Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty vận tải ô tô số 3

Mục lục . . . . . . 1

Lời cảm ơn . . . . . . 4

Lời nói đầu . . . . . 5

Chương I: Lý luận chung về hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh trong cỏc doanh nghiệp. . . . .8

1.1. Lý luận chung về đũn bẩy tài chớnh . . .8

1.1.1. Khỏi niệm . . . . . 8

1.1.1.1. Khái niệm đũn bẩy tài chớnh . . . .8

1.1.1.2. Khái niệm độ bẩy tài chính . . . .10

1.1.2. Công thức tính độ bẩy tài chính . . . 11

1.2. Vai trũ của đũn bẩy tài chớnh đối với doanh nghiệp .13

1.3. Hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh . . .15

1.3.1. Các quan điểm và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh . . . . . . 15

1.3.1.1. Các quan điểm về hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh .15

1.3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh .17

1.3.2. Rủi ro tài chớnh. . . . . .21

1.3.3. Mối quan hệ giữa EPS với EBIT và điểm bàng quan .24

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh 28

1.3.4.1. Cỏc nhõn tố chủ quan . . . . 28

1.3.4.2. Cỏc nhõn tố khỏch quan . . . . .31

1.3.4.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh. . . . . .32

Chương II: Phân tích đánh giá tỡnh hỡnh sử dụng đũn bẩy tài chớnh tại Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 . . .34

2.1. Giới thiệu chung về Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 .34

2.1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty .34

2.1.1.1. Lịch sử hỡnh thành . . . . .34

2.1.1.2. Quỏ trỡnh phỏt triển . . . .35

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty . . .36

2.1.3. Bộ mỏy tổ chức quản lý của Cụng ty . . .37

2.1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty vận tải ô tô số 3 .38

2.1.4.1. Sản phẩm của Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 . 38

2.1.4.2. Đặc điểm quá trỡnh sản xuất ra sản phẩm . .38

2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh tại Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 . .39

2.2.1. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty 39

2.2.2. Tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty 41

2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh của Cụng ty 45

2.2.3.1. Tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh . . 45

2.2.3.2. Tỡnh hỡnh rủi ro tài chớnh của Cụng ty . .50

2.2.3.3. Các điểm bàng quan . 52

2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh . 54

2.3.1. Những kết quả đó đạt được . . . 54

2.3.2. Những mặt cũn hạn chế và nguyờn nhõn cần khắc phục . . 54

2.3.2.1. Những mặt cũn hạn chế . . . .54

2.3.2.2. Nguyờn nhõn . . . .55

Chương III: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đũn bõy tài chớnh tại Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 . 57

3.1. Định hướng của Công ty trong thời gian tới .57

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh . . . .61

3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đũn bẩy hoạt động .61

3.2.2. Giải pháp nâng cao và gia tăng việc sử dụng nợ . 63

3.2.3. Giải pháp nâng cao năng suất lao động . .64

3.3. Một số kiến nghị . . . .65

3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước . . .65

3.3.2. Kiến nghị với cơ quan chủ quản . . .67

3.3.3. Kiến nghị với ban lónh đạo Công ty . . .68

KẾT LUẬN . . . .70

TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . .71

 

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại Công ty vận tải ô tô số 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hụng làm tăng hơn nữa rủi ro đối với doanh nghiệp. Khi đú thỡ đũn bẩy tài chớnh sẽ giảm độ bẩy của nú trong doanh nghiệp đú. - Việc sử dụng đũn bẩy hoạt động: Đũn bẩy hoạt động là nhõn tố tỏc động rất lớn đến hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh. Trước hết phải tỡm hiểu chung về đũn bẩy hoạt động hay đũn bẩy kinh doanh. Đũn bẩy kinh doanh phản ỏnh mối quan hệ giữa chi phớ cố định và chi phớ biến đổi. Mức độ ảnh hưởng của đũn bẩy kinh doanh sẽ rất lớn ở những doanh nghiệp cú chi phớ cố định cao hơn chi phớ biến đổi. Nhưng đũn bẩy kinh doanh chỉ tỏc động tới lợi nhuận trước thuế và lói vay, bởi lẽ hệ số nợ khụng ảnh hưởng tới độ lớn của đũn bẩy kinh doanh. Cũn mức độ ảnh hưởng của đũn bẩy tài chớnh chỉ phụ thuộc vào hệ số nợ, cổ tức ưu đói khụng phụ thuộc vào kết cấu chi phớ cố định và chi phớ biến đổi của doanh nghiệp. Do đú, đũn bẩy tài chớnh khụng tỏc động tới thu nhập trước thuế và lói vay. Tuy nhiờn thỡ sự thay đổi của thu nhập trước thuế và lói vay lại là lực tỏc động để tạo nờn lực bẩy cho đũn bẩy tài chớnh. Vỡ vậy, khi ảnh hưởng của đũn bẩy kinh doanh chấm dứt thỡ ảnh hưởng của đũn bẩy tài chớnh sẽ tiếp tục để khuyếch đại doanh lợi vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần thường) khi doanh thu thay đổi. Điều này chứng tỏ ảnh hưởng trực tiếp và rất lớn của đũn bẩy kinh doanh tới hiệu quả của đũn bẩy tài chớnh. Nếu đũn bẩy kinh doanh mà tốt thỡ sự thay đổi của thu nhập trước thuế và lói vay là lớn từ đú mà đũn bẩy tài chớnh phỏt huy tốt hơn sức mạnh của mỡnh để bẩy mạnh mẽ hơn thu nhập trờn vốn cổ phần thường. Nếu sử dụng đũn bẩy hoạt động khụng tốt thỡ thu nhập trước thuế và lói vay khụng được bẩy thậm trớ cũn làm giảm thu nhập trước thuế và lói vay điều này đương nhiờn là làm giảm hiệu quả của việc sử dụng đũn bẩy tài chớnh. Nhưng cũng phải đề cập đến một khớa cạnh mà bản thõn doanh nghiệp cũng khú cú thể quyết định được hiệu quả sử dụng đũn bẩy hoạt động vỡ việc sử dụng đũn bẩy hoạt động nhiều hay ớt nú cũn phụ thuục vào nhiều nhõn tố khỏch quan khỏc, chẳng hạn như lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp - Uy tớn doanh nghiệp: Trong doanh nghiệp nếu họ muốn sử dụng đũn bẩy tài chớnh thỡ điều đầu tiờn là họ phải tỡm được nguồn để huy động nợ, hay vốn cổ phần ưu đói. Điều này đối với một số doanh nghiệp thỡ khụng phải là khú nhưng đối với một số doanh nghiệp thỡ đõy quả là vấn đề rất nan giải. Tại sao lại như vậy? Điều này giải thớch theo một gúc độ nào đú thỡ nú chớnh là uy tớn của doanh nghiệp trờn thị trường. Nếu cú uy tớn tốt thỡ việc vay nợ hay huy động vốn cổ phần thường khụng phải là khú, và tốn kộm. Nhưng nếu uy tớn của doanh nghiệp khụng đủ tạo niềm tin cho chủ nợ và cổ đụng ưu đói thỡ việc huy động thờm nợ và vốn cổ phần ưu đói quả là khú khăn và chi phớ lớn hơn. Chớnh việc huy động này tỏc động đến mức độ sử dụng đũn bẩy tài chớnh của doanh nghiệp và từ đú nú tỏc động đến hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh. Mặt khỏc, khi một doanh nghiệp cú uy tớn tốt thỡ trong quỏ trỡnh sử dụng đũn bẩy tài chớnh sẽ tạo được rất nhiều thuận lợi. Chẳng hạn như khi doanh nghiệp thực sự gặp khú khăn về tài chớnh nhưng do uy tớn tốt thỡ cú thể hoón được nợ, thậm chớ cũn huy động thờm được nợ để khắc phục khú khăn về tài chớnh, điều này khụng những hạn chế được mặt trỏi của đũn bẩy tài chớnh mà cũn trỏnh cho doanh nghiệp phải đi đến một kết cục xấu - Cỏc nhõn tố khỏc thuộc về doanh nghiệp Cỏc nhõn tố khỏch quan - Thị trường tài chớnh: Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường tài chớnh tương đối phỏt triển thỡ việc huy động vốn sẽ cú rất nhiều thuận lợi. Điều này tạo điều kiện tốt cho việc doanh nghiệp sử dụng đũn bẩy tài chớnh từ đú nú cú tỏc động tốt đến hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh của doanh nghiệp. Giả sử như doanh nghiệp đang ở trong một thị trường tài chớnh chưa phỏt triển thỡ sẽ khú khăn trong việc huy động nợ, cổ phần ưu đói gõy nờn một tõm lý lo lắng cho cỏc nhà quản lý tài chớnh trong việc sử dụng đũn bẩy tài chớnh. - Chi phớ lói vay: Đõy là nhõn tố rất quan trọng, nú ảnh hưởng đến số lượng sử dụng nợ của doanh nghiệp. Khi chi phớ nợ thấp thỡ doanh nghiệp sẽ dựng nhiều nợ hơn để tài trợ cho cỏc hoạt động của mỡnh, khi đú mức độ sử dụng đũn bẩy tài chớnh của doanh nghiệp sẽ cao lờn. Ngược lại khi chi phớ nợ mà cao thỡ doanh nghiệp phải giảm việc sử dụng nợ, từ đú mà làm cho mức độ bẩy của đũn bẩy tài chớnh giảm sỳt. Nếu với cựng một lượng nợ như nhau nhưng chi phớ nợ giảm đi thỡ hiển nhiờn thu nhập trước thuế sẽ tăng lờn làm cho thu nhập trờn cổ phần thường được khuyếch đại lớn hơn. - Chớnh sỏch, luật phỏp Nhà nước: Trong cỏc chớnh sỏch vĩ mụ của Nhà nước thỡ doanh nghiệp luụn bị chi phối bởi chỳng. Cụ thể là chớnh sỏch thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu thuế thu nhập doanh nghiệp càng cao thỡ càng khuyến khớch doanh nghiệp dựng nhiều nợ, khi ấy thỡ doanh nghiệp sẽ cú phần tiết kiệm được nhờ thếu là lớn. Khi nú khuyến khớch doanh nghiệp dựng nhiều nợ thỡ cũng đồng nghĩa với việc khuyến khớch doanh nghiệp sử dụng đũn bẩy tài chớnh nhiều hơn. - Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: Như phần trước cú đề cập đến vấn đề sử dụng đũn bẩy hoạt động, nú phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động. Mặt khỏc, tuỳ từng lĩnh vực mà mức độ rủi ro doanh nghiệp phải ghỏnh chịu là khỏc nhau, nờn mức độ sử dụng đũn bẩy tài chớnh cũng khỏc nhau. Vỡ thế sẽ tạo nờn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh trong doanh nghiệp. - Tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp tiờu thụ được nhiều sản phẩm khi đú doanh thu sẽ tăng, làm cho đũn bẩy hoạt động được sử dụng cú hiệu quả. Từ đú làm cho hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh được nõng lờn. Trong trường hợp doanh nghiệp bị ế ẩm thỡ vốn bị ứ đọng trong khi chi phớ tài chớnh cố định vẫn phải thanh toỏn, làm cho tăng chi phớ, chi phớ lói vay, từ đú mà làm cho thu nhập trước thuế bị giảm sỳt. Hay chỉ tiờu khả năng thanh toỏn lói vay giảm, và điều này là khụng tốt với hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh. - Thực trạng của nền kinh tế: Đõy là nhõn tố ảnh hưởng đến tất cả cỏc doanh nghiệp, nếu nền kinh tế đang trong tỡnh trạng hưng thịnh thỡ cỏc doanh nghiệp sẽ cú được kết quả kinh doanh tốt từ đú làm tăng hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh, ngược lại nếu nền kinh tế đang ở trong điều kiện suy thoỏi thỡ cỏc doanh nghiệp lại bị trỡ trệ trong hoạt động của mỡnh và điều này là hoàn toàn khụng cú lợi cho việc sử dụng đũn bẩy tài chớnh. - Cỏc nhõn tố khỏch quan khỏc: Chẳng hạn như thiờn tai, lũ lụt, hoả hoạn, động đất Sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh Cỏc doanh nghiệp đang tuõn theo một quy luật mà khụng một doanh nghiệp nào cú thể khụng tuõn theo đú là quy luật khan hiếm nguồn lực. Việc khan hiếm nguồn lực là vấn đề chung của cả xó hụi, nhưng đối với từng doanh nghiệp thỡ việc phỏt huy nguồn lực sẵn cú như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất thỡ lại là cả một vấn đề cần phải bàn. Cỏc doanh nghiệp khụng ngừng tỡm ra cỏc biện phỏp để phỏt huy tốt nhất khả năng nguồn lực hiện cú của mỡnh, một trong những cỏch đú chớnh là việc sử dụng đũn bẩy tài chớnh. Việc nõng cao hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh chớnh là một trong những nhõn tố làm cho việc sử dụng cỏc nguồn lực vốn cú của doanh nghiệp được nõng cao. Nếu cỏc doanh nghiệp khụng biết tận dụng đũn bẩy tài chớnh thỡ sẽ làm cho hiệu quả sử dụng vốn cổ phần thường chưa thực sự hiệu quả. Nhưng nếu sử dụng đũn bẩy tài chớnh một cỏch khụng khoa học thỡ sẽ làm cho hiệu quả của cỏc nguồn lực (cụ thể là vốn cổ phần thường) sẽ bị sụt giảm, thậm chớ đưa doanh nghiệp đến bờ vực của sự phỏ sản. Chớnh vỡ những lớ do đú mà việc nõng cao hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh là một cụng việc hết sức cần thiết và thiết thực đối với cỏc doanh nghiệp cũng như đối với toàn nền kinh tế. CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH SỬ DỤNG ĐềN BẨY TÀI CHÍNH TẠI CễNG TY VẬN TẢI ễ Tễ SỐ 3 Khi nghiờn cứu bất kể vấn đề gỡ thỡ luụn phải tỡm ra những giải phỏp để nhằm khắc phục những mặt hạn chế của vấn đề. Trong luận văn này thỡ vấn đề cần giải quyết đú là tỡm ra cỏc giải phỏp để nõng cao hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh. Trong chương I đó nghiờn cứu cỏc vấn đề mang tớnh lớ luận chung và hiểu biết chung về đũn bẩy cựng những vấn đề liờn quan, nếu chỉ nghiờn cứu lý thuyết khụng thỡ khụng thể giải quyết được gỡ. Chớnh vỡ vậy nhiệm vụ của chương II này là cho thấy được thực trạng của Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 để từ đú đưa ra cỏc giải phỏp giải quyết được yờu cầu đặt ra. Giới thiệu chung về Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty Lịch sử hỡnh thành Trong tỡnh hỡnh đất nước đầu những năm 1980 rất hạn chế về mặt vận chuyển hàng hoỏ cũng như con người nờn để đỏp ứng tỡnh hỡnh vận tải trong nước. Đảng, Nhà nước và Bộ giao thụng vận tải ra quyết định 388TCCB - LĐ/BGTVT ngày 4 thỏng 3 năm 1983, quyết định thành lập Cụng ty vận tải ụ tụ số 3. Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 được thành lập dựa trờn cơ sở sỏp nhập của ba Xớ nghiệp: Xớ nghiệp vận tải ụ tụ số 20 Xớ nghiệp vận tải quỏ cảnh C1 Xớ nghiệp vận tải hàng hoỏ số 2 Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Cục đường bộ Việt nam quản lý. Cụng ty là một trong những doanh nghiệp Nhà nước lớn nhất trong số cỏc doanh nghiệp thuộc Bộ giao thụng vận tải trờn toàn quốc và được Nhà nước cụng nhận là doanh nghiệp vận tải loại một. Khi thành lập Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 Cụng ty cú khoảng 1.100 xe và 1.700 cỏn bộ cụng nhõn viờn. Vào thời kỳ này Cụng ty đảm nhận 100% khối lượng vận chuyển hàng hoỏ cho vựng Tõy bắc. Cụng ty hiện đang ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động để khụng ngừng mở rộng quy mụ, tỡm cỏch đứng vững và phỏt triển tốt trong cơ chế thị trường cạnh tranh đầy khốc liệt. Tờn tiếng việt: Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 Tờn giao dịch quốc tế: The lorry Transport Company No3 Trụ sở chớnh: Số 65 Cảm Hội - Lũ Đỳc - Hai Bà Trưng - HN Quỏ trỡnh phỏt triển Từ khi ra đời cho đến nay Cụng ty khụng ngừng tăng trưởng và hoàn thành cỏc nhiệm vụ do Nhà nước giao. Trước đõy khi hoạt động trong cơ chế kế hoạch hoỏ tập chung nờn nú cú rất nhiều hạn chế đối với sự hoạt động tăng trưởng của Cụng ty, mặc dự vậy thỡ Cụng ty vẫn hoàn thành tốt cỏc nhiệm vụ Nhà nước giao, đảm nhận 100% khối lượng cụng việc vận chuyển hàng hoỏ cho vựng Tõy bắc. Từ khi Đảng và Nhà nước ta cú chớnh sỏch đổi mới thỡ bản thõn Cụng ty cũng cú nhiều thay đổi để thớch ứng với điều kiện mới. Một mặt thay đổi hoàn thiện bộ mỏy quản lý Cụng ty, khụng ngừng nõng cao trỡnh độ quản lý của người lónh đạo, bồi dưỡng tăng cường nghiệp vụ kỹ thuật, nghiệp vụ cho cỏc bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Từng bước bố trớ, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý cũng như lao động ngày càng trở nờn gọn nhẹ hơn, tinh giảm đến mức cú thể phự hợp với quy mụ và khả năng kinh doanh nhằm nõng cao năng suất lao động. Mặt khỏc ngày càng mở rộng quy mụ, cỏc lĩnh vực kinh doanh để cú thể cạnh tranh trong cơ chể thị trường. Đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức kinh doanh, đú là một trong những hướng đổi mới của Cụng ty. Do khi đổi mới Cụng ty phải hạch toỏn độc lập cú nghĩa là tự hạch toỏn, cõn đối thu chi sao cho cú lói, chứ khụng phải hoạt động theo kế hoạch Nhà nước như ngày trước. Chớnh vỡ lẽ đú mà Cụng ty đó cú được những bước phỏt triển hết sức to lớn, hàng năm nộp Ngõn sỏch Nhà nước hàng tỉ đồng, tạo được nhiều cụng ăn việc làm cho lao động trong nước. Khụng chỉ vậy Cụng ty cũn khụng ngừng cải thiện đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cơ quan cả về mặt tinh thần lẫn vật chất. Cụ thể là mức lương của cụng nhõn viờn trong Cụng ty luụn được quan tõm đỳng mức vớ dụ năm 2002 thu nhập bỡnh quõn là 900.000 VND/người/thỏng đến năm 2003 là 1.152.000 VND/người/thỏng tăng 28%. Như vậy đời sống vật chất của cụng nhõn viờn đó được nõng lờn. Hàng năm Cụng ty vẫn tổ chức cho cụng nhõn viờn cú những kỳ đi nghỉ, vui chơi giải trớ, tham gia cỏc phong trào thể dục thể thao Chức năng nhiệm vụ của Cụng ty - Ngay trong tờn gọi của Cụng ty chỳng ta cú thể thấy, và hỡnh dung được nhiệm vụ đầu tiờn, cơ bản của Cụng ty là tổ chức vận chuyển hàng hoỏ đường bộ trong nước, vận chuyển hàng hoỏ quỏ cảnh, hàng mậu dịch cho cỏc nước trong khu vực như Campuchia, Lào qua cỏc cửa khẩu quốc tế, vận chuyển khỏch bộ hành trong và ngoài nước. + Ngoài ra thỡ Cụng ty cũn tham gia trực tiếp việc xuất nhập khẩu cỏc thiết bị cũng như cỏc phương tiện vận tải phục vụ cho giao thụng đường bộ. Nhập khẩu hàng tiờu dựng, phụ tựng ụ tụ xe mỏy, hàng thủ cụng mỹ nghệ và nụng lõm sản. Cho thuờ phương tiện vận tải, thụng qua cỏc trạm vận tải cỏc trạm này với nhiệm vụ chủ yếu là thu gom hàng hoỏ, trụng xe, bói gửi xe, nhà nghỉ, nhà ăn + Tạo điều kiện cho người lao động trong Cụng ty cú cơ hội tham gia gúp vốn hay liờn doanh với Cụng ty, bằng cỏch kết hợp vốn, kết hợp cho vay vốn hoặc cú thể cho vay 100%. + Cụng ty cũn đảm nhiệm cả nhiệm vụ sửa chữa ụ tụ, Cụng ty thường hợp đồng với cỏc tổ chức lớn, Cụng ty hiện cú hai xưởng sửa chữa lớn. + Làm dịch vụ xăng dầu, Cụng ty cú ba cửa hàng xăng dầu tại Đụng Anh - Hoàng Hiệp - Km 19 Hoà Bỡnh. + Cụng ty cũn nhiệm vụ cho thuờ kho bói, Cụng ty cú một hệ thống kho bói rất lớn tại nhiều nơi như: Kho Hoàng Hiệp - Kho Thanh Trỡ - Kho đường 70 - Kho 310 (Bến Phà Đen) - Bói xe Lĩnh Nam. Ngoài ra Cụng ty cũn cú nhiệm vụ đào tạo lỏi xe hạng A1 và đang chuẩn bị đưa vào hoạt động dịch vụ đào tạo lỏi xe ụ tụ. Bộ mỏy tổ chức quản lý Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 ĐẢNG ỦY GIÁM ĐỐC PHể GIÁM ĐỐC CễNG ĐOÀN PHềNG TỔ CHỨC LAO ĐỘNG PHềNG TƯ VẤN THIẾT KẾ PHềNG HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ PHềNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHềNG KẾ HOẠCH Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 Sản phẩm của Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 Đặc trưng dễ thấy đối với sản phẩm của ngành giao thụng vận tải đú là cỏc dịch vụ. Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 khụng chỉ cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hoỏ cũng như hành khỏch mà Cụng ty cũn cung cấp cả những dịch vụ khỏc như: cho thuờ xe, cho thờu bến bói, cho thờu kho chứa hàng hoỏ, dịch vụ sửa chữa ụ tụ, tư vấn thiết kế ụ tụ, đào tạo lỏi xe mụ tụ, ụ tụ Nhỡn chung thỡ cỏc sản phẩm mà Cụng ty cung cấp là tương đối đa dạng và chất lượng tương đối tốt. Về dịch vụ vận chuyển thỡ Cụng ty luụn tỡm kiếm cỏc hợp đồng từ cỏc tổ chức khỏc thụng qua hệ thống tổ chức của cỏc nhõn viờn kinh doanh. Trong quỏ trỡnh vận chuyển phỏt sinh cỏc đơn hàng nhỏ chưa đủ chuyến để vận chuyển đi xa thỡ Cụng ty gom lại để đủ chuyến nhằm làm giảm chi phớ vận chuyển. Từ đú mà phỏt sinh ra dịch vụ cho thuờ kho bói, bờn cạnh việc cho thuờ kho chứa hàng Cụng ty cũn cho thuờ cả bói đỗ xe, trụng xe. Chớnh vỡ hoạt động trong lĩnh vực vận tải giao thụng nờn Cụng ty cũn cung cấp cả dịch vụ sửa chữa, đào tạo lỏi xe, tư vấn thiết kế ụ tụ. Cỏc dịch vụ này mang lại cho Cụng ty một lượng thu nhập lớn hơn nhiều so với dịch vụ vận tải đơn thuần của Cụng ty. Cỏc sản phẩm mà Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 hiện đang cung cấp nú cú mối liờn hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau. Vớ dụ như việc vận chuyển hàng hoỏ cho cỏc đơn vị khỏc là tiền đề cho sự tớch trữ hàng hoỏ, và chớnh việc cho thuờ kho bói lại làm cho việc vận chuyển hàng hoỏ được hiệu quả hơn vỡ khi gom cỏc đơn hàng nhỏ lại thành đủ một chuyến hàng mới xuất phỏt điều này làm giảm chi phớ, đồng thời nú cũng làm xuất hiện dịch vụ cho thuờ kho bói, ngược lại dịch vụ cho thuờ kho bói đến lượt nú lại làm cho dịch vụ vận chuyển hàng hoỏ được tốt hơn Đặc điểm của quỏ trỡnh sản xuất ra sản phẩm Do sản phẩm của Cụng ty cung cấp ra là một loại hỡnh dịch vụ, nờn nú mang đầy đủ đặc trưng của một sản phẩm dịch vụ. Quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm là sảy ra đồng thời, khụng cú hàng dự trữ cũng như tồn kho. Từ khi cú được cỏc hợp đồng về vận chuyển, cho thuờ bến bói - kho chứa hàng, sửa chữa khi đú Cụng ty mới sản xuất ra cỏc sản phẩm cung cấp cho khỏch hàng, đú cũng là lỳc mà sản phẩm được tiờu thụ. Sau khi kết thỳc quỏ trỡnh cung cấp thỡ cũng là lỳc hoàn thành việc tiờu thụ sản phẩm, khỏch hàng cũng như Cụng ty sẽ biết được ngay chất lượng của sản phẩm cung cấp nờn Cụng ty sẽ luụn cú được những giải phỏp để hoàn thiện dần sản phẩm của mỡnh. Việc thụng tin phản hồi từ khỏch hàng là thụng tin rất quan trọng cho Cụng ty cú thể hoàn thiện dần sản phẩm của mỡnh. Cỏc sản phẩm do Cụng ty cung cấp lại khụng phải là sản xuất tại Cụng ty mà nú được sản xuất ở nơi tiờu thụ. Phõn tớch tỡnh hỡnh hiệu quả sử dụng đũn bẩy tài chớnh tại Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty Trong mấy năm qua nhờ sự năng động sỏng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ động tỡm kiếm thị trường, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty đó đạt được những kết quả đỏng khớch lệ. Tổng tài sản của Cụng ty tăng liờn tục qua cỏc năm: 2001, 2002, 2003 tổng tài sản tăng tương ứng là 2.288 và 658 triệu đồng, với tỷ lệ là 15 % và 3,75%. Mặc dự doanh thu qua cỏc năm cú xu hướng giảm cụ thể là năm 2002 so với năm 2001 giảm là 1.025,485 triệu đồng hay 2,05%, năm 2003 so với năm 2002 là 8.540,013 triệu đồng hay 16,36%. Nhưng chi phớ của năm 2002 so với năm 2001 và của năm 2003 so với năm 2002 lại cú tốc độ giảm mạnh hơn tốc độ giảm của doanh thu: mức giảm của chi phớ của năm 2002 so với năm 2001 là 1.384 triệu đồng hay 2,67%, của năm 2003 so với năm 2002 là 8.486 hay 16,83%. Việc chi phớ giảm mạnh hơn doanh thu qua cỏc năm chứng tỏ một điều là Cụng ty đó tỡm ra cỏc giải phỏp để cú thể giảm chi phớ nõng cao được lợi nhuận cho Cụng ty. Cỏc biện phỏp tinh giảm bộ mỏy lao động cũng bắt đầu được ỏp dụng, điều này cú thể thấy thụng qua mối quan hệ giữa thu nhập bỡnh quõn đầu người và tổng quỹ lương. Tổng quỹ lương năm 2002 giảm 2,11% so với năm 2001 nhưng thu nhập đầu người lại tăng 21,95%. Đến năm 2003 thỡ tổng quỹ lương tăng 7,43% so với năm 2002, và thu nhập bỡnh quõn tăng 25,15%. Việc tinh giảm trong hệ thống lao động của Cụng ty đó làm cho năng suất tăng lờn, đồng thời nú cũng làm cho thu nhập của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty được nõng lờn một cỏch rừ rệt. Nhỡn chung thỡ tỡnh hỡnh kết quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty đang diễn biến theo chiều hướng tớch cực, và chủ yếu là theo chiều sõu (tức là Cụng ty nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thụng qua việc giảm thiểu cỏc chi phớ chứ khụng phải là mở rộng quy mụ là chủ yếu), cỏc năm sau thường cú kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn năm trước. Cụ thể là lợi nhuận trước thuế và lói vay của Cụng ty tăng qua cỏc năm: năm 2002 đă tăng 344,91 triệu đồng số tương đối là 25,14% so với năm 2001 nhưng năm 2003 lại hơi giảm 1,551 triệu đồng hay 0,09% so với năm 2002 hơn nữa lợi nhuận sau thuế luụn tăng trưởng, năm 2002 tăng 110,098 triệu đồng hay 12,13% so với năm 2001 và năm 2003 tăng 30,226 triệu đồng hay 2,97% so với năm 2002. Điều đỏng chỳ ý ở đõy là doanh thu của Cụng ty thỡ cũng luụn là doanh thu thuần. Điều này cú nghĩa là khi Cụng ty đó cung cấp ra cỏc sản phẩm dịch vụ thỡ hầu như là khụng cú sản phẩm nào bị giảm giỏ hay khỏch hàng khụng chấp nhận, điểm này cú thể thấy được chất lượng sản phẩm của Cụng ty là tương đối tốt. Bảng kết quả kinh doanh của Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 trong ba năm gần nhất Bảng 1 (Đơn vị tớnh: Triệu đồng) Stt Chỉ tiờu Năm Tỷ lệ (%) 2001 2002 2003 02/01 03/02 1 Doanh thu 53.172,033 52.132,943 43.645,392 98,05 83,72 2 Doanh thu thuần 53.172,033 52.132,943 43.645,392 98,05 83,72 3 Chi phớ 51.800,000 50.416,000 41.930,000 97,33 83,17 4 Lợi nhuận trước thuế và lói vay (EBIT) 1.372,033 1.716,943 1.715,392 125,14 99,91 5 Lói vay 37,000 220,000 174,000 594,59 79,09 6 Lợi nhuận trước thuế 1.335,033 1.496,943 1.541,392 112,13 102,97 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 427,211 479,022 493,245 112,13 102,97 8 Lợi nhuận sau thuế 907,823 1017,921 1.048,147 112,13 102,97 9 Tổng quỹ lương 2130,000 2085,000 2240,000 97,89 107,43 10 TNBQ1người/1thỏng(1000đ) 688,000 839,000 1050,000 121,95 125,15 (Nguồn thu thập số liệu: Phũng tài chớnh - kế toỏn) Tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty. Tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty được thể hiện qua bảng cõn đối kế toỏn, đú là một bảng gồm hai bờn: Một bờn phản ỏnh tài sản, một bờn phản ỏnh nguồn vốn. Đõy là một bức ảnh chụp về tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty tại thời điểm 31/12 của cỏc năm 2001,2002,2003. Cũn bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh là bảng mụ tả kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong một khoảng thời gian. Bảng cõn đối kế toỏn vào ngày 31 thỏng 12 cỏc năm 2001,2002,2003 của Cụng ty vận tải ụ tụ số 3 Bảng 2 (Đơn vị: Triệu đồng) Stt Chỉ tiờu Năm Chờnh lệch 02/01 Chờnh lệch 03/02 2001 2002 2003 Số tiền % Số tiền % A TSLĐ & ĐTNH 3.416 6.112 5.964 2.696 78,92 -148 -2,42 1 Tiền 734 793 795 59 8,04 2 0,25 2 Cỏc khoản ĐTTCNH 9 4 4 -5 -55,56 0 0 3 Cỏc khoản phải thu 1.874 4.430 4.432 2.556 136,39 2 0,05 4 Hàng tồn kho 716 795 581 79 11,03 -214 -26,92 5 Tài sản lưu động khỏc 83 90 152 7 8,43 62 68,89 6 Chi sự nghiệp 0 0 0 0 0 0 0 B TSCĐ & ĐTDH 11.832 11.424 12.230 -408 -3,45 806 7,03 8 Tài sản cố đinh 11.087 10.685 11.503 -402 -3,63 818 7,66 9 Cỏckhoản ĐTTCDH 510 510 510 0 0 0 0 10 Chi phớ xõy dựng cơ bản 235 229 217 -6 -2,55 -12 -5,24 TỔNG TS 15.248 17.536 18.194 2.288 15 658 3,75 A NỢ PHẢI TRẢ 3.179 4.423 3.740 1.244 39,13 -683 -15,44 11 Nợ ngắn hạn 3.179 2.966 2.013 213 6,7 -953 -32,13 12 Nợ dài hạn 0 1.453 1.704 1.453 - 251 17,27 13 Nợ khỏc 0 4 23 4 - 19 475 B VCSH 12.069 13.113 14.454 1.044 8,65 1341 10,23 TỔNG NV 15.248 17.536 18.194 2.288 15 658 3,75 Nguồn thu thập: phũng tài chớnh kế toỏn Cụng ty vận tải ụ tụ sụ 3 Từ bảng cõn đối kế toỏn của Cụng ty quan 3 năm liờn tiếp 2001, 2002, 2003 ta cú thể thấy một số điểm cần nhận xột như sau: Tài sản lưu động của Cụng ty đó tăng dần qua cỏc năm cụ thể là năm 2002 đó tăng 2686 triệu đồng hay 78,92% đõy là một mức tăng tương đối cao. Sự tăng cao này chủ yếu là do cỏc khoản phải thu của Cụng ty tăng một cỏch nhanh chúng từ năm 2001 đến năm 2002 mức tăng là 2556 triệu đồng hay 136,39%. Đõy là một mức tăng lớn và cần xtụi xột lại để cú thể giảm hay hạn chế sự tăng này, bởi vỡ khi khoản mục khoản phải thu mà càng tăng lờn thỡ chứng tỏ rằng vốn của Cụng ty đang bị chiếm dụng ngày càng nhiều và việc tăng lờn quỏ nhiều là điều khụng tốt cho tỡnh hỡnh tài chớnh cũng như việc quản lý tài chớnh của Cụng ty. Việc quản lý tiền mặt của Cụng ty là tương đối ổn định, điều này thể hiện qua lượng tiền mặt tại quỹ của Cụng ty qua cỏc năm biến động khụng đỏng kể cụ thể là năm 2002 tăng 59 triệu đồng so với năm 2001, đến năm 2003 lại chỉ tăng cú 2 triệu đồng so với năm 2002. Việc quản lý tiềm mặt tại quỹ tốt nú tạo điều kiện thuận lợi cho việc lờn cỏc kế hoạch và ra cỏc quyết định tài chớnh, đồng thời làm cho chỉ tiờu thanh toỏn tức thời của cụng ty được ổn định. Về tài sản cố định của Cụng ty nú chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của Cụng ty, nú chiếm khoảng hơn 60% tổng tài sản nờn việc theo dừi sự biến động của tài sản cố định là rất cần thiết. Trong mấy năm nhỡn chung thỡ tài sản cố định khụng cú gỡ biến động nhiều, năm 2002 giảm 402 triệu đồng hay 3,63 % so với năm 2001. Nhưng đến năm 2003 lại tăng 818 triệu đồng hay 7,66% so với năm 2002. Qua cỏc con số này nhận thấy một điều là Cụng ty vẫn luụn chỳ trọng và quan tõm tới việc đổi mới tài sản cố định, để khụng ngừng nõng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm cung cấp cho thị trường. Nguyờn nhõn năm 2002 giảm tài sản cố định là do Cụng ty thanh lý một số tài sản cố định cũ và khụng mang lại hiệu quả trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, đến năm 2003 thỡ lại đầu tư đổi mới từ đú làm tăng lượng tài sản cố định. Cỏc khoản đầu tư tài chớnh dài hạn và chi phớ xõy dưng cơ bản khụng cú sự thay đổi lớn, và tương đối ổn định. Tuy nhiờn thỡ trong đầu tư tài chớnh của Cụng ty cũn nhỏ và manh mỳn, cần đẩy mạnh đầu tư tài chớnh hơn nữa để gia tăng lợi nhuận cho Cụng ty. Về nguồn vốn của Cụng ty thỡ chủ yếu là Cụng ty sử dụng vốn Nhà nước cấp từ Ngõn sỏch, cỏc khoản nợ chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ. Nợ ngắn hạn của Cụng ty năm 2002 giảm so với năm 2001 là 213 triệu đồng hay 6,7%, năm 2003 lại giảm so với năm 2002 là 953 triệu đồng tương đương với 32,13%. Điều này đó làm cho cỏc tỷ lệ khi xtụi xột về rủi ro của Cụng ty giảm xuống, tuy nhiờn thỡ điều này cũng đồng nghĩa với việc Cụng ty đang giảm khả năng chiếm dụng vốn của cỏc đối tỏc, bạn hàng khỏc hay Cụng ty hiện đang khụng tận dụng được cơ hội chiếm dụng vốn (tớn dụng thương mại) của cỏc đối tỏc, cỏc bạn hàng trong khi vốn của Cụng ty đang bị chiếm dụng tương đối nhiều, điều này thỡ ban quản lý tài chớnh trong Cụng ty cần chỳ ý để cú thể cõn đối sao cho hợp lý nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn của Cụng ty. Về nợ dài hạn thỡ cho đến năm 2001 thỡ Cụng ty hoàn toàn chưa vay nợ dài hạn, cho đến năm 2002 Cụng ty đó vay 1.453 triệu đồng và số vay dài hạn này đó tăng lờn 1.703 vào năm 2003. Điều này làm cho việc sử dụng đũn bẩy tài chớnh được mạnh mẽ hơn. Năm 2001 Cụng ty chỉ vay 410 triệu đồng ngắn hạn nờn việc sử dụng đũn bẩy tài chớnh là rất hạn chế. Việc sử dụng đũn bẩy tài chớnh được tăng cường hơn trong hai năm tiếp theo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0139.doc