Menu Layer giúp chúng ta làm việc với các lớp ảnh (layer). Với menu này ta có
thểtạo mới (New – có các menu con hỗtrợ- tạo mới lớp thông qua việc lựa chọn một
phần ảnh), tạo bản sao một lớp (Duplicate), tạo các hiệu ứng lên lớp (Layer Style), sắp
xếp lại các lớp (Arrange), trộn các lớp lại (Merge Down, Merge Visible), làm phẳng
ảnh - trộn tất cảcác lớp lại (Flatten Image).
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ebook Hướng dẫn Xử lí ảnh phục vụ giảng dạy địa lý bằng Adobe Photoshop, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
Tr−êng ®¹i häc s− ph¹m hμ néi
Khoa ®Þa lý
§ç xu©n tiÕn
Xö lÝ ¶nh phôc vô gi¶ng d¹y ®Þa lý
b»ng ADOBE PHOTOSHOP
( Tμi liÖu båi d−ìng líp øng dông CNTT trong d¹y häc ®Þa lý )
Hà Nội, 8-2004
www.Gold4rum.net
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
Xử lý ảnh phục vụ giảng dạy địa lý bằng Adobe Photoshop
I. Adobe Photoshop – Giới thiệu chung
1. Phiên bản và lịch sử
Adobe Photoshop là phần mềm nổi tiếng nhất trong lĩnh vực xử lý ảnh. Phần
mềm này do hãng Adobe viết ra và đã được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới trong
khoảng hai thập niên trở lại đây. Tuy nhiên người sử dụng Việt Nam mới chỉ hiểu và
sử dụng Adobe Photoshop trong khoảng thời gian chưa lâu, bắt đầu từ phiên bản
Adobe Photoshop version 5.x trở đi. Đứng trước yêu cầu ngày càng đa dạng của công
việc xử lý ảnh, hãng Adobe đã cho ra nhiều phiên bản của Photoshop, phiên bản mới
nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS, phiên bản ngang với 8.0.
2. Chức năng của Adobe Photoshop - Khả năng ứng dụng rộng rãi của nó
Adobe Photoshop có thể sử dụng để :
+ Đưa ảnh từ các nguồn khác nhau vào xử lý
- Từ máy quét nghĩa là ảnh đã được in ra
- Từ bộ nhớ đệm Clipboard
- Từ ảnh đã có sẵn trong máy tính
+ Cho ra sản phẩm ảnh tốt hơn
- Cắt bớt các phần thừa
- Tẩy xoá các phần không cần thiết
+ Tạo những hiệu ứng sinh động
- Tạo hiệu ứng nhờ các lớp ảnh (layer)
- Tạo hiệu ứng nhờ các bộ lọc (filter)
- Rất nhiều hiệu ứng đa dạng khác
3. Khả năng ứng dụng hỗ trợ giảng dạy địa lý
Adobe Photoshop vì là một phần mềm xử lý ảnh nên chủ yếu nó hỗ trợ giảng
dạy địa lý trong khâu thao tác với ảnh. Bản thân môn địa lý có thể sử dụng rất nhiều
ảnh trong giảng dạy (bản đồ, biểu đồ, ảnh vùng miền, sinh vật, ảnh các ứng dụng phục
vụ nghiên cứu địa lý…). Do khả năng mạnh mẽ của Adobe Photoshop có thể tiếp nhận
ảnh từ nhiều nguồn, ta cho Adobe Photoshop nhận ảnh vào xử lý để đạt được ảnh như
ý, sau khi xử lý chúng ta có thể :
+ In ảnh ra
+ Đưa ảnh vào trong các giáo án điện tử (trên PowerPoint)
4. Cài đặt Adobe Photoshop CS – Phiên bản Photoshop mới nhất của Adobe
Cho đĩa CD-ROM chứa chương trình Adobe Photoshop CS vào trong ổ đĩa CD-
ROM. Chương trình sẽ được tự động cài đặt (nếu chương trình không tự động cài đặt
ta vào đĩa CD-ROM, tiếp đó vào trong thư mục Photoshop, chạy file setup.exe trong
thư mục này để tiến hành cài đặt.
Chú ý : Khi cài đặt chương trình có yêu cầu số serial chúng ta nhập số gì cũng
được miễn là đủ số. Sau khi cài đặt ta copy tất cả các file trong thư mục crack trên đĩa
CD-ROM vào thư mục đã cài đặt Adobe Photoshop CS, thường là C:\Program
Files\Adobe\Photoshop CS. Nếu máy hỏi có ghi đè không ta chọn Yes.
II. Khởi động Adobe Photoshop CS
Có hai cách để khởi động Adobe Photoshop CS :
1. Nhấn nút Start / Programs / Adobe Photoshop CS
www.Gold4rum.net
1
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
2
2. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Adobe Photoshop CS (có hình cây bút lông) trên
màn hình nền desktop.
III. Sử dụng Adobe Photoshop CS để quét ảnh đưa vào máy
1. Cài đặt để sử dụng máy quét HP 2400 Scanjet
Khi mua máy quét dù là máy quét của hãng nào sản xuất cũng đều có kèm theo
một đĩa CD-ROM phần mềm – driver để khi cài đặt phần mềm – driver này lên máy ta
sẽ sử dụng được máy quét. Phần này sẽ hướng dẫn cách thức cài đặt phần mềm driver
cho máy quét HP 2400 Scanjet, một máy quét rất thông dụng.
Cho đĩa CD-ROM tương ứng của máy quét vào ổ đĩa CD-ROM, chương trình
sẽ tự động chạy cài đặt, nếu chương trình không tự động cài đặt ta vào trong đĩa CD-
ROM tìm và chạy file setup.exe để cài đặt.
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
Với nhu cầu sử dụng Adobe Photoshop để quét ảnh ta sẽ chọn phần Minimal
(nghĩa là tối thiểu driver đủ dùng), tiếp đó chọn phần mềm hoạt động cùng máy quét là
Adobe Photoshop. Nhấn Next để máy tính tiếp tục cài đặt. Sau khi việc cài đặt hoàn tất
ta nhấn Close, sau đó cắm máy HP 2400 Scanjet vào (máy quét này sử dụng chân cổng
USB để truyền tín hiệu). Máy quét này chỉ hoạt động nếu đã cắm điện và cắm đường
truyền tín hiệu.
Khi vào My Computer bây giờ ta sẽ thấy có phần phía dưới, sau các ổ đĩa trên
máy là máy quét HP 200 Scanjet. Việc cài đặt hoàn tất
2. Quét ảnh bằng máy scan HP 2400 Scanjet
Khởi động Adobe Photoshop CS
Nhấn menu File / Import / HP 2400 TWAIN (trong trường hợp ta sử dụng
máy quét HP 2400, nếu là máy quét khác thì trong phần menu Import sẽ có tên tương
ứng).
Phần mềm được cài đặt cho máy quét sẽ tự động chạy.
Sau khi máy quét tự động cắt bớt phần trắng (không có ảnh), ta nhấn nút
Accept để phần mềm scan chuyển ảnh đã quét sang Photoshop.
3. Xử lý ảnh quét
Trước khi xử lý ảnh chúng ta cần xác định rõ mục đích chúng ta sẽ sử dụng, vì
mục đích sử dụng sẽ quyết định quá trình xử lý. Ví dụ : nếu ảnh được sử dụng để đưa
lên trình chiếu PowerPoint, chúng ta cần chỉnh sửa để ảnh có kích cỡ khoảng 800 x
600, đồng thời cố gắng lưu ảnh ở chất lượng cao. Nếu ảnh chỉ sử dụng để đưa vào file
văn bản làm hình ảnh minh hoạ (và sẽ được in ở chế độ đen trắng) thì chúng ta có thể
xử lý chuyển ảnh sang màu đen trắng (có kích thước file (file size) nhỏ hơn nhiều so
với ảnh màu cùng cỡ) để kích cỡ file văn bản không bị phình ra không cần thiết.
Những phần này sẽ được bổ sung làm rõ ở các tiết học sau.
4. Nâng cao
Chọn độ phân giải trước khi quét
Nhấn menu Resolution và nhập vào độ phân giải mong muốn (với ảnh thông
thường ta chỉ cần chọn độ phân giải - Resolution là 200-300 dpi (trên một inch có 200
điểm ảnh)). Độ phân giải càng lớn càng yêu cầu nhiều dung lượng cho sản phẩm quét
tuy nhiên không có nghĩa là càng tăng độ nét cho ảnh (nếu bản gốc ảnh đã có độ phân
giải kém – nhoè nhoẹt thì có tăng độ phân giải lên cao bao nhiêu cũng không thể giải
quyết được).
IV. Giao diện của Adobe Photoshop CS
1. Thanh thực đơn chính – Menu Bar
www.Gold4rum.net
3
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
4
Thanh thực đơn chính
Trên thanh thực đơn chính có chứa các menu : File, Edit, Image, Select, Filter,
View, Window và Help. Có thể giới thiệu sơ lược về các menu này như sau :
a. Menu File
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
5
Thanh menu File chức năng chính của nó là làm việc với file, cụ thể là : Tạo
mới (New) một file, mở một file đã có (Open), ghi lại file đang làm việc - xử lý
(Save), có chức năng ghi lại cho mục đích đưa ảnh lên web (Save For Web)(chức năng
này sẽ ghi ảnh dưới hai dạng GIF và JPEG - sẽ nói rõ hơn sau), nhập ảnh từ máy Scan
(Import), thiết lập kích thước cũng như in ảnh (Page Setup, Print …) và cuối cùng là
thoát (Exit).
b. Menu Edit
Thanh menu Edit chức năng sử dụng chủ yếu của nó là quay lại trạng thái xử lý
ảnh trước đó (Undo), các chức năng soạn thảo thông dụng như : cắt (Cut), copy, dán
(Paste), xoá (Clear), tô màu (Fill), vẽ nét đơn (Stroke), thao tác tự do các vùng đã lựa
chọn (Free Transform – trong phần này còn có các menu con hỗ trợ việc thao tác thay
đổi kích thước), định nghĩa các mẫu cọ vẽ (Define Brush Preset), mẫu tô (Define
Pattern), các phím tắt (Keyboard Shortcuts).
c. Menu Image
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
6
Menu Image chứa : kiểu định dạng ảnh (Mode – trong phần này có các menu
con hỗ trợ cụ thể hay dùng là Gray Scale - ảnh đen trắng, RGB - kiểu sử dụng ba màu
chính để xử lý ảnh, CMYK - kiểu sử dụng 4 màu chính, …), Adjustment chứa các
menu con về sáng tối (Brightness/Contrast), độ màu (Variations, Levels, …), Apply
Image (thao tác đưa một kiểu màu đã chọn trên một lớp ảnh vào một lớp ảnh khác – có
thể trên một ảnh đang xử lý khác), Duplicate (sao nguyên một ảnh đang xử lý - định
dạng .PSD – file nguồn cho Adobe Photoshop), kích thước ảnh (Image Size), kích
thước bảng vẽ (Canvas Size), cắt ảnh (Crop, Trim).
d. Menu Layer
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
7
Menu Layer giúp chúng ta làm việc với các lớp ảnh (layer). Với menu này ta có
thể tạo mới (New – có các menu con hỗ trợ - tạo mới lớp thông qua việc lựa chọn một
phần ảnh), tạo bản sao một lớp (Duplicate), tạo các hiệu ứng lên lớp (Layer Style), sắp
xếp lại các lớp (Arrange), trộn các lớp lại (Merge Down, Merge Visible), làm phẳng
ảnh - trộn tất cả các lớp lại (Flatten Image).
e. Menu Select
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
8
Menu Select là menu giúp chúng ta lựa chọn các phần ảnh. Ta có thể chon tất
cả (All), bỏ chọn (Deselect), chọn phần ngược lại với phần đang chọn (Inverse), chọn
một khoảng màu sắc (Color Range), tạo phần chuyển giữa chọn và không chọn
(Feather), chỉnh sửa vùng chọn (Modify, Transform Selection), nạp một vùng chọn
(Load) và ghi vùng chọn (Save Selection).
f. Menu Filter
Menu Filter cho phép chúng ta tạo các hiệu ứng lên một lớp, có thể là các hiệu
ứng chuyển ảnh qua dạng nét chì (Artistic / Colored Pencil), dạng nhìn qua thuỷ tinh
(Distort / Glass), …
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
9
g. Menu View
Menu View cho phép chúng ta phóng to thu nhỏ (Zoom In, Out) ảnh đang xử
lý, thiết lập các bổ sung (thước – Ruler, các đường hướng dẫn – chính xác hoá –
Guides), lựa chọn bám dính (Snap), tạo mới đường hướng dẫn (Create New Guide).
h. Menu Window
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
10
Menu Window cho phép ta sắp xếp không gian làm việc (Arrange), bật tắt các
cửa sổ lớp (Layers), lịch sử thao tác (History), chuỗi hành động (Actions), … Nếu làm
việc với nhiều ảnh cùng lúc chúng ta sẽ sử dụng menu này để dễ dàng quản lý các ảnh,
vì đồng thời menu này cũng chứa luôn tên các ảnh, khi chọn Adobe Photoshop sẽ đưa
ta đến thao tác với ảnh đó.
i. Menu Help
Menu này có chứa các chức năng trợ giúp của Adobe Photoshop CS tuy nhiên
trợ giúp được viết bằng Tiếng Anh, sẽ hữu dụng cho người tự học đồng thời có biết
Tiếng Anh.
2. Thanh công cụ - Toolbox
Bảng
màu
Thanh
công cụ
Vùng làm
việc
Các lớp ảnh
Trên thanh công cụ ta sẽ sử dụng :
Công cụ di chuyển
Công cụ chọn
Công cụ chọn đặc biệt
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
11
Các công cụ chọn (Select Tool, Lasso Tool, Magic Wand Tool): Thường được
sử dụng cho việc chọn các phần của ảnh, ta có thể sử dụng công cụ này một cách linh
hoạt trong quá trình làm việc với Adobe Photoshop CS.
Công cụ di chuyển (Move Tool) : Cho ta di chuyển một phần đã lựa chọn, một
lớp ảnh hay một đường hướng dẫn (guide).
Công cụ cắt
Cọ vẽ và bút chì
Cọ vẽ gắn
Công cụ cắt (Crop Tool): Sử dụng để cắt ảnh
Công cụ cọ vẽ gắn (Healing Brush Tool) : Dùng để gắn các phần gần nhau của
ảnh , tạo cảm giác nếu là ảnh ghép trong thật hơn
Công cụ cọ vẽ, bút chì (Brush Tool, Pencil Tool) : Vẽ vào ảnh, có thể định
nghĩa được cọ vẽ : Edit / Define Brush Preset
Cọ trạng thái
Sao chép ảnh
Công cụ cọ trạng thái (History Brush) : Xóa ảnh về trạng thái trước đó
Công cụ sao chép ảnh (Clone Stamp Tool) : sao chép ảnh (phần nhỏ). Nhấn Alt
rồi click chuột để xác định phần sao chép sau đó nhấn chuột xác định vị trí.
Công cụ tẩy
Công cụ
đốt cháy
Công cụ mờ
Công cụ chuyển màu
Công cụ tẩy (Eraser Tool) : tẩy ảnh
Công cụ đốt cháy và làm mờ (Burn Tool, Blur Tool) : giúp làm mờ, tăng sắc độ
ảnh
Công cụ chuyển màu (Gradient Tool) : tạo hiệu ứng chuyển màu trên ảnh
V. Các thao tác thường sử dụng trên ảnh
1. Quay ảnh
Nhấn menu Image / Rotate Canvas / Chọn góc quay :
+ 1800 : Quay ảnh 1800
+ 900 CW : Quay ảnh 900 theo chiều kim đồng hồ
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
12
+ 900 CCW : Quay ảnh 900 ngược chiều kim đồng hồ
+ Arbitrary : Quay ảnh một góc do ta nhập vào (tính theo độ)
+ Flip Horizontal : Lật ảnh theo chiều ngang
+ Flip Vertical : Lật ảnh theo chiều dọc
2. Định kích cỡ ảnh
Nhấn menu Image / Image Size, màn hình hiện lên :
Ta có thể thay đổi kích thước bằng cách gõ kích thước mới vào đây, có hai lựa
chọn cho kích thước đó là pixel (điểm ảnh) và percent (phần trăm). Phần trăm thể hiện
kích thước của ảnh sẽ sửa so với ảnh hiện tại.
Chúng ta có thể lựa chọn theo chiểu rộng hoặc theo chiểu cao (gõ kích thước
mới vào phần Width nếu là chiều rộng và phần Height nếu là chiều cao), hai kích
thước này sẽ phụ thuộc theo tỉ lệ nếu ở đây có dấu chọn và ở đây có hình dây xích.
Muốn thay đổi chiều rộng mà chiều cao không ảnh hưởng thì ta phải bỏ dấu chọn ở
phần Constrain Proportions đi.
Sau khi gõ vào kích thước mới ta nhấn nút OK.
3. Cắt bớt các phần thừa trên ảnh
Sau khi quay ảnh về góc thích hợp ta sẽ cắt bớt các phần rìa ảnh sẽ làm cho ảnh
bị xấu.
Nhấn nút Crop trên thanh công cụ
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
13
Tiếp đó kéo và thả chuột để xác định vùng ảnh nào còn lại sau khi cắt
Sau khi kéo thả chuột ta vẫn có thể di chuyển, thay đổi kích thước vùng ảnh
sáng (vùng sẽ còn lại nếu cắt). Vùng ảnh tối sẽ bị cắt đi.
Nếu muốn thực hiện cắt ta nhấn phím Enter, nếu không muốn cắt nữa ta nhấn
phím Esc.
4. Chỉnh sửa màu sắc, độ sáng tối và phân biệt màu sắc trên ảnh
Để chỉnh màu sắc cho chuẩn hơn ta nhấn menu Image / Adjustment /
AutoLevels
Để chỉnh độ sáng tối và độ phân biệt màu trên ảnh ta nhấn menu Image /
Adjustment / Brightness/Contrast, màn hình sẽ hiện lên :
Kéo về bên phải là tăng và kéo về bên trái là giảm cho cả hai phần, thường thì
khi tăng độ sáng ta cũng tăng luôn độ phân biệt để cho ảnh vẫn có độ nét. Ảnh sẽ thay
đổi khi ta kéo chuột trên hai thanh đó, tuy vậy chỉ thực sự thay đổi nếu ta nhấn OK.
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
14
5. Xuất ảnh từ Photoshop
Sau khi ta đã chỉnh sửa ưng ý ảnh, ta có thể xuất ảnh ra để chèn vào PowerPoint
hay Word.
Nhấn menu File / Save for Web, cửa sổ sau hiện ra
Ta chọn phần Settings là JPEG High (thông dụng và hiệu quả nhất), sau khi
chọn ta sẽ thấy kích cỡ file hiện lên bên cạnh. Tiếp đó nhấn nút Save, một cửa sổ hiện
lên yêu cầu ta chọn thư mục ghi vào và đặt tên cho ảnh. Cuối cùng nhấn Save.
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
15
VI. Một vài kỹ năng Photoshop bổ sung
1. Đưa văn bản vào ảnh
Để đưa văn bản vào ảnh, ta sử dụng công cụ Text
Chọn
cỡ chữ
Chọn font
chữ
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
16
Khi nhấn chuột vào chữ T trên thanh công cụ sẽ có bảng chọn bật ra, ta chọn
phần trên cùng - Horizontal Type Tool để gõ chữ nằm ngang, nếu muốn gõ chữ nằm
dọc thì chọn phần Vertical Type Tool. Nhấn chuột trái vào trong vùng ảnh đang làm
việc, ta sẽ được chọn font chữ và cỡ chữ.
Muốn có chữ cong, lượn sóng, ... ta sử dụng công cụ Create Warped Text
Chọn kiểu
cong và
lượn sóng
Các thông số
tương ứng
Khi nhấn chuột vào thanh công cụ sẽ có bảng chọn bật ra, ta chọn Style - kiểu
lượn sóng và các thông số tương ứng. Trên ảnh ví dụ chữ Hoa lan lượn cong xuống
với kiểu Arc và thông số Bend là -50 (nếu Bend dương thì chữ sẽ cong lên).
Sau khi gõ chữ vào ta sẽ thấy trên bảng các lớp xuất hiện lớp chữ (có biểu
tượng chữ T)
Lớp chữ
Bảng các lớp
- Layers
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
17
Để thêm hiệu ứng lên chữ trước tiên ta chọn lớp - layer của chữ, nhấn menu
Layer / Layer Style / Blending Options.
Có rất nhiều các hiệu ứng tác động lên một lớp, các hiệu ứng thường được dùng
là :
Drop Shadow - tạo bóng đổ
Bevel and Emboss - tạo hình nổi
Gradient Overlay - Chuyển màu
Pattern Overlay - Chọn mẫu tô bằng hình
Tuy vậy ta có thể sử dụng phối hợp các hiệu ứng để đạt được hiệu quả mong
muốn.
2. Chữ nổi trên nền
Ta sử dụng công cụ Text, chọn phần Horizontal Mask Type Tool, chọn font chữ
và cỡ chữ, sau đó gõ chữ vào vùng ảnh, sau khi gõ xong chữ sẽ hiện lên như thế này
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
18
Nhấn menu Layer / New / Layer Via Copy, ta sẽ có một lớp - layer mới, trong
đó chứa chữ của chúng ta nhưng là chữ bằng ảnh.
Nhấn menu Layer / Layer Style / Blending Options, chọn hai hiệu ứng là
Drop Shadow và Bevel and Emboss, nhấn OK
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
19
Lớp do ta tạo
bằng thao tác
tạo layer mới
từ bước trước
Ghi lại kết quả bằng thao tác File / Save for Web.
3. Sử dụng công cụ chọn (select)
Ta muốn một vùng ảnh đặc biệt sáng hơn các vùng ảnh khác, hay xoá bỏ các
chi tiết bị hỏng, lỗi trên ảnh chẳng hạn vết ố, các vết mực của ảnh quét vào từ sách
giáo khoa, ta sử dụng công cụ select.
Có ba công cụ để chọn - select, đều ở phía trên của thanh công cụ
Chọn hình chữ
nhật và elip
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
20
Chọn khối có
màu tương tự
Chọn tự do, đa
giác và hút
Công cụ chọn tự do và chọn hút đặc biệt hữu ích
Công cụ chọn tự do (Lasso Tool) cho phép ta dùng chuột để chọn những hình
do ta tự vẽ ra.
Công cụ chọn hút (Magnetic Lasso Tool) có ưu điểm là có thể chọn những
hình có đường nét, khi ta di chuột đến gần nét vẽ thì công cụ chọn sẽ tự bám vào.
Nhấp đúp chuột để kết thúc việc chọn bằng các công cụ chọn tự do này.
Sau khi chọn ta có thể sử dụng thao tác lớp để đưa phần ảnh đã chọn sang một
lớp ảnh mới : nhấn menu Layer / New / Layer via Cut.
4. Tô màu (fill) và tẩy (erase)
Sau khi chọn một vùng nào đó ta có thể tô màu lên (để xoá đi những lỗi của
ảnh).
Chọn màu Foreground, có thể nhấn chuột ở hai chỗ
Nhấn menu Edit / Fill, tiếp đó chọn phần Use là Foreground, xong nhấn nút
OK để màu được tô vào vùng ảnh ta đã chọn.
Hướng dẫn sử dụng sơ lược Photoshop sưu tầm by thientam189
www.Gold4rum.net
21
Công cụ
tẩy
Chọn màu tô
ở đây
Nhiều khi ảnh đòi hỏi ta phải tẩy bỏ nhiều vị trí tinh tế và khó sử dụng các công
cụ chọn. Ta nhấn chuột vào công cụ tẩy và chọn Eraser Tool, tiếp đó chọn Brush vào
khoảng 3-10, phóng to ảnh lên bằng cách nhấn menu View / Zoom Out. Ta bấm chuột
vào chỗ nào chỗ đó sẽ bị tẩy.
Nhấn chuột ở đây để
chọn cỡ Brush
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- adobe_photoshop_0587.pdf