Nội dung:
• Lập tiến độ thi công cống Tân Đệ
• Thời gian thi công 8 tháng
• Mùa mưa: từ tháng V đến hết tháng X
• Mùa khô: từ tháng XI đến hết tháng IV
Chú ý:
- Mùa mưa thi công 16-18 ngày/tháng, mùa khô thi công 22-24 ngày/tháng.
- Thời gian khởi công tuỳ ý.
19 trang |
Chia sẻ: giobien | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải pháp huy động vốn ở Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN MÔN HỌC THI CÔNG
TIẾN ĐỘ THI CÔNG
PHẦN I SỐ LIỆU: TĐ-T3-KV1
Nội dung:
Lập tiến độ thi công cống Tân Đệ
Thời gian thi công 8 tháng
Mùa mưa: từ tháng V đến hết tháng X
Mùa khô: từ tháng XI đến hết tháng IV
Chú ý:
- Mùa mưa thi công 16-18 ngày/tháng, mùa khô thi công 22-24 ngày/tháng.
- Thời gian khởi công tuỳ ý.
PHẦN II NỘI DUNG ĐỒ ÁN
CHƯƠNG I
CĂN CỨ ĐỂ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
I- Mục đích khi lập kế hoạch tiến độ thi công.
Để công trình hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng của công trình được đảm bảo theo yêu cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoặc tiến độ thi công.
Kế hoạch tiến độ thi công là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ chức thi công. Nó nêu lên khối lượng công tác từng thời kỳ thực hiện các yêu cầu về mặt thời gian cũng như nguồn vật tư kỹ thuật. Nó quyết định đến tốc độ và trình tự thi công toàn bộ công trình. Bất kỳ thời hạn của một bộ phận công trình nào mà không đạt được kế hoạch tiến độ đều dẫn tới sự thay đổi về cường độ và thời gian thi công các hạng mục khác.
Lập kế hoạch tiến độ thi công nhằm đảm bảo :
Công trình hoàn thành đúng hoặc trước thời hạn thi công mà nhà nước quy định.
Công trình thi công được liên tục, thuận lợi, nhịp nhàng về mặt thời gian cũng như nhân tài vật lực; quyết định quy mô thi công toàn bộ công trình, sử dụng hợp lý tiền vốn, sức người và phương tiện máy móc.
Chất lượng công trình trên cơ sở trình tự thi công, tốc độ thi công hợp lý.
II- ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ thi công
Kế hoạch tiến độ có ý nghĩa quyết định đến tiến độ, trình tự và thời gian thi công toàn bộ công trình. Trên cơ sở của kế hoạch tiến độ mà người ta thành lập các biểu đồ nhu cầu về tài nguyên, nhân lực. Các biểu đồ này cùng với kế hoạch tiến độ là những tài liệu cơ bản phục vụ cho quy hoạch xây dựng của mỗi dự án.
Kế hoạch tiến độ được nghiên cứu đầy đủ, cụ thể, được sắp xếp một cách hợp lý không những làm cho công trình được tiến hành thuận lợi, quá trình thi công phát triển bình thường, đảm bảo chất lượng công trình và an toàn lao động mà còn giảm thấp sự tiêu hao nhân tài vật lực, đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng thời hạn quy định trong phạm vi vốn xây dựng không vượt qúa chỉ tiêu dự toán.
III- Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công
Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần đảm bảo những nguyên tắc sau đây:
. Sự hoàn thành công trình phải nằm trong thời hạn quy định trong tổng tiến độ chung do nhà nước quy định. Những công trình đơn vị hoặc các hạng mục công trình cần tuân theo thời hạn quy định trong tổng tiến độ chung.
Hạng mục công trình có nhiều bộ phận, cần phân rõ việc gì cần làm trước, cần tập trung sức người, sức của, tạo điều kiện thi công thuận lợi cho những công trình mấu chốt, hoàn thành đúng thời hạn.
Tiến độ phát triển xây dựng công trình theo thời gian và không gian, phải được ràng buộc một cách chặt chẽ với các điều kiện khí tượng, thuỷ văn, địa chất thuỷ văn, thể hiện được sự lợi dụng những điều kiện khách quan có lợi trong quá trình thi công công trình.
Tốc độ thi công và trình tự thi công đã quy định trong kế hoạch tiến độ đều phải thích ứng với điều kiện kỹ thuật thi công và phương pháp thi công được chọn dùng. Nên tận dụng các biện pháp thi công tiên tiến như phương pháp thi công song song, dây chuyền để rút ngắn thời hạn thi công, tăng nhanh tốc độ thi công, nhưng tránh làm đảo lộn trình tự thi công hợp lý.
Khi chọn phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ cần tiến hành xem xét các mặt, giảm thấp phí tổn công trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn xây dựng để đảm bảo việc sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng công trình. Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng tiền vốn, sắp xếp phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi công tương đối ít, càng về sau càng tăng nhiều.
Trong thời kỳ chủ yếu thi công công trình cần phải giữ vững sự cân đối về cung ứng nhân lực, vật liệu, động lực và sự hoạt động của trang thiết bị, máy móc, thiết bị phụ. Để đảm bảo nguyên tắc này, cần kiểm tra theo biểu đồ cung ứng nhân lực, cần điều chỉnh kế hoạch tiến độ thi công để đạt đến sự cân bằng tổng hợp.
Khi sắp xếp kế hoạch tiến độ cần dựa vào điều kiện tự nhiên và tình hình thi công cụ thể mà tiến hành nghiên cứu để bảo đảm trong quá trình thi công công trình được an toàn.
CHƯƠNG II
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Tiến độ thi công thực chất là kế hoạch sản xuất, được thực hiện theo thời gian định trước, trong đó từng công việc đã được tính toán và sắp xếp. Công cụ để lập kế hoạch tiến độ thường là hai sơ đồ:
Sơ đồ đường thẳng.
Sơ đồ mạng ( PERT, ).
I- Phương pháp sơ đồ đường thẳng
Nội dung của phương pháp này là dùng các đường thẳng tỉ lệ để biểu thị công việc có kèm theo các yếu tố kỹ thuật, nhân lực, máy móc thi công.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ lập, tính toán không phức tạp, việc chỉ đạo đơn giản.
- Nhược điểm: Không thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc với nhau, không thể hiện được tính căng thẳng trong sơ đồ, đôi khi bỏ sót công việc.
II- Pương pháp sơ đồ mạng lưới.
Nội dung của phương pháp là dùng mũi tên để biểu thị mối liên quan giữa các công việc.
- Ưu điểm:
+ Cơ sở của phương pháp là bài toán lý thuyết đồ thị do đó mức độ chính xác và tính logíc toán cao.
+ Thể hiện rõ ràng mối quan hệ giữa các công việc và sự kiện.
+ Xác định được đường găng công việc, giúp cho người quản lý biết tập trung chỉ đạo một cách có trọng điểm.
+ Có thể tiến hành lập, điều khiển tiến độ thi công trên máy tính điện tử.
- Nhược điểm: Phức tạp, khó khăn.
III- Lựa chọn phương pháp lập tiến độ tổ chức thi công
Qua phân tích ưu nhược điểm của hai phương pháp trên, em lựa chọn phương pháp lập tiến độ theo sơ đồ đường thẳng, nhằm thuận tiện cho quản lý các công việc được thuận tiện, đơn giản, thấy rõ được tiến độ thi công đập qua các thời kỳ thi công.
Trong phương lập pháp tiến độ theo sơ đồ đường thẳng em chọn phương pháp thi công dây chuyền để công việc được tiến hành cân bằng liên tục và nhịp nhàng.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG TÍNH TOÁN LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
I-Kê khai hạng mục
Theo kế hoạch cống lộ thiên Tân Đệ được thi công trong 8 tháng. Khởi công từ đầu tháng 10 năm trước và hoàn thành vào cuối tháng 5 năm sau. Mùa khô thi công 24 ngày/tháng, mùa mưa thi công 16 ngày/tháng. Tiến độ được tính toán theo Định mức Dự toán xây dựng công trình (24/2005/QĐ-BXD). Các công việc chính cần làm bao gồm:
1. Công tác chuẩn bị
Bóc san ủi mặt bằn
Làm kho bãi, lán trại
Làm đường vận chuyển
2. Công tác hố móng
Đào sân trước
Đào sân sau 1
Đào sân sau 2
Đào mương tiêu
Đắp đê quây
3. Công tác bêtông
Bao gồm các công tác bêtông cho các đợt từ 1 đến 15
4. Công tác đá
Công tác đá dăm lót
Công tác đá xây vữa
5. Công tác lắp đặt
Xây dựng nhà quản lí, điều hành
Lắp đặt các thiết bị đóng mở
Công tác tháo dỡ đê quây
6. Công tác hoàn thiện
Hoàn thiện công trình
Nghiệm thu bàn giao
II-Tính khối lượng công việc.
Trong tài liệu tính toán do không có tài liệu về tuyến, mặt bằng, mặt cắt địa chất cống nên ta không tính toán cụ thể được khối lượng các công tác chuẩn bị mặt bằng và công tác hố móng.Trong phạm vi đồ án này em chỉ tính toán lập tiến độ cho công tác bêtông.
Thời gian thi công của từng hạng mục tuỳ chọn sao cho hợp lí đảm bảo tiến độ.
Bảng 1 Bảng thống kê khối lượng công việc
TT
Công việc
Đơn vị
Khối lượng
(m3)
CÔNG TÁC BÊTÔNG
1.1
Công tác bêtông đợt 1
m3
115.34
1.2
Công tác bêtông đợt 2
m3
195.81
1.3
Công tác bêtông đợt 3
m3
67.72
1.4
Công tác bêtông đợt 4
m3
95.26
1.5
Công tác bêtông đợt 5
m3
143.3
1.6
Công tác bêtông đợt 6
m3
117.31
1.7
Công tác bêtông đợt 7
m3
178.6
1.8
Công tác bêtông đợt 8
m3
93.2
1.9
Công tác bêtông đợt 9
m3
93.2
1.10
Công tác bêtông đợt 10
m3
111.52
1.11
Công tác bêtông đợt 11
m3
143.3
1.12
Công tác bêtông đợt 12
m3
73.5
1.13
Công tác bêtông đợt 13
m3
75.0
1.14
Công tác bêtông đợt 14
m3
45.0
1.15
Công tác bêtông đợt 15
m3
66.3
III- Tính định mức và số nhân công, xe máy:
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng
Do không có đủ tài liệu về mặt bằng nên không tính được khối lượng đào đắp và san lấp mặt bằng, sơ bộ em lấy thời gian chuẩn bị mặt bằng là 1 tháng.
2. Công tác hố móng
Sơ bộ lấy thời gian thực hiện công tác hố móng là 1 tháng (24ngày).
3. Công tác bêtông
Do khối lượng bêtông của mỗi đợt đổ khá lớn, để đảm bảo cường độ và đảm bảo chất lượng đổ bêtông, trong đồ án này em chọn phương thức sản suất vữa bêtông qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trường, và đổ bêtông bằng cần cẩu 16T. Riêng bêtông tháp van được tính toán theo định mức chung.
Thời gian thi công của một đợt đổ bêtông là (7(10)ngày, số ca thi công trong một ngày của công nhân là 1 ca, máy móc thiết bị là 2 ca.
1. Công tác bêtông đợt1
Đợt 1 ta tiến hành đổ toàn bộ bêtông lót, khối lượng 115,34m3, thời gian thi công là 6 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
BT lót
AF.41110
Bê tông lót móng, lấp dầy
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
0,38
0,020
0,089
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==19,223.0,38=7,3(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 8(người)
Tổng số nhân công là 8.6=48 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Vậy chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
2. Đổ bê tông đợt 2:
Đợt 2 ta tiến hành đổ toàn bộ bêtông bản đáy cống, khối lượng 195,81m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Bản đáy
AF.41120
Bê tông bản đáy
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
ca
ca
1,04
0,022
0,089
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày: n nhâncông==27,973.1,04=29,0(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 29(người)
Tổng số nhân công là 29.7=203 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Chọn số ca thi công trong 1 ngày của cần cẩu là 2 ca ta có :
Số cần cẩu: =
Vậy chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
3. Đổ bêtông đợt 3
Đợt 3 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình-1,5m đến cao trình +0m. Khối lượng 67,72m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày ≤ 1m
AF.41310
Bê tông trụ pin, trụ biên
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,856
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==9,672.2,856=27,63(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 28(người)
Tổng số nhân công là 28.7=196 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
4. Đổ bêtông đợt 4
Đợt 4 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình +0m đến cao trình +2,0m. Khối lượng 95,26m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày ≤ 1m
AF.41310
Bê tông trụ pin, trụ biên
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,856
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==13,61.2,856=38,866(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 39(người)
Tổng số nhân công là 39.7=273 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Vậy ta chọn số cần cẩu trong ngày là 1 cần cẩu.
5. Đổ bêtông đợt 5
Đợt 5 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình + 2,0m đến cao trình +4,30m. Khối lượng 143,3m3, thời gian thi công là 10 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày ≤ 1m
AF.41310
Bê tông trụ pin, trụ biên
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,856
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==14,33.2,856=40,93(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 41(người)
Tổng số nhân công là 41.10=410 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
6. Đổ bêtông đợt 6
Đợt 6 ta tiến hành đổ bêtông trụ pin, trụ biên, từ cao trình +4,3m đến cao trình +6,3m. Khối lượng 117,31m3, thời gian thi công là 8 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày ≤ 1m
AF.41310
Bê tông trụ pin, trụ biên
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,856
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==14,664.2,856=41,88(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 42(người)
Tổng số nhân công là 42.8=336 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
7. Đổ bêtông đợt 7
Đợt 7 ta tiến hành đổ bêtông bản đáy sân sau và cầu công tác từ cao trình +6,3m đến cao trình +8,3m. Khối lượng bản đáy sân sau là 152,6m3, khối lượng cầu công tác 26,0m3. Thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục.
7.1 Bản đáy sân sau
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
BT bản đáy
AF.41120
Bê tông bản đáy
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
1,04
0,022
0,089
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==22,67(nhân công/ngày)
Số máy đầm: =
Số cần cẩu: =
7.2 Cầu công tác, tra như tháp điều áp
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều cao≤ 25m
AF.41610
Bê tông tháp điều áp
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
4,260
0,030
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==3,714.4,26=15,82(nhân công/ngày)
Số máy đầm: =
Số cần cẩu: =
7.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=22,67 + 15,82 = 38,49(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 39(người)
Tổng số nhân công là 39.7=273 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Số cần cẩu:
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
8. Đổ bêtông đợt 8
Đợt 8 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh hạ lưu. Khối lượng 93,20m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiềudày≤0,45m
AF.41210
Bê tông tường cánh, tường biên
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,956
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==13,31.2,956=39,34(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 40(người)
Tổng số nhân công là 40.7=280 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
9. Đổ bêtông đợt 9
Đợt 9 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh hạ lưu. Khối lượng 93,20m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Tính toán tương tự mục 8 ta được:
+/ Số nhân công trong 1 ngày: 40(nhân công)
+/Tổng số nhân công: 280 (công)
+/ Số máy đầm trong 1 ngày: 2(máy)
+/ Số cần cẩu trong 1 ngày: 1(máy)
10. Đổ bêtông đợt 10
Đợt 10 ta tiến hành đổ bêtông cầu giao thông và cầu công tác từ cao trình +8,3m đến cao trình +10,3m. Khối lượng cầu công tác 26m3, khối lượng cầu giao thông 85,52m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục:
10.1. Cầu giao thông
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
BT lót
AF.41770
Bê tông sàn dày (30cm
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
1,580
0,025
0,18
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==19,3(nhân công/ngày)
Số máy đầm: =
Số cần cẩu: =
10.2 Cầu công tác: tra như tháp điều áp
Kết quả tính toán như mục 7.2
10.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=19,3 + 15,82 = 35,12(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 36(người)
Tổng số nhân công là 36.7=252 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Số cần cẩu:
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
11. Đổ bêtông đợt 11
Đợt 11 ta tiến hành đổ bêtông bản đáy sân trước và cầu công tác từ cao trình +10,3m đến cao trình +12,3m. Khối lượng bản đáy sân trước 117,3m3, khối lượng cầu công tác 26,0 m3. Thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục:
11.1. Bản đáy sân trước
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
BT bản đáy
AF.41120
Bê tông bản đáy
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
1,04
0,022
0,089
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==17,43(nhân công/ngày)
Số máy đầm: =
Số cần cẩu: =
11.2 Cầu công tác: tra như tháp điều áp
Kết quả tính toán như mục 7.2
11.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=17,43 + 15,82 = 33,25(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 34(người)
Tổng số nhân công là 34.7=238 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 2 máy/ngày.
Số cần cẩu:
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
12. Đổ bêtông đợt 12
Đợt 12 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh thượng lưu. Khối lượng 73,5m3, thời gian thi công là 7 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiềudày≤0,45m
AF.41210
Bê tông tường cánh, tường biên
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,956
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==10,5.2,956=31,038(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 32(người)
Tổng số nhân công là 32.7=224 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
13. Đổ bêtông đợt 13
Đợt 13 ta tiến hành đổ bêtông tường cánh thượng lưu. Khối lượng 75m3, thời gian thi công là 10 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiềudày≤0,45m
AF.41210
Bê tông tường cánh, tường biên
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,956
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==22,17(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 23(người)
Tổng số nhân công là 23.10=230 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
14. Đổ bêtông đợt 14
Đợt 14 ta tiến hành đổ bêtông hoàn thiện cầu công tác, từ cao trình+12,3m đến cao trình +15,5m. Khối lượng 45,0m3, thời gian thi công là 9 ngày.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều cao≤ 25m
AF.41610
Bê tông tháp điều áp
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
4,260
0,030
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==21,3(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 22(người)
Tổng số nhân công là 22.9=198 (công).
Số máy đầm: =
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Số cần cẩu: =
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày.
15. Đổ bêtông đợt 15
Đợt 15 ta tiến hành đổ bêtông nền nhà để phai và hoàn thiện tường cánh thượng lưu. Khối lượng nền nhà để phai 32,5m3, khối lượng tường cánh thượng lưu 33,8m3. Thời gian thi công là 7 ngày.
Tra định mức cho từng hạng mục:
15.1. Nền nhà để phai
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Bêtông nền
AF.41130
Bê tông nền
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
Ca
0,580
0,020
0,089
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==4,643.0,58=2,69(nhân công/ngày)
Số máy đầm: =
Số cần cẩu: =
15.2. Tường cánh thượng lưu
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiềudày≤0,45m
AF.41210
Bê tông tường cánh, tường biên
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Đầm dùi 1,5KW
Công
Ca
ca
2,956
0,027
0,180
Cường độ thi công là :
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông==4,83.2,956=14,28(nhân công/ngày)
Số máy đầm: =
Số cần cẩu: =
15.3. Tính toán số nhân công, xe máy cho cả đợt.
Số nhân công trong 1 ngày:
n nhâncông=2,69 + 14,28= 16,79(nhân công/ngày)
Vậy chọn số nhân công trong một ngày là : 17(người)
Tổng số nhân công là 17.7=119 (công).
Số máy đầm:
Vậy chọn số máy đầm trong 1 ngày là 1 máy/ngày.
Số cần cẩu:
Chọn số cần cẩu trong 1 ngày là 1 cần cẩu/ngày
4. Công tác đá
Tiến hành rải đá dăm ở sân trước, sân sau, mái kên thượng và hạ lưu (đoạn cửa vào và cửa ra cống), xây đá ở sân trước, sân sau, mái kênh thượng và hạ lưu.
Thời gian thực hiện công tác đá tiến hành trong 16 ngày.
5. Công tác lắp đặt và hoàn thiện
Công tác lắp đặt và hoàn thiện được tiến hành trong 3 ngày.
IV-Vẽ biểu đồ nhân lực
Qua tính toán định mức nhân công xe máy ta vẽ được biểu đồ tiến độ thi công, trên đó thể hiện cường độ thi công và số nhân công cần thiết của mỗi đợt.
V-Đánh giá, kiểm tra tính hợp lý của biểu đồ.
Đánh giá tính hợp lí của biểu đồ nhân lực dựa vào hệ số không cân đối:
K= (1,3 ( 1,6
Amax: Số nhân công lớn nhất trên biểu đồ cung ứng nhân lực. Amax=42(NC/ngày)
ATb: Số nhân công trung bình trong quá trình thi công.
ATB=
ai : Số nhân công làm việc trong thời đoạn thi công thứ i.
ti : Thời đoạn thi công thứ i (ngày).
T : Thời gian thi công bê tông toàn công trình. T=113 ngày
ATB= = 31,664 (nhân công)
(K= = 1,33( (1,3 ( 1,6)( Biểu đồ nhân lực vẽ là hợp lý.
PHẦN III KẾT LUẬN
Qua quá trình làm đồ án em đã ôn lại được rất nhiều kiến thức đã học trên lớp, đồng thời tích luỹ được nhiều kinh nghiệm. Tuy nhiên với kiến thức thực tế còn có hạn, trong đồ án không thể tránh khỏi sự sai sót. Kính mong các thầy, các bạn sinh viên đóng góp và sửa chữa để cho đồ án được hoàn thiện.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thân Văn Văn đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Hà nội, ngày 23 tháng 9 năm 2006
Sinh Viên Thực hiện
Bùi Thị Thu Hà