Bài tập: Có số liệu của một công ty như sau: (Đvị tính: 1000đ)
I. Các số dư đầu kỳ:
- TK 211: 3.500.000 - TK 213: 250.000;
- TK 214: 1.250.000 (2141: 1.200.000, TK 2143: 50.000)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua một thiết bị SX theo tổng giá thanh toán (cả thuế
VAT 5%) là 420.000> chi phí mới chi ra để chạy thử, giao dịch là
4.000. Toàn bộ tiền mua và chi phí lq đã chi bằng tiền gửi NH,
Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ ĐTư PTriển
2. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng một thiết bị SX theo giá
thoả thuận là 105.000 (thuế 5%), Được biết tổng số vốn góp lúc
đầu là 120.000
3. Nhượng bán một ôtô tải cho công ty X theo tổng giá thanh
toán (cả thuế GTGT 5%) là 210.000. Được biết nguyên giá ôtô
285.000, giá trị hao mòn luỹ kế 85.000
4. Thanh lý một thiết bị SX, nguyên giá 250.000, giá trị hao
mòn luỹ kế 200.000, Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt (Cả
thuế GTGT 5%) là 16.800. chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 1.000)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
100 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1996 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu EBook Chế độ kế toán doanh ngiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế GTGT: 200.000.000 * 10% =
20.000.000
Nợ 131- Phải thu KH: 220.000.000
Có 511- DT bán hàng: 200.000.000
Có 333 (3331) - ThuếGTGT: 20.000.000
NV2. DN nhận vốn góp Ldoanh, ghi tăng nguồn vốn KD
Nợ 111: Ghi tăng quỹ tiền mặt:
160.000.000
Có 411: Tăng nguồn vốn Kinh doanh
160.000.000
NV3. Gửi tiền vào tài khoản NH: tăng TGNH, giảm quỹ tiền
mặt
Nợ 112 (1121) tăng TGNH: 300.000.000
Có 111- Giảm tiền mặt tại quỹ: 300.000.000
NV4. Công ty Y trả tiền hàng đang nợ, TK 131 (phải thu KH)
giảm:
Nợ 111: 120.000.000
Có 131: 120.000.000
NV5. KH ứng trước tiền hàng cho DN, TK 131 (Phải thu của KH)
coi như giảm đi, còn quỹ TM tăng lên
Nợ 111- Tmặt: 5.000.000
Có 131: 5.000.000
Source: www.sara.com.vn - Designed by Nguyễn Anh Khường
KẾ TOÁN VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
I. Khái niệm và phương pháp(PP) tính giá
1. Khái niệm
Vật liệu, dụng cụ, Sp, hàng hoá đều là hàng tồn kho thuộc tài sản lưu
động
Đặc điểm: thời gian chu chuyển ngắn
Vật liệu thể hiện dưới dạng vật hoá, tham gia vào 1
chu kỳ SX kinh doanh nhất định vàà được chuyển hết 1
lần vào chi phí kinh doanh
Công cụ dụng cụ: là những tư liệu LĐ mà không
có đủ điều kiện để xếp vào TSCĐ (Giá trị thấp < 10
triệu, thời gian SD mang đầy đủ các tính
chất TSCĐ
SP: bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm.
Hàng hóa: Vật tư hàng hoá có hình thái vật chất
hoặc ko có hình thái vật chất mà DN mua về rồi mang
đi bán chứ không SD để chế tạo SP hay DVụ
Vật liệu có: VL chính, VL phụ, phụ tùng thay thế,
TBị XDCB, phế liệu, VL khác
Dụng cụ bao gồm: CCDC, bao bì luân chuyển, đồ
dung cho thuê
2. Cách tính giá:
Nếu mua ngoài:
Giá thực tế = Giá ghi trên hoá đơn – các khoản khấu trừ + chi phí gia
công + thuế không được hoàn lại + chi phí thu mua thực tế
Với các vật liệu, công cụ, sản phẩm do doanh nghiệp(DN) tự sản xuất ra
thì giá thực tế là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để sản xuất ra chúng.
Các phương pháp tính giá
PP giá đơn vị bình quân:
Gía thực tế từng loại NK = Số lượng từng loại nhập kho * giá đơn vị
bình quân
Giá đơn vị bình quân có thể tính theo các cách sau:
C1:
Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ
Giá ĐV BQ =
Lượng thực tế tồn từng loại đầu kỳ và
nhập trong kỳ
C2:
Giá thực tế từng lại tồn đầu kỳ (cuối
kỳ trước)
Giá đơn vị BQ CK
trước = Lượng thực tế từng loại tồn Đk (Cuối
kỳ trước)
C3:
Giá thực tế từng loại tồn kho sau
mỗi lần nhập
Giá Đvị BQ sau mỗi
lần nhập =
Lượng T. tế từng loại tồn kho sau
mỗi lần nhập
Ví dụ: NL A tồn đầu kỳ là: 3.000Kg, đơn giá 1.000đ
Tổng NL A Nhập trong kỳ: 7.000kg, tổng giá thực tế:
7.700.000đ
Tổng NL A xuất trong kỳ: 8.000Kg
Kế toán XĐ giá bình quân của 1 Kg NL A như sau:
Giá BQ 1 KG A = (3.000*1.000+7.700.000)/ (3.000+7.000) =
1.070.000
Giá thực tế A Xuất kho: 8.000 *1.070 = 8.560.000
PP nhập trước, xuất trước (First In First Out - FIFO): Vật tư hàng
hoá nào Nhập vào trước thì khi xuất sẽ được xuất trước.
PP trực tiếp: tính nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất.
PP giá hạch toán: Sử dụng hệ số giá hạch toán để tính giá:
Giá thực tế tồn ĐKỳ + Giá T. tế Nhập
Hệ số giá hạch toán
=
kho trong kỳ
Giá hạch toán tồn ĐKỳ +Giá H Toán
nhập kho trong kỳ
Nếu tự sản xuất: thì nguyên giá được tính bằng tổng các chi phí bỏ ra
để sản xuất ra vật tư hàng hoá đó.
II. Kế toán chi tiết Vật liệu, Công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
1. chứng từ sổ sách kế toán:
Các chứng từ cần sử dụng: Phiếu nhập, xuất, Hoá đơn GTGT, HĐ bán
lẻ, biên bản kiểm nghiệm, phiếu báo Vtư còn lại cuối kỳ, bảng kê VTư
hàng hoá
Các loại sổ sách sau:
Thẻ kho, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, sổ đối chiếu
luân chuyển, phiếu giao nhận chứng từ, sổ số dư, bảng luỹ kế nhập, xuất,
tồn
* Các phương pháp kế toán chi tiết:
Phương pháp thẻ song song, PP sổ đối chiếu, phương pháp sổ số dư
Theo các hình thức kê khai khác nhau mà DN sử dụng các phương pháp
kế toán khác nhau. (Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ)
2. Các tài khoản sử dụng:
TK 152, 153, 156
Các TK liên quan: 111, 112, 131, 331, 632, …
3. Hạch toán biến động tăng:
a. Tăng do tự SX, chế biến nhập kho, thuê ngoài, gia công chế biến
Nợ 155, 152, 153: Tăng các VL, CC, SP, HH
Có 154: Chi phí SX KD dở dang
b. Tăng do mua ngoài:
Nợ 152, 153, 156, 133
Có 331, 111, 112, 141
Khi hưởng chiết khấu hay giảm giá, hàng trả lại ghi:
Nợ 331, 111, 112, 138
Có 152, 153, 156, 133
Khi hưởng chiết khấu do thanh toán trước hạn, ghi:
Nợ 331, 111, 112, 138
Có 515: Chiết Khấu đựơc hưởng
c. Tăng do cấp phát, biếu tặng, góp vốn:
Nợ TK 15…
Nợ 133
Có 411: Ghi tăng nguồn vốn
Có 711: Tăng thu nhập do nhận viện trợ, cấp phát, biếu tặng
d. Do đánh giá lại:
Nợ 15… Có 412: Chênh lệch do đánh giá lại
4. Kế toán biến động giảm:
a. Giảm do xuất SD cho SX, KD
Nợ 621, 627, 641, 642
Nợ 241: XDCB hoặc SC TSCĐ
Có 152, 153…
Nếu xuất CCDC với giá trị tương đối lớn, sử dụng trong
nhiều kỳ, ghi:
BT1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng
Nợ 242: 100% giá trị Xuất dùng (chi phí trả trước dài
hạn)
Có 153:
BT2: Phân bổ giá trị phân bổ mỗi lần:
Nợ 627, 641, 642
Có 242: giá trị xuất dung
Khi báo mất, hỏng, hết thời gian sử dụng:
Nợ 138, 334, 111, 152 (phế liệu thu hồi)
Nợ 627, 641, 642: phân bổ nốt giá trị còn lại
Có 242: Giá trị còn lại
b. Giảm do xuất bán:
BT1: Phản ánh giá vốn:
Nợ 157, 632
Có 152, 153, 156…
BT2: Phản ánh gía bán vật liệu(VL), công cụ dụng
cụ(CCDC), sản phẩm(SP), hàng hoá(HH)
Nợ TK liên quan: 131, 136, 11, 112… Tổng giá thanh
toán
Có 511, 512: Dthu tiêu thụ
Có 333: Thuế
c. Xuất góp vốn liên doanh:
BT1: xác định giá vốn
Nợ 632:
Có 152, 153…
BT2: Phản ánh tổng giá thanh toán được chấp thuận:
Nợ 128, 222, …
Có 511, 333
d. Giảm do xuất thuê ngoài gia công, chế biến:
Nợ 154
Có 152, 153…
Các chi phí liên quan: Nợ 154, 133 có 331, 334, 338, 111, 112
e. Các trường hợp khác:
Cho vay tạm thời không tính lãi:
Nợ 138, 136,
Có 152, 153…
Trả thưởng, trả lương:
Nợ 632
Có 152, 153…
Thiếu do phát hiện qua kiểm kê:
Nợ 632, 138
Có 152, 153…
Giảm do đánh giá lại, phần chênh lêch ghi:
Nợ 412: phần chênh lệch
Có: 152, 153…
* Nếu theo Phương pháp định kỳ:
Sử dụng tài khoản 611: cuối kỳ không có số dư
Kế toán dự phòng giảm giá: TK 159:
Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dư có: dự phòng giảm giá hiện còn
Khi hoàn nhập nếu số hoàn lớn hơn:
Nợ 159
Có 632
Nếu hoàn nhập nhỏ hơn ghi:
Nợ 632
Có 159
Bài tập:
Một DN hạch toán theo PP kê khai thường xuyên có số liệu như sau:
Tồn kho đầu kỳ: (Đơn vị: 1000đ)
Giá hạch toán Giá thực tế
NVL chính: 20.000 21.000
CCDC 14.000 13.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Thu mua NVL chính, chưa trả tiền cho người bán. Số tiền phải trả ghi
trên hoá đơn: 55.000, trong đó thuế GTGT 5.000, NVL đã nhập kho theo
giá hạch toán 53.000
2. Chi phí thu mua, vận chuyển số NVL trên về kho: 4.620 gồm cả thuế
10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho theo giá hạch toán: 25.000. chi phí
thực tế như sau:
Giá hoá đơn chưa thanh toán 24.200 (cả thuế GTGT
10%)
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt 2.500
4. Xuất nguyên vật liệu chính dung cho sản xuất theo giá hạch toán cho
phân xưởng SX chính số 1: 30.000, PX2: 25.000
5. Xuất CCDC thuộc loại phân bổ một lần thưo giá hạch toán cho PX
SX 1: 7.000, PX SX số 2: 5.000, cho QLDN: 2.000
6. Xuất CCDC thuộc loại phân bổ 4 lần theo giá hạch toán cho PXSX số
2: 8.000
Yêu cầu: - Lập bảng tính gía trị thực tế
- Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Bài giải
YC 1: Có bảng sau:
Giá chưa thuế = Giá có thuế / (1 +%VAT/100)
Giá TT VLC = 55.000/1,1 + 4.620 / 1.1 = 54.000
Giá TT CCDC = 24.200/1.1+2.500 = 24.500
Sử dụng Công thức hệ số giá hạch toán:
Chỉ tiêu Vật liệu chính Công cụ dụng cụ
Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT
1- Tồn đầu kỳ 20.000 21.000 14.000 13.000
2- Nhập trong kỳ 53.000 54.000 25.000 24.500
3- Cộng tồn và nhập 73.000 75.000 39.000 37.500
4- Hệ số giá 1.03 0.96
5- Xuất dùng trong
kỳ
55.000 56.650 22.000 21.200
6- Tồn kho cuối kỳ 18.000 18.550 17.000 16.300
YC2: Định khoản:
NV1): Thu mua NVLC
Giá mua chưa thuế = Giá mua có thuê / (100 + % VAT) *100
= 55.000 / (100+100) *100
= 50.000
Nợ 152- tăng NVLC : 50.000
Nợ 133 - Thuế GTGT : 5.000
Có: 331-Phải trả người bán : 55.000
Nv2) Chi phí thu mua: hạch toán vào nguyên giá VLC:
Nợ 152- CP thu mua: 4.200
Nợ 133- Thuế 420.
Có 111- Trả bằng tiền mặt (Quỹ giảm): 4.620
NV3) Mua CCDC nhập kho: Tính theo chi phí thực tế
Nợ 153- Giá mua CCDC : 22.000
Nợ 153:CP thu mua : 2.500
Nợ 133: Thuế VAT : 2.200
Có 331: Giá mua chưa thanh toán :
24.200
Có 111: trả tiền CPP thu mua :
2.500
NV4) Xuất NVLC dung cho HĐ tại PX SX chính, TK 152 giảm, CP SX
chung tăng lên (621 Nguyên vật liệu trực tiếp – Chi tiết cho từng PX)
theo giá thực tế quy đổi trong bảng trên
Nợ 621 – PX1 : 30.900
Nợ 621 - PX2 : 25.750
Có 152 – NVLC chính: 56.650
NV5) Xuất CCDC phân bổ một lần nên chỉ phản ánh toàn bộ giá trị xuất
dùng:
Phải ghi theo giá thực tế được quy đổi
Nợ 627- (CP SX Chung) –PX1: 6.860
Nợ 627 – PX2: 4.900
Nợ 642 (CP quản lý DN) 1.960
Có 153: 13.720
NV6) Xuất CCDC: Loại phân bổ 4 lần phải ghi các bút toán phân biệt
Tính theo giá thực tế. (Đã tính trong bảng)
BT1. Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dung:
Nợ 142- CP trả trước: 7.840
Có 153: Xuất CCDC: 7.840
BT2. Phản ánh gía trị một lần xuất dung:
Nợ 627 – PX2: 1.960 (=7.840/4)
Có 142: 1.960
Phản ánh vào sơ đồ TK (TK 153)
TK 153
Dư ĐK: 13.720
PS:
3a) 22.000 11.760 (5 – 627)
3b) 2.500 1.960 (6b –642)
7.840 (6a – 142)
Tổng PS: 24.500 21.560
Dư CK: 16.600
Tương tự với các TK khác
Source: www.sara.com.vn - Designed by Nguyễn Anh Khường
KẾ TOÁN TSCĐ & ĐẦU TƯ DÀI HẠN
----------------
I. Tổng quan
1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ:
TSCĐ là nguồn lực kinh tế ban đầu có giá trị lớn hơn 10 triệu và thời
gian sử dụng lâu dài( trên một năm)
Có các loại sau: TSCĐ Hữu hình, TCSĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính
Quy định chung: TSCĐ có giá trị > 10.000.000 VNĐ
2. Xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị hao mòn
Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra
để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa vào trạng thái sẵn sàng đi vào Hoạt
động
Ng. giá TSCĐ do mua sắm = Giá mua thực tế - các khoản chiết khấu,
giảm giá
+ các khoản thuế + các khoản chi
phí
Nguyên giá TSCĐ do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao:
Nguyên giá = giá thực tế công trình + các khoản phí khác
Nguyên giá TSCĐ được cấp, chuyển đến:
Nguyên giá = Giá trị còn lại ghi sổ ở đvị cấp + các phí tổn mới
Nguyên giá do nhận vốn góp liên doanh, tặng thưởng, viện trợ là giá
thực tế đánh giá do các bên thoả thuận.
3. Tài khoản sử dụng:
TK 211
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ
Bên Có: -------------------------------- giảm------
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hh hiện có
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
TK 213: TSCĐ vô hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn TSCĐ
(Nhượng bán,,,)
Bên có: --------------------------------- tăng----------------------------- (trích
Khấu hao)
Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản theo dõi tình hình hình thành và
SD vốn KH
Bên nợ: Phản ánh nghiệp vụ làm tăng NV Khấu hao cơ bản
Bên có: ---------------------------- giảm--------------------------
Dư nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
Các TK liên quan: 001, 331, 342, 111, 627, 642...
II. Kế toán Tổng hợp TSCĐ:
1. Kế toán tăng TSCĐ
Mua sắm bằng vốn CSH:
BT1. Ghi tăng TSCĐ
Nợ 211, 133: Tăng TSCĐ và thuế GTGT được khấu trừ
(Nếu có)
Có 331, 111, 112: Nợ lại người bán hoặc trả ngay
bằng tiền
BT2. Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:
Nợ 414: Dùng Quỹ ĐTư PTriển để mua sắm
Nợ 431: Dùng Quỹ phúc lợi
Nợ 441: Dùng nguồn vốn XDCB
Có 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh
Nếu sử dụng nguồn vốn Khấu hao cơ bản, ghi thêm bút toán: Có 009
Nếu TSCĐ được mua về phục vục cho HĐ phúc lợi công cộng:
BT1.
Nợ 211
Có 331, 112, 111…
BT2. Kết chuyển tăng nguồn vốn Tương ứng:
Nợ 431 (4312): Giảm quỹ phúc lợi
Có 431 (4313): Quỹ phúc lợi đã hình thành
Trường hợp mua sắm bằng vốn vay dài hạn, kế toán chỉ ghi bút
toán tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211, 133: Nguyên giá TSCĐ tăng thêm, thuế
GTGT
Có 341: Số tiền vay dài hạn để trả mua TSCĐ
Mua theo hình thức trả góp, trả chậm:
Nợ TK 211: nguyên giá
Nợ 133: VAT được khấu trừ
Nợ 242: lãi do mua trả góp, trả chậm
Có 331:Phải trả người bán (Mua chịu)
Kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK lquan: 441, 414, 4312: Giảm NVốn Sử
dụng
Có 411: NV Kinh doanh.
Mua bằng phương thức hàng đổi hàng:
Nợ 214: giá trị hao mòn kuỹ kế của TS đem đi trao
đổi
Nợ 211: Nguyên giá TSCĐ nhận về
Có 211: ghi giảm nguyên giá TSCĐ đem đi trao
đổi
Trường hợp trao đổi chênh lệch, DN phả trả hoặc phải thu từ đối tác,
ghi:
BT1. Xoá sổ TSCĐ đem đi trao đổi:
Nợ 214: Giá trị hao mòn
Nợ 811: Giá trị còn lại đem đi trao đổi
Có 211: ghi giảm nguyên giá TSCĐ đem đi trao
đổi
BT2. Phản ánh giá trị trao đổi of TSCĐ:
Nợ 131: Tổng giá thanh toán của TSCĐ nhận về:
Có 711: Giá trao đổi theo thoả thuận
Có 333:
BT3. Phản ánh tổng giá thanh toán của TSCĐ nhận về:
Nợ 211: nguyên giá
Nợ 133
Có 131
Mua sắm nhà cửa vật kiến trúc gắn liền quyền sử dụng đất:
BT1. Ghi tăng TSCĐ
Nợ 211, 133, 213
Có 331, 111, 112, 341
BT2. Kết chuyển nguồn vốn tương ứng
Nếu mua sắm qua lắp đặt trong thời gian dài
Nợ 241, 133
Có 331, 341, 111…
Khi hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng TSCĐ
Nợ 211
Có 241: Kết chuyển chi phí mua sắm
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn:
Nợ 414, 441, 431
Có 411
Các khản chi không hợp lý trong quá trình lắp đặt: Không được tính vào
nguyên giá thì ghi:
Nợ 111, 112,138…
Nợ 632
Có 241:
Trường hợp tăng do XDCB bàn giao hoặc tự chế, vốn góp liên
doanh:
Nợ 211, 131, 133
Có 411, 128, 222: Tăng
nguồn vốn Kinh doanh, tăng Đầu tư chứng
khoán, tăng nguồn vốn liên doanh
Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ sang:
Nợ 211 (tăng TSCĐ)
Có 153 (Giảm CCDC)
Nếu CCDC đã SD:
Nợ 211:
Có 241: Giá trị đã phân bổ
Có 412: phần chênh lệch
Tăng do đánh giá lại:
BT1. Phần chênh lệch tăng nguyên giá:
Nợ 211
Có 412: phần chênh lệch
BT2. Phần chênh lệch hao mòn:
Nợ 412
Có 214
Tăng do nhận viện trợ: Nợ 211 Có 711
Phát hiện thừa khi kiểm kê:
Nợ 627, 641, 642 (Tính vào các chi phí chung, BH hay
QLDN)
Có 214: Hao mòn TSCĐ
Trong thời gian chờ xử lý thì theo dõi ở TK 338
Nợ 211
Có 214, 338
2. Kế toán giảm TSCĐ
Trường hợp nhượng bán:
BT1. Xoá sổ TSCĐ: Nợ 214: Giảm gía trị hao mòn TSCĐ của DN
Nợ 811: tăng chi phí liên quan đến nhượng
bán
Có 211: giảm TSCĐ
BT2. Phản ánh giá trị nhượng bán:
Nợ TK liên quan: 111,112, 131: Có thể thu tiền ngay hoặc KH nợ lại
Có 711, 333: Tăng thu nhập, tăng thuế đầu ra phải nộp
BT3. chi phí nhượng bán khác:
Nợ 811, 133: Các chi phí liên quan đến nhượgn bán
Có 331, 111, 112: KHoản phải thanh toán CP đó
Thanh lý tài sản:
BT1. Xoá sổ TSCĐ:
Nợ 214:Giảm GTrị hao mòn
Nợ 811: tăng CP liên quan
Có 211: giảm TSCĐ
BT2. Số thu hồi từ thanh lý:
Nợ 111, 112, 152, 153, 131,
138: Giá trị thu được từ viêc thanh lý
Có 711, 333…: Các
khoản thu nhập từ thanh lý, Thuế phải
nộp
BT3. Tập hợp chi phí thanh lý:
Nợ 811, 133
Có 111, 112, 331, 334
Trường hợp giảm do chuyển thành CCDC nhỏ:
Nợ 214, 627, 641, 642: Kết chuyển vào hao mòn hoặc vào Cp KD
Có 211: giảm TSCĐ
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn kế toán sẽ đưa vào chi
phí dài hạn để phân bổ dần:
Nợ 214, 242: Đưa vào hao mòn hoặc vào ký cược,ký quỹ dài hạn
Có 211: giá trị TSCĐ giảm đi
Trường hợp giảm do góp vốn liên doanh
BT1. Xoá sổ TSCĐ:
Nợ 214:Giảm GTrị hao mòn
Nợ 811: tăng CP liên quan
Có 211: giảm TSCĐ
BT2. Phản ánh giá trị góp vốn được ghi nhận:
Nợ 128, 222: Phản ánh gía trị góp vốn đầu tư hay liên doanh
Có 711, 333: ghi tăng thu nhập, thuế phải nộp
Trường hợp giảm do trả lại cho các bên tham gia góp vốn:
BT1. Xoá sổ TS
Bt2. ghi giảm số vốn kinh doanh:
Nợ 411
Có 711, 333
Khi kiểm kê phát hiện thiếu:
Nợ 214, 138
Có 211
Khi sửa chữa nâng cấp:
Nợ 211
Có 241:
III. Kế toán đầu tư dài hạn: Đầu tư chứng khoán, Góp vốn liên
doanh dài hạn:
TK sử dụng: 221: đầu tư chứng khoán
222: Góp vốn liên doanh
Bài tập: Có số liệu của một công ty như sau: (Đvị tính: 1000đ)
I. Các số dư đầu kỳ:
- TK 211: 3.500.000 - TK 213: 250.000;
- TK 214: 1.250.000 (2141: 1.200.000, TK 2143: 50.000)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua một thiết bị SX theo tổng giá thanh toán (cả thuế
VAT 5%) là 420.000> chi phí mới chi ra để chạy thử, giao dịch là
4.000. Toàn bộ tiền mua và chi phí lq đã chi bằng tiền gửi NH,
Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ ĐTư PTriển
2. Thu hồi vốn góp liên doanh bằng một thiết bị SX theo giá
thoả thuận là 105.000 (thuế 5%), Được biết tổng số vốn góp lúc
đầu là 120.000
3. Nhượng bán một ôtô tải cho công ty X theo tổng giá thanh
toán (cả thuế GTGT 5%) là 210.000. Được biết nguyên giá ôtô
285.000, giá trị hao mòn luỹ kế 85.000
4. Thanh lý một thiết bị SX, nguyên giá 250.000, giá trị hao
mòn luỹ kế 200.000, Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt (Cả
thuế GTGT 5%) là 16.800. chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt
1.000)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Bài giải:
NV1: Mua TSCĐ
Giá chưa thuế 420.000/1.05= 400.000
Thuế: 20.000
ĐK
1a. Ghi tăng TSCĐ, ghi giảm tiền gửi ngân hàng số tiền dung để
mua TSCĐ
Nợ 211- TSCĐ: 400.000
Nợ 133 (1332) Thuế: 20.000
Có 112(TGNH giảm): 420.000
1b. Phản ánh chi phí chạy thử trả bằng TGNH
Nợ 211 (2113): 4.000
Có 112: 4.000
1c. Thiết bị được đầu tư bằng quỹ Đtư phát triển: ghi giảm quỹ
ĐTPT, tăng Nguồn vốn KD:
Nợ 414: Quỹ ĐTPT giảm
Có 411: tăng NVKD
NV2. Thu hồi vốn góp bằng TSCĐ, Ghi tăng TSCĐ
Nợ 211: Giá trị TSCĐ thu hồi: 100.000
Nợ 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ: 5.000
Nợ 138: Khoản phải thu khác - Phần chênh lệch vốn góp ban
đầu: 15.000
Có 222 - giảm vốn góp liên doanh với đối
tác: 120.000
NV3. Nhượng bán TSCĐ
BT1. 3a, Phản ánh giá trị TSCĐ:
Nợ 214: (Giá trị hao mòn muỹ kế): 85.000
Nợ 811: Chi phí nhượng bán: 200.000
Có: nguyên giá TSCĐ đem đi thanh lý
285.000
Bt2. 3b, Phản ánh giá thanh toán
Giá thanh toán chưa thuế = 210.000/ (1+0.05) = 200.000
Nợ 131(Phải thu của công ty X): 210.000
Có 711:Thu nhập từ việc nhượng bán: 200.000
Có 3331: Thuế phải nộp: 10.000
NV4. Thanh lý TSCĐ, thu lại phế liệu và chi phí tiền mặt cho thanh lý
4a. Phản ánh giá trị của TSCĐ đem đi thanh lý:
Nợ 214: Giảm giá trị hao mòn luỹ kế: 200.000
Nợ 811: Chi phí thanh lý: 50.000
Có 211: Nguyên giá TSCĐ: 250.000
4b. Thu tiền mặt từ phế liệu thu hồi:
Nợ 111: 16.800
Có 711: ghi tăng TN khác từ phế liệu: 16.000
Có 3331: Thuế phải nộp 800
4c. Phản ánh chi phí thanh lý bằng tiền mặt:
Nợ 811: Chi phí thanh lý: 1.000
Có 111:tiền mặt giảm: 1.000
Source: www.sara.com.vn - Designed by Nguyễn Anh Khường
KẾ TOÁN LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
--------------------
I. Nhiệm vụ của kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo
lương:
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu kịp thời, chính
xác.
Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo
lương cho các đối tượng sử dụng.
Hướng dẫn, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phân xưởng và các
phòng ban lương thực hiện đầy đủ theo quyết định.
Lập báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời và chính xác.
Tham gia và phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả
về số lượng, thời gian, năng suất
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng
phản ánh trả lương hợp lý
Phân loại lao động
Phân loại lao động theo thời gian lao động: Theo thời giam
lao động có thể chia thành lao động thường xuyên, lao động tạm
thời (mang tính thời vụ)
Phân loại lao động theo quan hệ với quy trình sản xuất:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: Lao động trực tiếp Sx
chính tức là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào
quá trình SX: Người điều khiển thiết bị máy móc, người
phục vụ quy trình SX
+ Lao động gián tiếp sản xuất: Tham gia gián tiếp vào
Q.trình sản xuất, bao gồm: nhân viên kỹ thuật, nhân viên
quản lý kinh tế, hành chính
Phân loại theo chức năng của lao động và quy trình sản
xuất- kinh doanh: Lao động SX chế biến, LĐ bán hàng, LĐ
quản lý
Phân loại tiền lương
Về mặt hiệu quả:
Lương chính: Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và
các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Lương phụ: Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhưng theo chế độ quy định được hưởng
như nghỉ phép, nghỉ lễ tết…
Lương theo thời gian: Lương tháng, lương tuần, lương ngày, lương giờ:
căn cứ vào thời gian làm việc thực tế để trả lương
Tiền lương theo sản phẩm: Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm
họlàm ra và theo đơn giá tiền lương tính cho 1đơn vị SP.
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: số lượng SP *
đơn giá
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: ÁP dụng cho công nhân phục
vụ SX
Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là việc kết hợp trả lương
theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: trả trên co sở sản phẩm trực
tiếp, và căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức SX
Các sổ sách chứng từ đi kèm: Bảng chấm công, các bảng kê, bảng thanh
toán tiền lương…
TK sử dụng:
TK 334: Phải trả công nhân viên
Bên nợ:
Các khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
Tiền lương, tiền công đã trả cho người lao động
Kết chuyển tiền lương người lao động chưa lĩnh
Bên có: Tiền lương, tiền công, các khoản khác phải trả người lao
động thực tế phát sinh trong kỳ
Dư có: Tiền lương, tiền công, các khoản khác còn phải trả
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho người lao động
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Bên nợ: các nghiệp vụ phát sinh làm giảm gía trị tài khoản
Bên có: các nghiệp vụ làm tăng giá trị tài
Có số dư: Dư có, Dư nợ
II. Phương pháp kế toán lương
1. Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả cho
tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý, quỹ lương có thể có nhiều
khoản như lương thời gian, lương sản phẩm, phụ cấp, tiền thưởng sản
xuất.
2. Quỹ tiền thưởng:
Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp
thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp BHXH, BHYT
Quỹ BHXH được trích trên tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ
cấp của công nhân viên chức thưc tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ
hiện hành, tỉ lệ trích BHXH là 20 % trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sở
hữu lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh, 5% còn lại do người
lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng.
Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất. Quỹ này do cơ
quan BHXH quản lý
Quỹ BHYT được dung để thanh toán các khoản khám chữa bệnh viện
phí thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản.
Quỹ này được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNV
thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích: 3% trong đó 1% trừ vào TN
lao động và 2% trừ vào chi phí KD
Kinh phí công đoàn: là nguồn kinh phí cho hoạt động công đoàn được
trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương, tiền công và phụ
cấp phải trả cho người lao động kể cả lao động hợp đồng tính vào chi
phí kinh doanh để hình thành lên KPCĐ
Tỷ lệ trích theo quy định là 2%
3. Hạch toán lương và các khoản trích theo lương:
Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp và tính chất
lương, phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ 622: Phải trả cho công nhân trực tiếp SX
Nợ 627: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ 641: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ 642 Phải trả cho nhân viên bán hàng
Có 334: Tổng thù lao lao động phải trả
Trích BHXH, BHYT, KPCD theo tỷ lệ quy định
Nợ 622, 627, 641, 642
Nợ 334: số trừ vào thu nhập của công nhân viên chức
Có 3382: Trích KPCĐ
Có 3383: Trích BHXH
Có 3383: Trích BHYT
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ
Nợ 622, 627, 641, 642
Nợ 431: Số chi vượt mức quy định
Có 334: Tổng số thù lao lao động phải trả
Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_kiem_toan_trong_doanh_nghiep_7008.pdf