
4000000
4000000
8
Chi phí phát sinh
1
3000000
3000000
Tổng cộng
1817750000
Chi phí kinh doanh QUÁN TRÀ VIỆT
STT
Nội dung
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lương quản lý
1
2500000
2500000
2
Lương nhân viên
20
700000
14000000
4
Thuê mặt bằng
1
6000000
6000000
5
Tiền điện - nước - điện thoại
1
2000000
2000000
6
Tiền bảo hiểm
1
500000
500000
8
Thuế môn bài
1
200000
200000
9
Khấu hao
1
1841666.7
1841666.67
Khấu hao trong 2 năm
10
Chi phí nguyên liệu
30
150000
4500000
11
Các chi phí khác
1
7000000
7000000
Tổng cộng
38541666.7
Giá thành 1 ấm trà =
4282.407
Định giá bán 1 ấm trà =
6423.611
(Giá thành sản xuất x 1.5)
Giá thành sản phẩm (100g)=
4146.012
(=Tổng chi phí/số lượng sản phẩm)
Định giá bán 100g trà =
5182.515
(Giá thành sản xuất x 1.25)
Trëng cöa hµng Trµ ViÖt
Phã gi¸m ®èc Marketing
Trëng phßng ph©n phèi
Trëng phßng R&D
Qu¶n ®èc
Phã gi¸m ®èc
S¶n xuÊt
Phã gi¸m ®èc
tµi chÝnh
Gi¸m ®èc
Trî lý th«ng tin
Qu¶n lý Website
Phô lôc 7
Tr¸ch nhiÖm vµ quyÒn h¹n
Gi¸m ®èc: Phô tr¸ch chung vµ tæ chøc nh©n sù, chÞu tr¸ch nhiÖm vÒ toµn bé ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña doanh nghiÖp. §¹i diÖn cho doanh nghiÖp tríc ph¸p luËt.
Phã gi¸m ®èc s¶n xuÊt: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ s¶n lîng vµ chÊt lîng s¶n phÈm. Phô tr¸ch qu¶n lý 2 ®¬n vÞ trùc thuéc lµ phßng Nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn (R&D) vµ ph©n xëng s¶n xuÊt.
Phßng R&D: Nghiªn cøu vµ ph¸t triÓn gi¸ trÞ sö dông cña s¶n phÈm: H¬ng vÞ, tiÖn Ých sö dông.
Ph©n xëng s¶n xuÊt: NhËp nguyªn liÖu, íp h¬ng vµ ®ãng gãi s¶n phÈm.
Phã gi¸m ®èc tµi chÝnh: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c«ng t¸c tµi chÝnh trong C«ng ty. Thêng xuyªn b¸o c¸o t×nh h×nh tµi chÝnh tríc ban gi¸m ®èc và ho¹ch ®Þnh c¸c kÕ ho¹ch tµi chÝnh cho c«ng ty.
Phã gi¸m ®èc Marketing: ChÞu tr¸ch nhiÖm vÒ c¸c vÊn ®Ò marketing s¶n phÈm. Phô tr¸ch hai tuyÕn trùc thuéc: Cöa hµng giíi thiÖu s¶n phÈm Qu¸n Trµ ViÖt vµ m¹ng líi ph©n phèi.
Qu¸n Trµ ViÖt: §· tr×nh bµy trªn phÇn kÕ ho¹ch ph©n phèi
M¹ng líi ph©n phèi: §· tr×nh bµy trªn phÇn kÕ ho¹ch ph©n phèi
Trî lý th«ng tin & qu¶n lý website: TËp hîp vµ cung cÊp th«ng tin cho ban gi¸m ®èc, x©y dùng vµ cËp nhËt th«ng tin cho website cña c«ng ty.
Phụ lục 3b
DỰ TOÁN TÀI CHÍNH NĂM THỨ 1
Dự toán tài chính
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cả năm
Sản lượng (lạng)
250000
100000
120000
120000
100000
100000
120000
150000
150000
170000
170000
250000
1800000
Giá bán bình quân
5000
5000
5000
5000
5000
5000
5000
5000
5000
5000
5000
5000
Doanh thu
1.3E+09
5E+08
6E+08
6E+08
5E+08
5E+08
6E+08
7.5E+08
7.5E+08
8.5E+08
8.5E+08
1.25E+09
Chi phí sản xuất
9.9E+08
4E+08
4.8E+08
4.8E+08
4E+08
4E+08
4.8E+08
6E+08
6E+08
6.75E+08
6.75E+08
9.92E+08
7.14E+09
Chi phí marketing bổ sung
5000000
5000000
5000000
5000000
3000000
3000000
3000000
3000000
5000000
7000000
7500000
10000000
61500000
Chiết khấu cho đại lý
1.3E+08
5E+07
6E+07
6E+07
5E+07
5E+07
6E+07
7.5E+07
7.5E+07
85000000
85000000
1.25E+08
9E+08
Lợi nhuận trước thuế
1.3E+08
4.8E+07
5.9E+07
5.9E+07
5E+07
5E+07
6.1E+07
7.7E+07
7.5E+07
83263956
82763956
1.23E+08
8.94E+08
Lợi nhuận sau thuế
2741111
-1903556
-1E+06
-1E+06
96444.4
96444.4
715733
1644667
-355333
-1736044
-2236044
-2258889
-5764000
Bảng lưu chuyển tiền mặt
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0585.doc