MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
Phần 1: HÌNH GIẢI TÍCH TRÊN MẶT PHẲNG (Oxy) 4
Bài 1. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRÊN MẶT PHẲNG (Oxy) 5
Bài 2. ĐƯỜNG THẲNG 15
Bài 3. ĐƯỜNG TRÒN 38
Bài 4. ELIP 58
Bài 5. HYPERBOL 66
Bài 6. PARABOL 71
Phần 2: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN 78
Bài 1. QUAN HỆ SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC 79
Bài 2. QUAN HỆ VUÔNG GÓC 82
Bài 3. CÁC BÀI TOÁN TÍNH THỂ TÍCH 99
Phần 3: HÌNH GIẢI TÍCH TRONG KHÔNG GIAN (Oxyz) 155
Bài 1. HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 156
Bài 2. MẶT PHẲNG VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN 175
Bài 3. MẶT CẦU 191
Bài 4. ĐƯỜNG THẲNG VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN 198
BÀI TẬP ÔN TỔNG HỢP 254
298 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4234 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ebook Hình học dành cho học sinh 10 - 11- 12 và luyện thi đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
r 5r
h 15 1 15
6 2
Vậy: S(r) =
2
5r
2 r 2 r 15
2
S(r) =
2
2 2
2 r 30 r 5 r 30 r 3 r
với 0 < r < 6
Ta có: S’(r) =
30 6 r
; S’(r) = 0
r = 5
r 0 5 6
s' + 0 –
s 75
CĐ
Do đó: Smax = 75
r 5
5
h
2
S
M
A B
N H
K
146 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI
BT1. Cho hình nón đỉnh S, đường cao SO. Lấy A, B thuộc đường tròn tâm O sao
cho d(O, AB) = a,
SAO
= 30
0
,
SAB
= 60
0
. Tính diện tích xung quanh hình nón.
BT2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao SH bằng h, góc SAB bằng
với
0
45
. Tính diện tích xung quanh hình nón đỉnh S và đáy là đường
tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD.
BT3. Cho hình nón
có bán kính đáy R, đường cao SO. Mặt phẳng (P) cố định
vuông góc SO tại
'
O
cắt
theo đường tròn có bán kính đáy '
R
. Mặt phẳng (Q)
thay đổi vuông góc SO tại O1 (O1 nằm giữa O và 'O ) cắt hình nón theo thiết
diện là hình tròn có bán kính x. Tính x theo R, '
R
nếu (Q) chia hình nón nằm
giữa (P) và đáy hình nón theo 2 phần có thể tích bằng nhau.
BT4. Cho hình nón có chiều cao h. Gọi (
) là mặt phẳng qua đỉnh hình nón và tạo
với đáy góc
4
. Tính diện tích mặt cắt chắn trên đáy có số đo
2
3
BT5. Trong các khối nón tròn xoay cùng có diện tích toàn phần bằng
thì khối
nào có diện tích lớn nhất
BT6. Cho hình nón tròn xoay có chiều cao h và có bán kính đáy R. Trong các mặt
phẳng qua đỉnh hình nón, xác định mặt phẳng cắt hình nón theo mặt cắt có diện
tích lớn nhất và hãy tính diện tích ấy.
Hình học 147
VẤN ĐỀ 5: MẶT CẦU – THỂ TÍCH KHỐI CẦU
Mặt cầu tâm I bán kính R, kí hiệu S(I, R)
S(I, R) =
M/ IM R
Hình cầu tâm I bán kính R, kí hiệu B(I, R)
B(I, R) =
M/ IM R
Thể tích hình cầu B(I, R):
R3
4
V =
3
Diện tích mặt cầu:
2
mc
s = 4 R
Phương pháp xác định mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD
Trường hợp 1: Nếu
ABC ADC 1v
Hai điểm B và D cùng nhìn đoạn AC dưới
một góc vuông nên cùng nằm trên mặt cầu
đường kính AC.
Trường hợp 2: Nếu
AB AC AD a
– Vẽ AH mp (BCD) thì H là tâm đường
tròn ngoại tiếp BCD
– Trên mp (ABH) vẽ đường trung trực
của AB, đường này cắt AH tại I thì I là
tâm mặt cầu (ABCD).
– Do hệ thức lượng trên đường tròn
(IJBH) ta có:
AJ.AB = AI.AH
R = IA =
2
a
2AH
Trường hợp 3: Nếu AB
mp (BCD)
Vẽ
là trục đường tròn (BCD).
– Vẽ () là mặt phẳng trung trực của
M
I
R
A
D
B
C
A
I
J
B D
H
C
A
I
J
B
C
H
D
148 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
AB. () cắt () tại I thì I là tâm
mặt cầu (ABCD).
– R = IB =
2 2
IH HB
Bài 1. Thiết diện qua trục của một hình nón là tam giác đều, bán kính đáy hình
nón là R
a) Tính thể tích khối nón đã cho.
b) Chứng minh rằng diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
của hình đó tỉ lệ 1 : 2 : 3.
c) Chứng minh rằng diện tích toàn phần của hình nón bằng diện tích mặt cầu
mà đường kính bằng chiều cao của hình nón.
Giải
SAB đều cạnh 2R nên
2R 3
SO R 3
2
Vậy Vnón =
1
3
SO.dt.(đáy) = 3
2
R 3 R 3
( R )
3 2
Ta có Sđáy = R
2
Sxq = R.SA = 2R
2
Stp = Sđáy + Sxq = 3R
2
Do đó Sđáy : Sxq : Stp = 1 : 2 : 3
Diện tích xung quanh mặt cầu bán kính
SO R 3
2 2
Vậy Smc = 4(SO
2
) = 4 2
2
tp
R 3
3 R S
2
Bài 2. (Tuyển sinh Đại học khối D 2003) Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông
góc với nhau theo giao tuyến (). Trên () lấy hai điểm A, B mà AB = a. Lấy
C trên (P) và D trên (Q) sao cho AC và BD vuông góc () mà AC = AB = BD.
Tính bán kính mặt cầu qua 4 điểm A, B, C, D và khoảng cách từ A đến mặt
phẳng (BCD).
Giải
a/ Do hai mặt phẳng (P) và (Q)
vuông góc với nhau theo giao
tuyến
mà AC () và AC
nằm trên mặt phẳng (P) nên AC
mp (Q) AC AD
O
A B
2R 2R
S
Hình học 149
Tương tự: BD () BD (P)
BD BC
Ta có :
DBC DAC 1v
B và A cùng nhìn DC dưới 1 góc
vuông nên cùng nằm trên mặt cầu
đường kính DC, R =
DC
2
ABC cân BC2 = 2a2
BDC
R= 2 2
CD a 2a a 3
2 2 2
b) Từ A vẽ AK BC
Ta có (P) (Q) mà BD nên DB (P)
BD AK
Vậy
AK mp(BCD)
Do đó: AK = d(A, BCD) =
AC.AB
BC
=
2
a
a 2
=
a 2
2
Bài 3. Cho tứ diện đều SABC cạnh a. Gọi I là trung điểm của đường cao SH của
tứ diện.
a) Chứng minh rằng ba đường thẳng IA, IB, IC vuông góc với nhau từng đôi
một.
b) Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện IABC và tính bán kính của nó
theo a.
Giải
a/ S.ABC là tứ diện đều đường cao SH
nên H là tâm của
ABC
SHB
vuông tại H
2
2
2 2 2 2
2 a 3 2a
SH SB BH a .
3 2 3
a 2 a 6
SH
33
IHB
vuông
2 2
2
2 2 2
a 6 a 3 a
IB IH HB
6 3 2
I SH IA IB IC
Xét IBC có IB2 + IC2 = BC2 IB
IC
Tương tự ta có
IC IA,
IA IB
b) Vì I và H cách đều A, C, B nên tâm hình cầu đi qua 4 điểm I, A, B, C phải
D
P
Q
B
K
C
A
S
A
C
O
B
M
I
H
150 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
nằm trên IH.Vẽ đường trung trực của đoạn IB trong mp(BIH), đường này cắt
IH kéo dài tại O
Ta có
OA OB OC OI
, vậy là tâm hình cầu qua bốn điểm A, B, C, I.
Gọi M là trung điểm IB
Ta có:
IB IH
IBH ~ IOM
IO IM
2 2
IB.IM IB a a 6
R OI
IH 2IH 4a 6
4
6
.
Bài 4. Cho tứ diện ABCD có hai mặt bên (ACD) và (BCD) vuông góc nhau,
AB = BC = BD = AC = a, AD = a
2
.
a) Chứng minh ACD vuông.
b) Tính theo a diện tích mặt cầu xung quanh qua A, B, C, D.
Giải
a) Gọi M trung điểm CD
BCD cân tại B BM CD
(ACD) (BCD) BM (ACD)
Do BC = BD = BA nên MC = MD = MA
Vậy ACD vuông tại A
b) Do BC = BD = BA
và MC = MD = MA
nên BM là trục đường tròn (ACD)
Trong (BCD) đường trung trực của BC cắt
BM tại O thì O là tâm mặt cầu qua B, C,
D, A.
ACD vuông tại A CD2 = AC2 + AD2 = a2 + 2a2 = 3a2
BCM vuông tại M BM2 = BC2 – MC2 = a2 – 2 2
a 3 a
2 4
BIO BMC
BI BO
BM BC
R = BO =
2
BI.BC BC
BM 2BM
R =
2
a
a
2.
2
= a
Vậy Sxq = 4R
2
= 4a2
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a;
SA = SB = a, hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) vuông góc với nhau. Tính
diện tích xung quanh mặt cầu qua S, A, B, D.
B
I
O
C
M
D
A a 2
Hình học 151
Giải
Gọi J là tâm hình vuông ABCD
Gọi
là đường thẳng qua
J và
(ABCD) thì
là trục đường
tròn (ABCD)
Gọi I là trung điểm AB
SAB đều
SI AB
Mp(SAB)
(ABCD)
SI
(ABCD)
Do IJ
AB
IJ
(SAB)
Gọi G là tâm của tam giác đều SAB
Vẽ (d)
(SAB) tại G thì (d)
là trục đường tròn (SAB)
Ta có (d) cắt
tại O
O OA = OB = OD
O d OA = OB = OS
Vậy OA = OB = OD = OS
O là tâm mặt cầu qua S, A, B, D
Vậy OGIJ là hình chữ nhật
Ta có d // IJ và SI //
OSG
vuông
2 2 2 2
R SO SG OG
R2 = 2 2
2 2
2 2 a 3 a
SI IJ .
3 3 2 2
= 2 2 2a a 7a
3 4 12
Do đó Sxqmc = 4 2
2
7a
R
3
.
Bài 6. (Tuyển sinh ĐH khối B năm 2010) Cho lăng trụ tam giác đều
' ' '
ABC.ABC
có AB = a, góc của hai mặt phẳng
(A 'BC)
và
(ABC)
bằng
0
60
. Gọi G là trọng tâm
'
ABC
. Tính thể tích khối lăng trụ và bán kính mặt
cầu ngoại tiếp tứ diện G.ABC.
Giải
Gọi H là trung điểm BC,
ABC
đều
AH BC
Mà
AA '
mp(ABC)
A 'H BC
S
G
O d
A D
I
J
B C
A'
C'
B'
G
A
H
C I
152 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
Vậy
o
A 'HA 60
o
AA '
A 'AH tan60 3
AH
a 3 3a
AA ' 3
2 2
Và cos 60
o
=
AH 1
A 'H 2AH a 3
A ' 2
Do đó 2 3
LT
3a a 3 3a 3
V AA '.dt( ABC) .
2 4 8
Trong mặt phẳng (GHA) vẽ (d) đường
trung trực của GA cắt GI tại O thì O là tâm
mặt cầu qua G, A, B, C.
Gọi M là trung điểm GA.
Gọi I là tâm của
đều ABC
Ta có:
HG HI 1
GI // AA '
HA ' HA 3
Vậy:
GI 1 1 3a a
GI .
AA ' 3 3 2 2
GIA GA2 = GI2 + IA2 = 22
a 2 a 3
.
2 3 2
2 2 2
a 3a 21a
4 9 36
Ta có:
G /(OMIA)
2 2
GM.GA GO.GI
GM.GA GA 21a 21a 7a
R GO
aGI 2GI 36 12
36. .2
2
P
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD hình thoi cạnh a;
o
ABC 60
,
SA = SB = SC = a.
Gọi M là trung điểm SD; N là hình chiếu vuông góc của M lên
mp (ABCD). Tính thể tích khối S.ABCD. Chứng minh sáu điểm
S, B, A, C, M, N cùng thuộc một mặt cầu.
Giải
ABC có AB = BC = a và
ABC
= 60
0
nên
ABC là tam giác đều.
Gọi G là tâm của
ABC do SA = SB = SC, GA = GB = GC
nên SG (ABCD)
Do MN
(ABCD) nên MN // SG và N BD
G
M
d
A
C
O
H
I
B
Hình học 153
Ta có:
SBG vuông
SG
2
= SB
2
– BG2
= a
2 – 2
2 a 3
.
3 2
= a
2
2
a
3
=
2
2a
3
Vậy VS.ABCD =
SG
3
.dt (ABCD)
=
2 3
1 a 2 2a 3 a 2
. .
3 4 63
Gọi I là tâm mặt cầu qua S, A, B, C
Thì I
SG là trục đường tròn (ABC)
Ta có: IS = IB = R
ISB cân
Gọi H là trung điểm SB thì IH
SB
Ta có: S/(IHBG) SI.SG SH.SB
R = SI =
2
SH.SB SB
SG 2SG
2
a a 3 a 6
4a 2 2 2
2.
3
Ta có IG = SG – SI =
a 6 a 6 a 6
3 4 12
và NG = OG + ON =
2 a 3 a 3
.
3 2 3
IGN vuông
IN
2
= IG
2
+ GN
2
=
2 2 2 2 2
6a 3a a a 3a
144 9 24 3 8
Ta có IN =
a 3 a 6
42 2
= R N mặt cầu qua SABC
Ta có: IG
a 6
12
; SG
a 2 a 6
33
IG =
1
4
SG mà MN =
1
2
SG MN = 2 IG
Gọi K là trung điểm MN Do IGNK là hình chữ nhật nên IK MN
Vậy IM = IN = R
Do đó sáu điểm S, A, B, C, M, N thuộc mặt cầu tâm I với R =
a 6
.
4
S
M
N G
I
D
H
S
M
D
C
B
a
G
O
A
I
N
154 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI
BT1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD hình vuông cạnh a, SA vuông góc đáy,
SB = a
3
.
a) Tính VS.ABCD
.
b) Chứng minh trung điểm của SC là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
S.ABCD.
BT2. Cho hình chóp tam giác đều cạnh đáy a, mặt bên tạo với đáy một góc . Tìm
tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
BT3. Cho tứ diện ABCD với AB = AC = a, BC = b. Hai mặt phẳng (BCD) và
(ABC) vuông góc nhau và góc BDC bằng 90
0
. Xác định tâm và bán kính mặt
cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD theo a và b.
BT4. Cho hình cầu đường kính AB = 2R, lấy H trên bán kính OB sao cho OH =
R
3
.
Mặt phẳng () qua H vuông góc AB cắt hình cầu theo đường tròn (C).
a) Tính diện tích hình tròn (C)
b) Gọi CDE là tam giác đều nội tiếp trong (C). Tính thể tích hình chóp ACDE
và BCDE.
BT5. Trong mặt phẳng cho đường tròn đường kính AB = 2R. Lấy M di động trên đường
tròn. Vẽ MH vuông góc AB tại H với AH = x (0 < x < 2R). Dựng đường thẳng
vuông góc với mp tại M trên đó lấy MS = MH. Xác định tâm và bán kính mặt
cầu ngoại tiếp SABM. Tìm x để bán kính mặt cầu đó đạt giá trị lớn nhất.
BT6. Cho tứ diện S.ABCD có SA vuông góc mặt phẳng (ABC), nhị diện cạnh
SB = a, góc BSC bằng
4
, góc ASB bằng
0
2
a) Chứng minh SB vuông góc BC. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp
tứ diện SABC.
b) Tính thể tích tứ diện SABC theo a và . Tìm để thể tích này lớn nhất.
BT7. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD vuông cạnh a, SA
(ABCD). Mặt phẳng
qua A vuông góc SC cắt SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’. Chứng minh 7 điểm
A, B, C, D, B’, C’, D’ cùng thuộc mặt cầu. Tính diện tích mặt cầu đó.
BT8. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD hình vuông cạnh a
2
và SBD đều. Hình
chiếu vuông góc của S lên mp(ABCD) là trọng tâm ABD.
a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
b) Xác định tâm và bán kính mặt còn qua S, A, B, C, D.
(ĐS: R =
a 35
26
)
Hình học 155
PHẦN 3
Biên soạn: NGUYỄN VĂN HÒA
TRẦN MINH QUANG
HOÀNG HỮU VINH
156 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
BÀI 1
HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Trong không gian (Oxyz) cho hai vectơ
a
= (a1, a2, a3), b = (b1, b2, b3).
Ta có:
1 1
2 2
3 3
a b
a b a b
a b
1 1 2 2 3 3
a b a b ,a b ,a b
1 2 3
k a ka ,ka ,ka
(k
R)
a
và
b
cùng phương
[a, b]
=
0
k R : a k.b
b 0
31 2
1 2 3
aa a
b b b
(b1.b2.b3 0)
Định nghĩa:
a .b a . b cos(a, b)
Định lý:
a.b
= a1b1 + a2b2 + a3b3
Hệ quả:
2 2
a a
;
2 2 2
1 2 3
a a a a
a b a .b 0
Trong không gian (Oxyz) cho A(xA, yA, zA, ), B(xB, yB, zB), C(xC, yC, zC)
Ta có:
AB
= (xB – xA, yB – yA, zB – zA)
AB =
AB
2 2 2
B A B A B A
= x - x + y - y + z - z
Trung điểm I của đoạn AB:
A B
I
A B
I
A B
I
x x
x
2
y y
y
2
z z
z
2
G trọng tâm ABC
A B C
G
A B C
G
A B C
G
x x x
x
3
y y y
y
3
z z z
z
3
Hình học 157
Lưu ý:
Nếu M (Oxy) thì zM = 0 Nếu M (Oyz) thì xM = 0
Nếu M (Oxz) thì yM = 0 Nếu M xOx thì yM = zM = 0
Nếu M zOz thì xM = yM = 0 Nếu M yOy thì xM = zM = 0
Tính có hướng của hai vectơ
Trong không gian (Oxyz) cho 2 vectơ:
a
= (a1, a2, a3), b = (b1, b2, b3)
Tích có hướng của hai vectơ
a
và
b
, ký hiệu
a, b
(hoặc
a b
), là
vectơ có tọa độ:
2 3 3 1 1 2
2 3 3 1 1 2
a a a a a a
[a, b] , ,
b b b b b b
Tính chất:
1/ Vectơ
[a, b]
vuông góc với cả hai vectơ
a
và
b
2/
a,b b,a
3/ a,b a b sin a,b
Ứng dụng của tích có hướng
a/
a,b,c
đồng phẳèng
[a, b].c
0
b/ Diện tích tam giác ABC:
1
S = [AB,AC]
2
c/ Diện tích hình bình hành ABCD:
S [AB,AD]
d/ Thể tích tứ diện ABCD:
1
, .
6
V AB AC AD
e/ Tính thể tích hình hộp ABCD.ABCD:
1
, . '
6
V AB AD AA
Các dạng toán thường gặp
A, B, C, thẳng hàng
AB
cùng phương với
AC
AB,AC 0
A, B, C là 3 đỉnh của một tam giác A, B, C không thẳng hàng.
A, B, C, D là 4 đỉnh của 1 tứ diện
158 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
AB
,
AC
,
AD
không đồng phẳng
AB, AC .AD
0
Trực tâm H của ABC
Tìm tọa độ điểm H từ điều kiện:
AH.BC 0
BH.AC 0
A, B,C,H đồng phẳng
. 0
. 0
. . 0
AH BC
BH AC
BC AC AH
Chân đường cao A của đường cao AA của ABC
Tìm tọa độ điểm A từ điều kiện
AA .BC 0
BA cùng phương BC
AA .BC 0
BA ,BC 0
Tâm đường tròn ngoại tiếp I của ABC
Tìm tọa độ điểm I từ điều kiện:
IA IB
IA IC
A, B,C, I đồng phẳng
2 2
2 2
IA IB
IA IC
AB, AC .AI 0
Chân đường phân giác trong và ngoài của ABC
Gọi D, D là chân đường phân giác trong và ngoài của
BAC
Ta có:
DB D B AB
DC D C AC
Vậy
AB
DB .DC
AC
và
AB
D B .D C
AC
Để tìm tâm của đường tròn nội tiếp:
– Vẽ đường phân giác trong của
B
cắt
AD tại I thì I chính là tâm đường
tròn nội tiếp ABC.
– Tìm I từ công thức:
IA BA
ID BD
BA
IA .ID
BD
A
I
B D C
Hình học 159
B. BÀI TẬP MẪU
Bài 1: Cho ba vectơ
a
= (1, m, 2),
b
= (m + 1, 2, 1),
c
= (0, m – 2, 2)
a. Tìm m để
a
vuông góc
b
.
b. Tìm m để
a, b, c
đồng phẳng
c. Tìm m để
a b c
Giải
a/ Ta có:
a b
a.b
= 0 m + 1 + 2m + 2 = 0 m = –1
b/ Ta có:
[a, b]
= (m – 4, 2m + 1, –m2 – m + 2)
[a, b]
.
c
= (m – 2)(2m + 1) + 2(–m2 – m + 2) = –5m + 2
Do đó:
a, b, c
đồng phẳng
[a, b]
.
c
= 0 –5m + 2 = 0 m =
2
5
c/ Ta có:
a b
= (m + 2, m + 2, 3)
Do đó:
a b
=
c
2
a b
=
2
c
(m + 2)2 + (m + 2)2 + 9 = (m – 2)2 + 4
m2 + 12m + 9 = 0 m = –6 3
3
Bài 2: Cho
a
= (1, –2, 3). Tìm vectơ
b
cùng phương với vectơ
a
, biết
rằng
b tạo với trục tung một góc nhọn và b 14 .
Giải
Gọi
b
= (x, y, z); Oy có vectơ đơn vị
j
= (0, 1, 0).
Ta có:
b ka
b. j 0
b 14
2 2 2
x k, y 2k, z 3k
y 0
x y z 14
2 2 2
x k, y 2k, z 3k
y 0
k 4k 9k 14
x , y 2k, z 3k
y 0
k 1
x 1, y 2, z 3
k 1
160 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
Vậy
b
= (–1, 2, –3)
Bài 3: Cho ba điểm: A (–2, 0, 2), B (1, 2, 3), C(x, y – 3, 7).
Tìm x, y để ba điểm A, B, C thẳng hàng
Giải
Ta có:
AB
= (3, 2, 1),
AC
= (x + 2, y – 3, 5)
Cách 1:
[AB, AC]
= (y – 13, 13 – x, 2x – 3y + 13)
Ta có: A, B, C thẳng hàng
[AB, AC]
=
0
y 13 0
13 x 0
2x 3y 13 0
x = y = 13
Cách 2:
A, B, C thẳng hàng
x 2 y 3 5
3 2 1
x = y = 13
Cách 3:
A, B, C thẳng hàng
AC
= k
AB
x 2 3k
y 3 2k
5 k
x 13
y 13
k 5
Bài 4: Cho ba điểm: A(1, 1, 1), B(–1, –1, 0), C(3, 1, –1)
a. Tìm điểm M trên trục Oy cách đều hai điểm B, C
b. Tìm điểm N trên mặt phẳng (Oxy) cách đều ba điểm A, B, C.
c. Tìm điểm P trên mặt phẳng (Oxy) sao cho PA + PC nhỏ nhất.
Giải
a/ Gọi M(0, y, 0) Oy
M cách đều hai điểm B, C MB2 = MC2
1 + (y + 1)2 = 9 + (y – 1)2 + 1 y =
9
4
Vậy M(0,
9
4
, 0)
b/ Gọi N(x, y, 0) (Oxy)
N cách đều ba điểm A, B, C 2 2
2 2
NA NB
NA NC
2 2 2 2
2 2 2 2
(x 1) (y 1) 1 (x 1) (y 1)
(x 1) (y 1) 1 (x 3) (y 1) 1
x 2
7
y
4
Hình học 161
Vậy N (2, –
7
4
, 0)
c/ Gọi P(x, y, 0)
Nhận thấy A và C nằm khác phía
đối với mp (Oxy) (do zA.zC = –1 < 0)
Ta có: PA + PC AC
Do đó: PA + PC nhỏ nhất
PA + PC = AC P = AC (Oxy) A, P, C thẳng hàng
Ta có:
AP
= (x – 1, y – 1, –1),
AC
= (2, 0, –2)
A, P, C thẳng hàng
AP
và
AC
cùng phương
AP
= k
AC
x 1 2k
y 1 0
1 2k
x 2
y 1
1
k
2
Vậy P(2, 1, 0)
Bài 5: Cho ABC có A(0, 0, 1), B(1, 4, 0), C(0, 15, 1)
a. Tính độ dài đường cao AK của ABC.
b. Tìm tâm I của đường tròn ngoại tiếp ABC.
c. Tìm trực tâm H của ABC.
Giải
a/
AB
= (1, 4, –1),
AC
= (0, 15, 0),
BC
= (–1, 11, 1)
[
AB
,
AC
] = (15, 0, 15) SABC = 1 15 2
[AB,AC]
2 2
Ta cũng có: SABC =
1
2
AK.BC =
15 2
2
AK =
15 2 15 2
BC 123
b/ Gọi I(x, y, z). Ta có:
IA IB
IA IC
AB, AC, AI đồng phẳng
2 2
2 2
IA IB
IA IC
[AB,AC].AI 0
2 2 2 2 2 2
2 2
( 1) ( 1) ( 4)
2 1 2 1 8 16
( 15)
x y z x y z
z x y
y y
P
Oxy
A
p
C
A
C
P Oxy
162 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
x 4y z 8 0
2y 15 0
x z 1 0
21
x
2
15
y
2
23
z
2
Vậy I(–
21
2
,
15
2
,
23
2
)
c/ Gọi H(x, y, z). Ta có: H là trực tâm ABC
AH.BC 0
BH.AC 0
AB,AC,AH đồng phẳng
AH.BC 0
BH.AC 0
AB, AC .AH 0
x 11y z 1 0
y 4 0
x z 1 0
x 22
y 4
z 21
Vậy: H(22, 4, –21)
Bài 6: Cho bốn điểm: A(1, 0, 1), B(–1, 1, 2), C(–1, 1, 0), D(2, –1, –2)
a. Chứng minh rằng A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
b. Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng AB và CD.
c. Tính độ dài đường cao AH của tứ diện ABCD.
Giải
a/ A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện
AB
,
AC
,
AD
không đồng
phẳng [
AB,AC
].
AD
0
Ta có:
AB
(–2, 1, 1),
AC
= (–2, 1, –1),
AD
= (1, –1, –3)
[
AB
,
AC
] = (–2, –4, 0) [
AB,AC
].
AD
= 2 0
Vậy A, B, C, D là bốn đỉnh của một tứ diện.
b/ Ta có:
CD
= (3, –2, –2),
AB.CD
= –10
cos(AB, CD) = |cos(
AB,CD
)| =
AB.CD
AB . CD
=
10 10
6. 17 102
c/ VABCD =
1 1
[AB,AC].AD
6 3
Ngoài ra: VABCD =
1
3
SBCD.AH =
1
3
AH =
BCD
1
S
Hình học 163
Từ
(0,0, 2), (3, 2, 2)BC CD
Ta có: [
BC,CD
] = (–4, –6, 0)
SBCD =
1
[BC,CD]
2
=
1
16 36 13
2
AH =
1
13
Bài 7: Cho ABC có A(1, 1, 1), B(5, 1, –2), C(7, 9, 1)
a. Tính cosin của góc A.
b. Chứng minh rằng góc B nhọn.
c. Tính độ dài đường phân giác trong của góc A.
d. Tìm tọa độ chân đường cao vẽ từ A.
Giải
a/ Ta có:
AB
= (4, 0, –3),
AC
= (6, 8, 0),
BC
= (2, 8, 3)
cos
A
= cos(
AB
,
AC
) =
AB.AC 24 12
5.10 25AB . AC
b/
BA
= (–4, 0, 3),
BC
= (2, 8, 3)
BA
.
BC
= 1 > 0 góc B nhọn.
c/ Gọi D(x, y, z) là giao điểm đường phân giác trong của góc A với cạnh BC.
Ta có:
DB AB 5 1
DC AC 10 2
DC 2DB
7 x 2(5 x)
9 y 2(1 y)
1 z 2( 2 z)
17
x
3
11
y
3
z 1
Vậy D(
17 11
,
3 3
, –1)
AD = 2 2
2
17 11 2 74
1 1 ( 1 1)
3 3 3
d/ H(x, y, z) là chân đường vẽ từ A đến BC.
AH.BC = 0
BH cùng phương BC
(*)
Ta có:
AH
= (x–1, y–1, z–1),
BH
= (x–5, y–1, z+2),
BC
= (2, 8, 3)
164 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
Do đó: (I)
387
x
77
2(x 1) 8(y 1) 3(z 1) 0
85
yx 5 y 1 z 2
77
2 8 3
151
z
77
Vậy H
387 85 151
, ,
77 77 77
Trong các bài tập sau đây
chúng ta sẽ lưu ý kỹ năng
gắn trục tọa độ đề giải quyết
các bài toán Hình không
gian. Gốc tọa độ phải là
điểm để có tam diện vuông.
Nếu H là hình chiếu vuông góc của M lên (Oxy) thì xM = xH, yM = yH
Để biết tọa độ M (Oxy) ta vẽ riêng hình trong mặt phẳng tọa độ
quen thuộc và chú ý zM = 0
Vài tình huống cụ thể khi gặp tứ diện S.ABC.
Nếu SA (ABC)
và ABC tại A
Nếu SA (ABC) và ABC tại B
Dùng hệ thức lượng trong ABC ta xác định được tọa độ B
xB = AH yB = AK zB = 0
S
C
B
A
y
x
H A
K
B
z
x
y
C
z
y
M
x
H
O
z
y
B
x
C
A
Hình học 165
Nếu SA (ABC) và ABC cân tại A hay đều ta chọn Ox BA hay
Ox qua AC
Nếu S.ABC là hình chóp đều có ABC đều cạnh a
Gọi O là tâm đường tròn (ABC) thì SO (ABC)
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ
Ta có: xB = xC = OI =
1
3
.AI =
a 3
6
yB = –yC = IB =
a
2
xA = OA = – 2
3
AI = –
2
3
a 3
2
= –
a 3
3
Vậy A
a 3
, 0, 0
3
, B
a 3 a
, , 0
6 2
, C
a 3 a
, , 0
6 2
Nếu S.ABCD là hình chóp có đáy ABCD hình chữ nhật (hay hình
C
A
B
S
C
A
B
S
y
x
I
y z
x
y
A I
C
y
B
O
B
S
C A O
I
x
y
z
x
166 Trung Tâm Luyện Thi CLC VĨNH VIỄN
vuông) có SA (ABCD)
Nếu S.ABCD là hình chóp có (SAB) (ABCD) và ABCD hình chữ
nhật vẽ SO AB thì SO (ABCD)
Nếu ABCD.ABCD là hình hộp chữ nhật (hay lập phương)
x
B
C D
A
S
z
y
x
B
C D
A
S
z
y
O
z
x
y
A
B
B
A
C
C
D
Hình học 167
Bài 8. Cho tứ diện N.ABC có NA vuông góc (ABC), NA = a, tam giác
ABC vuông cân tại A có AB = AC = a. Từ trung điểm M của BC vẽ
đường vuông góc (ABC) lấy điểm I cùng phía với N sao
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_hinh_hoc_cho_hs_10_11_12_ltdh_3609.pdf