DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN NỘI DUNG 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG 6
THƯƠNG MẠI 6
1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 6
1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của NHTM 6
1.1.1. Lịch sử hỡnh thành NHTM 6
1.1.2. Lịch sử phỏt triển của NHTM 7
1.2. Chức năng của NHTM 9
1.2.1. Chức năng làm trung gian tài chính 9
1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh toán 9
1.2.3. Chức năng tạo phương tiện thanh toán 9
2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 10
2.1. Cỏc hỡnh thức cho vay của NHTM 10
2.1.1. Định nghĩa về cho vay 10
2.1.2. Cỏc hỡnh thức cho vay của NHTM 11
2.1.2.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay 11
2.1.2.2. Căn cứ theo tài sản đảm bảo 12
2.1.2.3. Căn cứ theo hỡnh thức cho vay 13
2.2. Hỡnh thức cho vay tiờu dựng của cỏc NHTM 14
2.2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển hỡnh thức cho vay tiờu dựng tại NHTM 14
2.2.2. Định nghĩa cho vay tiêu dùng 16
2.2.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 16
2.2.3.1. Cho vay tiờu dựng là hỡnh thức cho vay cú độ rủi ro cao 16
2.2.3.2. Cho vay tiờu dựng là hỡnh thức cho vay cú mức lói suất cao trong khung lói suất của NHTM 17
2.2.3.3. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay nhiều 17
2.2.3.4. Cỏc khoản cho vay tiờu dựng mang lại lợi nhuận khỏ lớn cho cỏc ngõn hàng 17
2.2.4. Cơ sở cho vay tiêu dùng 17
2.2.4.1. Do nhu cầu về hàng tiờu dựng tăng nhanh 18
2.2.4.2. Do lợi nhuận của cỏc khoản cho vay tiờu dựng 18
2.2.4.3. Do rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng đó được hạn chế 19
2.2.4.4. Do sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa cỏc ngõn hàng 19
2.2.5. Cỏc hỡnh thức cho vay tiờu dựng 20
2.2.5.1.Chia theo tài sản đảm bảo 20
2.2.5.2. Chia theo hỡnh thức tài trợ của ngõn hàng 20
2.2.5.3. Chia theo mục đích vay của khách hàng 22
2.2.6. Tác động của cho vay tiêu dùng 23
2.2.6.1. Tác động với ngõn hàng 23
2.2.6.2. Tác động với người tiêu dùng 23
2.2.6.3. Tác động với các doanh nghiệp 23
2.2.6.4. Tác động với nền kinh tế 24
2.2.7. Kinh nghiệm cho vay tiờu dựng tại một số NHTM trờn thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 24
2.2.7.1. Thực trạng cho vay tiờu dựng tại một số NHTM trờn thế giới 24
2.2.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 28
2.2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM 30
2.2.8.1. Nhúm yếu tố chủ quan 31
2.2.8.2. Nhúm yếu tố khỏch quan 34
95 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đinh Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tố quyết định để ngõn hàng quyết định cấp tớn dụng cho người vay. Nếu cỏc khoản vay tiờu dựng cú giỏ trị nhỏ cựng với sự đảm bảo của người vay thỡ ngõn hàng cú thể khụng yờu cầu tài sản đảm bảo.
2.2.9. Giảm rủi ro hoạt động cho vay tiờu dựng bằng mụ hỡnh cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
2.2.9.1. Sự cần thiết của cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
Trong cỏc năm trở lại đõy, tớn dụng tiờu dựng tại Việt Nam phỏt triển khỏ sụi động, tỷ lệ cho vay tiờu dựng trong tổng dư nợ của cỏc ngõn hàng thương mại cú xu huớng ngày càng tăng. Tuy nhiờn, thực tế cho thấy, đay là hoạt đụng tiềm ẩn rủi ro rất lớn cú thể ảnh hưởng tới sự an toàn trong hoạt động của hệ thống ngõn hàng. Đõy là một nhõn tố làm cỏc ngõn hàng thương mại rất e ngại khi thực hiện hoạt động cho vay tiờu dựng. Xu thế trờn thế giới hiện nay, hoạt động cho vay tiờu dựng ngày càng được mở rộng và phỏt triển và chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ của cỏc ngõn hàng. Việt Nam là một nước cú nền kinh tế đang phỏt triển, thu nhập của người dõn đang ngày càng được cải thiện, cú thể núi đõy là thị trường đầy hứa hẹn đối với cỏc ngõn hàng để phỏt triển dịch vụ cho vay tiờu dựng. Nhưng thời gian vừa qua đó chứng kiến khụng ớt những vụ lừa đảo, chiếm đoạt tài sản liờn quan đến cho vay tiờu dựng. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiờu dựng thường do cỏc ngõn hàng thương mại khụng cú đầy đủ và chớnh xỏc thụng tin về khỏch hàng của mỡnh. Một yờu cầu được đặt ra là phải cú một tổ chức cung cấp những thụng tin về khỏch hàng tiờu dựng nhằm hỗ trợ ngõn hàng hạn chế những rủi ro xảy ra cũng như đảm bảo sự phỏt triển an toàn và bền vững của ngõn hàng.
Trờn thế giới hiện đó tồn tại một hỡnh thức cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng (Credit Bureau-Viết tắt là CB). CB cú chức năng thu thập những thụng tin về khỏch hàng vay thụng qua cỏc tổ chức tớn dụng, thụng qua cỏc cơ quan thuế, cơ quan cụng cộng, toà ỏn…Sau đú họ lập những hồ sơ về từng khỏch hàng. Cỏc tổ chức tớn dụng cung cấp thụng tin cỏ nhõn về khỏch hàng, thụng tin một cỏch chớnh xỏc, kịp thời. CB hoạt động theo nguyờn tắc hai chiều, xõy dựng trờn nguyờn tắc ký kết hợ đồng cung cấp và khai thỏc thụng tin tớn dụng giữa CB và cỏc tổ chức tớn dụng.
CB cú nhiều sản phẩm, phụ thuộc vào những thụng tin thu thập được và cỏc loại hỡnh tớn dụng như tớn dụng tiờu dựng, tớn dụng thương mại, cho vay thế chấp…Những thụng tin tớn dụng cú thể là những thụng tin đơn giản như nợ xấu, vỡ nợ…của khỏch hàng hay những thụng tin chi tiết về tài sản, nguồn vốn,cấu trỳc kỳ hạn nợ, phương thức thanh toỏn, lịch sử của khỏch hàng. Những thụng tin này cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng, nú giỳp ngõn hàng thương mại cú cỏi nhỡn chớnh xỏc nhất về khỏch hàng mà mỡnh sẽ cấp tớn dụng.
Cụng tỏc thu thập, xử lý, cung cấp thụng tin ra đối với cỏ nhõn của CB cũng giống như với thụng tin tớn dụng doanh nghiệp đang được thực hiện tại CIC, nhưng ở phạm vi và mức độ thấp hơn Những dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn thụng tin tin cậy khỏc nhau, thụng qua cỏc kỹ thuật xử lý thụng tin hiện đại, cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng sẽ cung cấp cho ngõn hàng thương mại những thụng tin cú ý nghĩa quyết định đến chất lượng tớn dụng. Hiện nay ở cỏc nước cú nền kinh tế phỏt triển luụn tồn tại cỏc cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng bờn cạnh cỏc ngõn hàng thương mại. Đặc điểm khỏch hàng tiờu dựng của cỏc ngõn hàng là qui mụ của cỏc khoản vay nhỏ, số lượng khỏch hàng lớn, kỹ thuật thu thập, xử lý thụng tin phức tạp, mức độ ảnh hưởng, tỏc động khi cú rủi ro xảy ra đến an toàn hệ thống ngõn hàng thấp hơn đối với cho vay doanh nghiệp. Do vậy tại cỏc nước cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng thường tồn tại dưới hỡnh thức cụng ty cổ phần.
Lợi ớch của cỏc cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng đối với cỏc ngõn hàng thương mại đó được khẳng định qua thực tế tại cỏc nước cú tồn tại loại hỡnh cụng ty này. Một số nước trong khu vực đó phỏt triển mạnh CB và đó cú nhiều đúng gúp trong phỏt triển tớn dụng. Nú đúng vai trũ rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hoạt động của cỏc tổ chức tớn dụng, mang lại lợi ớch cho khỏch hàng và gúp phần phỏt triển kinh tế. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế Chõu Á năm 1997, ngõn hàng thế giới (WB) và ngõn hàng trung ương của cỏc nước trong khu vực đóchỳ trọng đến nghiện cứu và phỏt triển hệ thống thụng tin tớn dụng tiờu dựng, do vậy hiện nay đa số cỏc nước trờn thế giới và cỏc nước trong khu vực đó xõy dựng, củng cố, hoàn thiện hệ thống thụn tin tớn dụng tiờu dựng. Một số nước trongkhu vực đó cú cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dụng như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Kụng, Thỏi Lan, Singapore, Indonexia… Hiện chỉ cũn 3 nước trong khu vực Đụng Dương là Việt Nam, Lào, Campuchia là chưa cú cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng.
2.2.9.2. Việt Nam đó đến lỳc cần cú cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
Tồn tại ở Việt Nam cho đến nay là 15 năm, hệ thống thụng tin tớn dụng ngõn hàng đó hoạt động tương đối cú hiệu quảvà trật tự.Hệ thống cú sự tham gia của 3 nhúm chớnh là CIC, chi nhỏnh ngõn hàng Nhà nước và cỏc ngõn hàng thương mại. Hoạt động của hệ thống thụng tin tớn dụng tại Việt Nam đó thực hiện được 3 nghiệp vụ là: Bỏo cỏo thụng tin tớn dụng doanh nghiệp, bỏo cỏo thụng tin tớn dụng về cỏ nhõn, xếp loại tớn dụng của doanh nghiệp. Trong 3 nghiệp vụ trờn thỡ bỏo cỏo thụng tin tớn dụng cỏ nhõn tuy đó được thực hiện nhưng quy trỡnh và nội dung khỏ giống với bỏo cỏo đối với doanh nghiệp, khụng cú sự tỏch bạch rừ ràng. Điều này làm cho những thụng tin tớn dụng về cỏ nhõn thường khụng chớnh xỏc và đầy đủ.. Hoạt động tớn dụng tiờu dựng tại Việt Nam ra đời sau cỏc nước trờn thế giới và hiện nay cú nhiều ngõn hàng vẫn rất e dố với hỡnh thức tớn dụng này. Những rủi ro tiềm ẩn của cho vay tiờu dựng làm cho cỏc ngõn hàng dự muốn mở rộng nhưng vẫn hết sức lo ngại. Yờu cầu về một tổ chức cú thể cung cấp cho ngõn hàng nhưngc thụng tin về cỏc khỏch hàng cỏ nhõn chớnh xỏc và đầy đủ để cỏc ngõn hàng cú thể yờn tõm cấp tớn dụng tiờu dựng cho khỏch hàng của mỡnh. Việc phõn ra một tổ chức chuyờn theo dừi về thụng tin tớn dụng cỏ nhõn cũn giỳp cho CIC cú điều kiện để tập trung vào theo dừi thụng tin tớn dụng của doanh nghiệp, nhằm theo dừi rủi ro tớn dụng ở tầm ảnh hưởng lớn hơn.
Như vậy theo lý luận và thực tế yờu cầu của cỏc ngõn hàng thương mại, đó đến lỳc tại Việt Nam hỡnh thành cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng để hạn chế những rủi ro trong hệ thống ngõn hàng.
Chức năng của cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
Thu thập, xử lý và cung cấp thụng tin tớn dụng tiờu dựng, tớn dụng thẻ cho cỏc ngõn hàng thương mại nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tớn dụng tiờu dựng, tớn dụng thẻ.
Nhiệm vụ
Làm trung gian phối hợp với cỏc ngõn hàng thương mại để xõy dựng kho dữ liệu về thụng tin cỏ nhõn tiờu dựng, tớn dụng thẻ trờn lónh thổ Việt Nam và cựng nhau chia sẻ sử dụng hữu ớch kho dữ liệu này.
Tổ chức thu thập thụng tin về cỏ nhõn tiờu dựng, tớn dụng thẻ từ cỏc ngõn hàng thương mại, cỏc thụng tin khỏc cú liờn quan (như vi phạm thanh toỏn, vi phạm sử dụng Sec, liờn quan đến tranh chấp, kiện tụng…) từ cỏc cơ quan hợp phỏp và cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng.
Xử lý thụng tin và tập hợp theo mó khỏch hàng cỏ nhõn duy nhất. Tạo lập thành cỏc bỏo cỏo: Danh sỏch cỏ nhõn đó từng vi phạm thanh toỏn, Sộc, vỡ nợ, danh sỏch khỏch hàng cú hiện tượng gian lận, giả mạo, vay đồng thời nhiều ngõn hàng thương mại, chấm điểm tớn dụng cho khỏch hàng, cung cấp thụng tin cho cỏc ngõn hàng thương mại và cung cấp thụng tin cho CIC ngõn hàng Nhà nước theo qui định.
Về yờu cầu lao động, điều tra sơ bộ thỡ hiện nay cú tổng số cú 3 triệu khỏch hàng, theo kinh nghiệm của cỏc nước trong khu vực thỡ một cỏn bộ của cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng chịu trỏch nhiệm khoảng 200.000 hồ sơ, nờn mồi phũng của cụng ty phải cú tối thiểu là 15 cỏn bộ.
Về yờu cầu cụng nghệ tin học, truyền thụng ỏp dụng cho nghiệp vụ này rất cao, việc thu thập, xử lý và cung cấp thụng tin phải cú chương trỡnh phần mềm riờng thớch hợp đối với từng nghiệp vụ và phải On-line thụngqua Web.
Bờn cạnh đú là yờu cầu về độ bảo mật, chống xõm nhạp, hoặc để rũ rỉ thụng tin cỏ nhõn là rất quan trọng.
Cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng cần nhanh chúng được thành lập tại Việt Nam để hạn chế rủi ro của hoạt động cho vay tiờu dựng. Cụng ty ra đời cần cú sự giỳp đỡ của CIC với vai trũ là cơ quan đầu mối. CIC phải giỳp ngõn hàng Nhà nước ban hành hướng dẫn quy chế hoạt động, tạo hành lang phỏp lý trong việc kết nối với cỏc đối tỏc để võn j động thành lập cụng ty.
Như vậy cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng là một lựa chọn đỳng đắn và cần thiết để ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tớn dụng và đảm bảo an toàn, phỏt triển bền vững hệ thống ngõn hàng Việt Nam, đỏp ứng nhu cầu của tiến trỡnh đổi mới nền kinh tế nước nhà.
Túm lại: Qua chương một em đó làm rừ được những vấn đề sau: Tổng quan chung về ngõn hàng thương mại thụng qua lịch sử hỡnh thành, phỏt triển cũng như cỏc chức năng quan trọng của ngõn hàng thương mại. Khỏi quỏt về hoạt động cho vay của ngõn hàng thương mại,cú được định nghĩa chung nhất về cho vay, cỏc hỡnh thức cho vay của ngõn hàng thương mại. Nờu rừ được hoạt động cho vay tiờu dựng của ngõn hàng thương mại, thụng qua quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của hoạt động cho vay tiờu dựng, định nghĩa về cho vay tiờu dựng, đặc điểm của cho vay tiờu dựng, cỏc hỡnh thức cho vay tiờu dựng, tỏc động của cho vay tiờu dựng, cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiờu dựng, kinh nghiệm cho vay tiờu dựng của cỏc nước và bài học với Việt Nam, cuối cựng là nờu được sự cần thiết của mụ hỡnh cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng để giảm rủi ro của hoạt động cho vay tiờu dựng tại Việt Nam.
CHƯƠNG 2: TèNH HèNH CHO VAY TIấU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT ĐỊNH CễNG
1. Tổng quan về chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của chi nhỏnh
Sở giao dịch I (SGD I) là một bộ phận của Trung tõm điều hành NHNo& PTNT Việt Nam và là một chi nhỏnh trong hệ thống ngõn hàng nụng nghiệp. Ngày 14/04/2003, Sở giao dịch I đổi tờn thành Chi nhỏnh NHNo& PTNT Thăng Long. NHNo&PTNT Thăng Long ra đời và đi vào hoạt động trờn cơ sở kế thừa và mở rộng cỏc hoạt động của SGD I trước đõy. Hiện nay NHNo& PTNT Thăng Long cú 9 chi nhỏnh và 4 phũng giao dịch. Với mục đớch mở rộng mạng lưới chi nhỏnh hoạt động để thu hỳt nguồn vốn và cung cấp tớn dụng và cỏc dịch vụ ngõn hàng cho cỏc tổ chức,cỏ nhõn, dõn cư trờn khu vực Định Cụng cũng như cỏc khu vực lõn cận khỏc, chi nhỏnh NHNo &PTNT Định Cụng- một chi nhỏnh trực thuộc NHNo&PTNT Thăng Long đó được thành lập.
Chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng được thành lập theo Quyết Định số 112/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 19/05/2003 của chủ tịch hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam,trờn cơ sở tổ chức sắp xếp lại phũng giao dịch Định Cụng. Chi nhỏnh Định Cụng là chi nhỏnh cấp 2 loại 4, và là đơn vị phụ thuộc NHNo&PTNT Thăng Long, cú con dấu riờng, bảng cõn đối tài khoản, cú cơ cấu tổ chức theo quy định tại khoản 3 điều 11 chương III và thực hiện cỏc nhiệm vụ theo điều 10 chương II Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhỏnh NHNo&PTNT Việt Nam.
Cỏc căn cứ thành lập chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng:
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam, ban hành kốm theo Quyết Định số 117/QĐ/HĐQT-NHNo, ngày 3/6/2002 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam đó được Thống đốc Ngõn hàng Nhà nước chuẩn y tại Quyết định số 571/2002/QĐ-NHNN ngày 5/6/2002.
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 12/2/2003 của Chủ tịch HĐQT- NHNo&PTNT Việt Nam về việc đổi tờn Sở giao dịch NHNo&PTNT thành chi nhỏnh NHNo&PTNT Thăng Long.
Căn cứ vào tờ trỡnh số 383/CNTL-tt ngày 12/5/2003 của Giỏm đốc Chi nhỏnh NHNo&PTNT Thăng Long.
Căn cứ theo đề nghị của Tổng giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
Chi nhỏnh cú:
Tờn gọi: Chi nhỏnh ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Định Cụng.
Trụ sở giao dịch: Được đặt tại nhà CT5, khu đụ thị Định Cụng, huyện Thanh Trỡ, Thành phố Hà Nội.
Chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng đó đi vào hoạt động được 4 năm, qua cỏc năm hoạt động chi nhỏnh đó cú những tiến bộ và thành tựu đỏng ghi nhận. Hoạt động của chi nhỏnh đó gúp phần tớch cực vào sự phỏt triển kinh tế xó hội của thành phố. Chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng hiện nay hoạt động dưới sự chỉ đạo chung của NHNo&PTNT Việt Nam, mà trực tiếp là NHNo&PTNT Thăng Long. Chi nhỏnh cú nhiệm vụ huy động, cho vay vốn, cung cấp cỏc dịch vụ ngõn hàng trờn địa bàn của mỡnh và cỏc khu vực lõn cận khỏc, cũng như thực hiện cỏc nhiệm vụ, chức năng khỏc do NHNo&PTNT Thăng Long giao. Hiện nay chi nhỏnh Định Cụng chủ yếu phục vụ đối tượng khỏch hàng là cỏc doanh nghiệp Nhà nước trờn địa bàn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đỡnh, cỏ nhõn và một số đối tượng khỏch hàng khỏc do NHNo&PTNT Thăng Long chỉ định.
Tuy ra đời muộn, nhưng chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng đó khẳng định được sự phự hợp trong tổ chức, sự hiệu qủa trong hoạt động kinh doanh trong cỏc năm qua. Chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng khụng chỉ phải chịu sức ộp từ phớa cỏc ngõn hàng trong hệ thống cỏc ngõn hàng thương mại đó cú bề dầy kinh nghiệm, mà trong xu thế như hiện nay chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng cũn phải đối đầu với sự thõm nhập của cỏc ngõn hàng nước ngoài khi cỏc hiệp định kinh tế chớnh thức cú hiệu lực.
Qua 4 năm đi vào hoạt động dưới tư cỏch là một chi nhỏnh, ngõn hàng đó trải qua khụng ớt khú khăn cũng như thử thỏch. Dưới sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, mà trực tiếp là NHNo&PTNT Thăng Long cựng với sự đoàn kết nhất trớ cao của cỏn bộ cụng nhõn viờn tại chi nhỏnh, chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng đó hoạt động cú hiệu quả, hoàn thành được cỏc nhiệm vụ mà cấp trờn giao. Chi nhỏnh đó khẳng định đượcvị trớ và vai trũ của mỡnh thụng qua kết quả hoạt động. Hiện nay chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng đang cú những bước tiến vững chắc và tự tin, cỏc năm hoạt động chi nhỏnh đều cú lói. Sự phỏt triển của chi nhỏnh đó gúp phần vào sự phỏt triển chung của hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam núi chung và NHNo&PTNT Thăng Long núi riờng. Bờn cạnh đú nhờ sự hoạt động cú hiệu quả của chi nhỏnh mà đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn của chi nhỏnh được đảm bảo và cải thiện, từ đú giỳp cỏn bộ cụng nhõn viờn tại chi nhỏnh yờn tõm cụng tỏc và làm việc cú hiệu quả hơn.
1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhỏnh
Cựng với phương chõm hoạt động chung của NHNo&PTNT Việt Nam là cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả và an toàn, hiện nay cơ cấu tổ chức của chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng bao gồm: Một giỏm đốc, một phú giỏm đốc, 17 cỏn bộ dài hạn, 10 cỏn bộ ngắn hạn. Đến nay chi nhỏnh mới chỉ cú 2 phũng:
Phũng kế toỏn với 10 cỏn bộ dài hạn, 7 cỏn bộ ngắn hạn.
Phũng tớn dụng với 7 cỏn bộ dài hạn, 3 cỏn bộ ngắn hạn.
GIÁM ĐỐC
HÀ DANH THẢO
PHể GIÁM ĐỐC
CHU THỊ HOA NHƯ
PHềNG KẾ TOÁN
PHềNG TÍN DỤNG
2. Tỡnh hỡnh hoạt động của chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng
Qua 4 năm đi vào hoạt động chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng đó thu được những kết quả đỏng ghi nhận về mọi mặt. Hoạt động của chi nhỏnh đó gúp phần cung ứng nhanh chúng về nhu cầu vốn cho khỏch hàng, số lượng khỏch hàng đến giao dịch tại chi nhỏnh khụng ngừng tăng lờn qua cỏc năm. Chi nhỏnh luụn hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao và cú những mục tiờu hoạt động đỳng đắn.
2.1. Hoạt động huy động vốn
Năm 2003 chi nhỏnh Định Cụng đi vào hoạt động trờn cơ sở tổ chức, sắp xếp lại phũng giao dịch Định Cụng. Là chi nhỏnh cấp 2 loại 4 và là đơn vị phụ thuộc NHNo& PTNT Thăng Long, ngay từ năm đầu tiờn đi vào hoạt động chi nhỏnh đó thu được những thành quả đỏng ghi nhận về cụng tỏc huy động vốn.
Cú thể núi nguồn vốn đúng một vai trũ đặc biệt quan trọng đối với hoạt động của một ngõn hàng. Nguồn vốn vừa là đối tượng kinh doanh, vừa là phương tiện kinh doanh của ngõn hàng. Hiện nay việc phỏt triển của cỏc tổ chức tài chớnh phi ngõn hàng như: Bảo hiểm, thị trường chứng khoỏn, cụng ty tài chớnh…, làm hạn chế nguồn vốn của dõn cư gửi vào ngõn hàng. Chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng mới đi vào hoạt động từ năm 2003, nờn việc huy động vốn gặp khỏ nhiều khú khăn. Nguồn vốn huy động được chưa thực sự đa dạng. Tuy nhiờn, nhờ cú kế hoạch rừ ràng của cấp trờn, cựng sự đồng lũng nhất trớ và quyết tõm cao của cỏn bộ cụng nhõn viờn, chi nhỏnh Định Cụng luụn hoàn thành được những kế hoạch được giao.
NHNo&PTNT Định Cụng là một chi nhỏnh thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, nờn nú cũng cú những hỡnh thức tiền gửi và cỏc loại lói suất do NHNo&PTNT Việt Nam qui định. Chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong dõn cư.
Bảng 2.4. Tỡnh hỡnh huy động vốn qua cỏc năm tại chi nhỏnh
Đơn vị tớnh: Triệu đồng
STT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Tiền gửi của cỏc TCKT
20.000
22.864
24.975
2
Tiền gửi của cỏc TCTD
66.000
210.000
333.581
3
Tiền gửi tiết kiệm
100.000
87.002
90.153
3.1
Tiền gửi khụng kỡ hạn
2.589
1.160
2.752
3.2
Tiền gửi cú kỡ hạn dưới 12 thỏng
25.457
26.499
22.231
3.3
Tiền gửi cú kỡ hạn từ 12 đến 24 thỏng
63.362
51.789
55.660
3.4
Tiền gửi cú kỡ hạn từ 24 thỏng trở nờn
8.592
7.554
9.510
4
Tổng nguồn
186.000
319.866
448.709
(Nguồn bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm 2004,2005,2006)
Theo số liệu trờn ta cú thể nhận thấy, qui mụ nguồn vốn của chi nhỏnh khụng ngừng được mở rộng: Năm 2005 nguồn vốn huy động được tăng lờn so với năm 2004 là 133.866 triệu đồng, năm 2006 qui mụ nguồn vốn tăng lờn so với năm 2005 là 128.843 triờu đồng. Qui mụ nguồn vốn tăng lờn do qui mụ tiền gửi của cỏc thành phần kinh tế tại chi nhỏnh tăng lờn. Trong đú, nguồn tiền gửi tiết kiệm luụn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn. Khoản tiền gửi cú kỡ hạn từ 12 đến 24 thỏng cú xu hướng giảm tuy nhiờn vẫn luụn chiếm tỷ lệ cao nhất trong khoản tiền gửi tiết kiệm, khoản tiền gửi cú kỡ hạn từ 24 thỏng trở lờn lại cú xu hướng tăng lờn. Điều này giỳp cho ngõn hàng cú thể mở rộng được nguồn vốn để cho vay trung và dài hạn. Bỡnh quõn vốn huy động trờn một cỏn bộ tại chi nhỏnh tăng dần qua cỏc năm. Tuy nhiờn, qui mụ nguồn vốn tại chi nhỏnh chưa lớn, đa dạng, cỏc hỡnh thức huy động cũn đơn điệu.
2.2. Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động chớnh của bất kỡ ngõn hàng thương mại nào là huy động vốn và cho vay lại cỏc tổ chức kinh tế, dõn cư, hoặc đầu tư vào cỏc hạng mục khỏc, với mục tiờu tối đa hoỏ lợi nhuận. Huy động được nguồn vốn cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng đối với một ngõn hàng, nhưng sử dụng nguồn vốn đú sao cho hợp lý và mang lai lợi nhuận cho ngõn hàng lại càng cú ý nghĩa hơn.
Bờn cạnh cụng tỏc huy động vốn, cụng tỏc sử động vốn của chi nhỏnh qua 3 năm 2004, 2005, 2006 cũng thu được những thành tựu nhất định.
Bảng 2.5: Phõn loại dư nợ theo tớnh chất nguồn vốn
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Ngắn hạn
241.211
74,689
227.251
74,490
180.492
67,999
Trung hạn
81.740
25,311
77.821
25,51
84.938
32,001
Tổng dư nợ
322.951
305.072
265.430
BQ dư nợ hữu hiệu/1CBTD
53,825
50,845
44,238
( Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm 2004,2005,2006)
Qua bảng số liệu trờn ta thấy, tổng dư nợ cú sự biến động giảm qua cỏc năm.Năm 2003 là năm chi nhỏnh chớnh thức đi vào hoạt động, năm 2004 tổng dư nợ tăng lờn so với năm 2003 là 136.951 triệu đồng. Nhưng sang đến năm 2005 tổng dư nợ giảm 17.879 triệu đồng so với năm 2004, năm 2006 tổng dư nợ giảm 39.642 triệu đồng so với năm 2005. Cho vay ngắn hạn luụn chiếm tỷ trong cao nhất trong tổng dư nợ tại chi nhỏnh, nhưng tỷ trọng này giảm dần qua cỏc năm. Trong khi ấy cho vay trung hạn cú xu hướng tăng qua cỏc năm. Điều này thể hiện những chiến lược kinh doanh đỳng đắn của chi nhỏnh và phự hợp với xu thế phỏt triển chung của hệ thống ngõn hàng là tăng tỷ trọng cho vay trung và dài hạn, giảm tỷ trọng cho vay trung và dài hạn.
Bảng 2.6: Phõn loại dư nợ theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1
Cho vay với DNNN
5.857
2
Cho vay DNNQD
127.787
78.818
128.572
3
Cho vay TD với cỏ nhõn, hộ gia đỡnh
191.333
226.254
132.715
4
Tổng dư nợ
322.951
305.072
265.430
5
Nợ xấu
2.537
2.761
2.522
6
Tỷ lệ nợ xấu trờn tổng dư nợ(%)
0.78
0.9
0.95
Nhỡn vào bảng số liệu trờn, ta nhận thấy rằng cho vay với cỏ nhõn và hộ gia đỡnh luụn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ. Tuy nhiờn cú thể dễ dàng nhận thấy rằng cho vay với cỏ nhõn, hộ gia đỡnh cú xu hướng giảm cả về số tuyệt đối và số tương đối: Năm 2004, tỷ trọng này là 59.245%, năm 2005 tỷ trọng này là74.16%, năm 2006 tỷ trọng này là 50%.Cho vay với doanh nghiệp ngoài quốc doanh lại cú xu hướng tăng lờn về tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay của chi nhỏnh. Năm 2004, tỷ trọng này là 40.755%, năm 2005 tỷ trọng này là 25.84% và năm 2006 tỷ trọng này là 48.439%. Việc mở rộng cho vay với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của chi nhỏnh phự hợp với chớnh sỏch phỏt triển của Nhà nước- khuyến khớch phỏt triển cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh. Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhỏnh tăng lờn trong cỏc năm do cỏc khoản nợ khụng được thanh toỏn đỳng hạn, tuy nhiờn tỷ lệ nợ xấu trờn tổng dư nợ của chi nhỏnh vẫn duy trỡ ở mức <1%, nờn vẫn mức an toàn.
2.3. Cỏc hoạt động khỏc
Ngoài cỏc hoạt động chớnh là huy động vốn và cho vay, chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng cũn cú nhiều hoạt động khỏc: chuyển tiền điện tử, tham gia thanh toỏn liờn ngõn hàng… Nguồn thu từ phớ sử dụng dịch vụ ngõn hàng của chi nhỏnh khụng ngừng tăng qua cỏc năm là một minh chứng cho việc mở rộng và phỏt triển cỏc hoạt động dịch vụ tại chi nhỏnh.
Bảng 2.7: Kết quả tài chớnh qua cỏc năm
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
A
Tổng thu
23.683
36.345
41.558
1
Thu từ lói cho vay
19.532
34.119
28.572
2
Thu phớ dịch vụ
3.152
2.031
8.672
3
Thu khỏc
999
195
4.314
B
Tổng chi
20.169
33.883
35.129
1
Chi trả lói tiền vay
9.763
13.721
15.351
2
Chi trả phớ SD cấp trờn
10.370
8.753
7.513
3
Chi tiền làm thờm giờ
25
15,352
9,257
4
Chi khỏc
20,158
19,293
12,255
5
Chờnh lờch thu chi
3.514
2.462
6.429
6
Hệ số tiền lương
1,54
1,65
1,75
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm 2004,2005, 2006)
Qua bảng số liệu trờn ta cú thể thấy được, hoạt động của chi nhỏnh NHNo&PTNT Định Cụng cỏc năm đều cú thu đủ bự chi và cú lói. Tổng thu tăng dần qua 3 năm. Thu từ dịch vụ cũng cú xu hướng tăng lờn, điều này khẳng định cụng tỏc tuyờn truyền, quảng bỏ thương hiệu và sản phẩm đó được chi nhỏnh làm khỏ tốt. Số lượng khỏch hàng đến giao dịch và sử dụng cỏc dịch vụ ngõn hàng tại chi nhỏnh ngày càng tăng, điều này khụng phải dễ đối với một chi nhỏnh mới đi vào hoạt động từ năm 2003.
Hệ số lương tại chi nhỏnh qua cỏc năm đều tăng, điều này cú ý nghĩa hết sức quan trọng. Nú khụng chỉ cú ý nghĩa khuyến khớch cỏn bộ cụng nhõn viờn của chi nhỏnh yờn tõm cụng tỏc, gắn bú với chi nhỏnh, mà cũn thể hiện hoạt động ngày càng hiệu quả của chi nhỏnh.
3. Tỡnh hỡnh cho vay tiờu dựng tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Định cụng
3.1. Tỡnh hỡnh cho vay tiờu dựng của chi nhỏnh qua cỏc năm
Hiện nay cho vay tiờu dựng và cho vay với doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm chủ yếu trong tổng dư nợ của chi nhỏnh. Tuỳ theo tỡnh hỡnh của từng năm và những kế hoạch được NHNo& PTNT Thăng Long giao mà trong từng thời kỡ chi nhỏnh cú những chiến lược khỏc nhau với cỏc loại hỡnh cho vay trờn.
Trong 3 năm 2004, 2005,2006 cho vay tiờu dựng luụn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ của chi nhỏnh. Đặc biệt năm 2005 cho vay tiờu dựng chiếm tới 74,16% dư nợ. Năm 2003 chi nhỏnh mới đi vào hoạt động, cho vay tiờu dựng cũng đạt 105500 triệu đồng, chiếm 56,7% dư nợ. Như vậy cú thể núi cho vay tiờu dựng là hỡnh thức tớn dụng được quan tõm và chiếm vị trớ quan trọng trong hoạt động tớn dụng của chi nhỏnh Định Cụng.
Bảng 2.8 : Sự biến động của hoạt động cho vay tiờu dựng qua cỏc năm
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng(%)
1
CVTD
191.333
59.5
226.254
74.16
132.715
50
2
Tổng thu
23.671
36.345
47.548
3
Thu từ CVTD
11.8355
26.1684
19.0192
4
Tỷ trọng thu từ CVTD/TT(%)
50
72
40
(Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh năm 2004,2005,2006)
Qua bảng trờn, ta cú thể thấy cho vay tiờu dựng luụn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cho vay tại chi nhỏnh. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiờu dựng cũng chiếm một tỷ lệ cao trong tổng thu của chi nhỏnh. Nhưng cho vay tiờu dựng cú xu hướng giảm, nếu như năm 2005 cho vay tiờu dựng chiếm tới 74,16% tổng dư nợ cho vay của chi nhỏnh,nhưng đến năm 2006 thỡ tỷ lệ này chỉ cũn 50%. Điều này là do năm 2005, 2006 tỷ lệ nợ quỏ hạn về tớn dụng tiờu dựng tăng lờn, năm 2006 tỷ lệ này ở mức 0,95%. Mức độ rủi ro tiềm ẩn rất cao của cho vay tiờu dựng làm cho chi nhỏnh khụng muốn mở rộng hoạt động cho vay này.
Bảng 2.9: Doanh số cho vay tiờu dựng theo mực đớch vay vốn
Đơn vị: Triệu đồng
stt
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Số tiền
Tỷ trọng(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
1
CV sửa chữa, mua nhà
100.105
52,320
122.335
54,07
67.313
50,72
2
CV mua đất xõy dựng nhà ở
62.891
32,870
68.600
30,32
34.479
25,98
3
CV mua phương tiện đi lại: ụ tụ,xe mỏy...
14.407
7,530
20.521
9,07
15.355
11,57
4
CV học nghề,XKLĐ
5.529
2,890
3.439
1,52
3.424
2,58
5
CV phục vụ nhu cầu y tế
334
0,18
1.222
0,54
1.659
1,25
6
CV phục vụ học tập
1.875
0,98
2.014
0,89
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0073.doc