TOÁN:
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu biết quy đồng mẫu số 2 phân phân số
2. Kỹ năng: HS biết cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số(Trường hợp đơn giản)
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo
II Đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng con
III Các hoạt động dạy học:
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án 2 cột Lớp 4 Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoa học trẻ của đất nước.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn khó.
- Đọc mẫu, yêu cầu HS tìm giọng đọc.
- HD đọc theo nhóm
- Gọi 2 nhóm lên thi đọc
- Nhận xét
C.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét bài.
- Dặn dò bài sau.
- 2HS đọc bài: “ Bốn anh tài” và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe, nhận xét
- 1 HS đọc to toàn bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài lần 2.
- HS luyện đọc nhóm 4
- HS nghe
- HS đọc thầm.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long
- Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc đã nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn sung Ba- do- ca, sung không giật, bom bay tiêu diệt quân giặc và lô cốt
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm ủy ban khoa học và kĩ thuật nhà nước
- Năm 1948 ông dược phong thiếu tướng.Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng lao động ông được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý
- Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu học hỏi
- Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Lắng nghe và nêu cách đọc
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm
- 2 HS đọc lại toàn bài
TOÁN:
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản
2. Kỹ năng: Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản)
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, óc suy luận
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK, Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A.Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 100
- GV chữa bài và nhận xét
B.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Cho phân số.Tìm phân số bằng phân số Tử số và mẫu số bé hơn
- Tử số và mẫu số của phân số Bé hơn tử số và mẫu số.
- Hai phân số và bằng nhau.
- Ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số
- Hướng dẫn cách rút gọn (SGK)
_Ví dụ: : đều chia hết cho 2
KL: 3,4 không chia hết cho số tự nhiên lớn hơn 1. Nên phân số là phân số tối giản.
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1a.Nêu yêu cầu
Bài 2a.Nêu yêu cầu
C.Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau
- 2 hs lên bảng
- HS làm bảng con
=
Vậy =
- Trình bày,nhận xét
- Hs làm bảng
- Tương tự rút gọn phân số
- Rút gọn phân số
= = = = = =.
- 1em làm bảng cả lớp làm vở
LỊCH SỬ:
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh biết: Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước
2. Kỹ năng: Nắm và nêu được nội dung cơ bản của Bộ luật
3. Thái độ: Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật
II.Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức
III.Các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại trận mai phục của quân ta tại Ải Chi Lăng.
Nhận xét
B.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu một số nét về nhà Hậu Lê
GV yêu cầu HS đọc SGK
- Tháng 4 /1428 Lê Lợi chính thức lên ngôi, đặt tên nước là Đại Việt
- Trải qua một số đời vua
- Nước Đại Việt Phát Triển nhất vua Lê Thánh Tông
Hoạt động 2: Quan sát tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê Lợi
- Trình bày sự việc thể hiện vua là người tối cao
- Treo sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê
- Y/c HS kể theo nhóm 2
- GV chốt ý đúng
- Ghi bảng
- Gọi một số em đọc bài học
C.Củng cố - dặn dò.
- Xem lại bài
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng trả lời.
- HS đọc thầm SGK
- Quan sát SGK
- HS kể theo cặp
- Đại diện trình bày
- Vua là con trời
- Vua trực tiếp chỉ huy quân đội
- Mọi quyền hành nằm trong tay vua
- Nhận xét trước lớp
KĨ THUẬT:
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
2. Kỹ năng: Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình sách giáo khoa
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A.Bài cũ:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung chính
Hoạt động1: GVhướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK
Trả lời câu hỏi:
+ Cây rau, hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào?
- GV kết luận
Hoạt động2: GV hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu ảnh hưởng của các điều điện ngoại cảnh đối với sự trưởng thành phát tiển của cây rau,hoa.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK
- GV kết luận SGK.
C- Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài mới
- Hs nhắc lại nội dung đã học.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- HS làm việc theo nhóm
- Đọc SGK trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung
- HS nêu lại kết luận
- HS quan sát tranh và SGK trả lời
+ Nhiệt độ
+ Nước
+ Ánh sáng
+ Không khí
- HS nêu kết luận
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016
CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
2. Kĩ năng: Viết đúng các tiếng có âm đầu, thanh dễ lẫn.Làm đúng BT 3
3. Thái độ: Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế, im lặng, hợp tác với bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Bài tập viết sẵn 2 lần bảng phụ.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng viết các từ có vần i/iê - GV nhận xét.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a, Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại 4 khổ thơ trong bài viết.
- Giúp HS nắm nội dung
- Luyện viết từ khó: Hướng dẫn viết từ khó lên bảng con.
+ Yêu cầu HS viết từ khó:
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài cần viết
b, HS nhớ viết 4 khổ thơ.
- Nhắc tư thế ngồi viết, cách trình bày,
- Theo dõi cách viết, uốn nắn.
d, Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 bài và nhận xét bài viết của HS
- Thu vở HS về nhà chấm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
C.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ đã đọc trong luyện tập.
- Mời 2 HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại 4 khổ thơ
- Cả lớp theo dõi.
- HS tìm hiểu nội dụng bài viết
- HS viết từ ngữ dễ viết sai.
- 2 HS đọc lại 4 khổ thơ
- HS nhớ viết lại bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- Chữa lỗi – ghi ra lề.
- Đọc thầm yêu cầu BT3, suy nghĩ
- Cả lớp làm bài vào vở
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh rút gọn được phân số
2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng thực hành phân số.Nhận biết hai phân số bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn toán.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK, Bảng con
III.Các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 101
- GV chữa bài, nhận xét
2. Bài mới:
2. 1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. 2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS
*Bài 2: Để biết phân số nào bằng phân số ta làm thế nào?
- GV y/c HS tự làm bài
*Bài 4a,b:
- GV viết lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm
- GV y/c HS làm tiếp phần a,b
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số.HS cả lớp làm bài vào VBT
+ Ta rút gọn các phân số:
- HS rút gọn phân số và báo cáo kết quả trước lớp
- HS thực hiện theo hướng dẫn
a) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, cho 8 để được phân số
b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19, cho 5 để được phân số
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận diện được câu kể Ai thế nào ?
2. Kỹ năng: Xác định được bộ phận Chủ ngữ và Vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1, mục III).Bước đầu viết được đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
3. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT 1 (phần Nhận xét) - Một tờ phiếu viết các câu văn ở BT 1 (phần Luyện tập).- Bút chì hai đầu xanh/đỏ cho mỗi HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Phần Nhận xét:
Bài tập 1,2:
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi miệng cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4,5:
2. Phần Ghi nhớ:
3. Phần Luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào để minh hoạ nội dung ghi nhớ.
* Bài tập 2:
- Nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặt điểm của mỗi bạn trong tổ.
- GV nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào?
- 2 hs lên bảng
- Một HS đọc yêu cầu của BT 1,2. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của SV
- HS phát biểu ý kiến.
- Ba HS lên bảng gạch.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
- HS đọc yêu cầu của BT 4,5, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Hai HS đọc nội dung phần Ghi nhớ.
- 1 HS đọc nội dung BT1. Lớp theo dõi.
- Một HS lên bảng làm bài.
1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
2. Căn nhà trống vắng.
4.Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
5.Anh Đức lầm lì, ít nói.
6.Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn.
- HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào? các em dùng trong bài.
- Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý ở sách giáo khoa, chọn được câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
* Giáo dục các kĩ năng: Thể hiện sự tự tin.KN ra quyết định.KN giao tiếp, tư duy sáng tạo.
3. Thái độ: Biết chăm chú lắng nghe, chân thật, xây dựng tiết học sôi nổi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Chuẩn bị một số câu chuyện để giới thiệu với HS.
Học sinh: Chuẩn bị chuyện để kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.KTBC:
- Gọi 2 HS kể câu chuyện tuần trước
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề:
- GV viết đề bài
Kể một câu chuyện liên quan một người có sức khỏe hoặc tài năng đặc biệt
3. Gợi ý kể chuyện:
- GV nhắc các em có thể xây dựng truyện một trong ba hướng đó
- GV ghi ba gợi ý lên bảng
4.Thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện: 15- 16p
a.Kể chuyện theo cặp
b.Thi kể chuyện trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm
c.Hướng dẫn học sinh trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
C.Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài mới
- 2 HS kể lại câu chuyện
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý
- Một số HS nói hướng xây dựng cốt truyện của mình
- HS tập kể theo cặp
- HS kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh trao đổi ý nghĩa của câu chuyện
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016.
TẬP ĐỌC:
BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng song La với sức sống mạnh mẽ của con người ViệtNam (trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa, đọc thuộc một đoạn thơ trong bài)
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên đất nước và con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Học sinh: Sách giáo khoa..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.KTBC
- Gọi 2 HS đọc và trả lời kiến thức bài cũ “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa”
- GV nhận xét.
B.Dạy bài mới:
1. GTB: GV treo tranh giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- GV gọi 1 HS đọc diễn cảm bài
- Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1. Luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2. Học sinh đọc chú giải.
- Giải nghĩa từ khó mục chú giải
- HS luyện đọc nhóm 2
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Sông La đẹp như thế nào ?
- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây?
- Hình ảnh “ Trong đạn bom đổ nát: Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
- Bài thơ ca ngợi điều gì ?
* Chốt ý, ghi ND:
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hdẫn HS đọc diễn cảm
+ Đọc mẫu, yêu cầu HS tìm giọng đọc.
+ Cho HS luyện đọc theo nhóm 4
- Gọi HS lên đọc mẫu
- Tổ chức HS thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
d.Học thuộc lòng bài thơ:
- HD HS đọc nhẩm để thuộc 1 đoạn trong bài thơ
- Gọi những HS đọc thuộc đọc trước lớp
- Nhận xét.
C.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS giỏi đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp khổ thơ
- HS thi đọc nối tiếp.HS đọc chú giải.
- HS đọc theo nhóm
- Lắng nghe
- ...trong veo như ánh mắt hai bên bờ, hang tre xanh...mắt.Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình thong thả trôi theo dòng sông
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá
- Nói lên tài trí, sức mạnh của ND ta trong cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
- Luyện đọc nhóm 4
- Thi đọc nối tiếp bài theo nhóm
- Nghi đọc
- HS thi đọc diễn cảm bài văn
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 1 đoạn thơ
- Thi đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ
TOÁN:
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu biết quy đồng mẫu số 2 phân phân số
2. Kỹ năng: HS biết cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số(Trường hợp đơn giản)
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo
II Đồ dùng dạy học:
- SGK, bảng con
III Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài GV ra.
- GV nhận xét
B.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy đồng mẫu số có hai phân số.
- Nhận xét đặc diểm của các phân số
- Từ 2 phân số chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số gọi là quy đồng mấu số 2 phân số
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau
- Nhận xét
GV chấm vở, Nhận xét
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2hs lên bảng
- Rút gọn phân số
- Học sinh thảo luận
- Các phân sốcó mẫu số là 15
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng,cả lớp làm vở
- Lắng nghe
KHOA HỌC:
ÂM THANH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
2. Kỹ năng: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, Trống nhỏ, một ít giấy vụn, 1 số đồ vật khác...
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A.Bài mới:
1/ Tìm hiểu các âm thanh xung quanh:
- GV cho HS nêu các âm thanh mà các em biết.
+ Hỏi: Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối?
2/ Thực hành các cách phát ra âm thanh:
Ø Bước 1: Làm việc theo nhóm:
Ø Bước 2: Làm việc cả lớp:
3/ Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh:
Ø Bước 1: - GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau.Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
Ø Bước 2:
Ø Bước 3: Làm việc theo cặp.
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động.Rung động này tạo ra âm thanh.
- KL: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
4/ Trò chơi Tiếng gì?, ở phía nào thế?
C.Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82/ SGK: cho sỏi vào lon (ống) để lắc; gõ sỏi (hoặc thước) vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau.
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
- HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo hướng dẫn ở SGK.HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra.
- Các nhóm báo cáo kết quả: khi rung mạnh hơn thì kêu to hơn,...
- HS để tay vào yết hầu để phát hiện ra rung động của thanh quản khi nói.
- HS chia làm hai nhóm.Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng 30 giây).Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật, những vật nào gây ra và viết vào giấy.Sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
- Các nhóm chơi trò chơi do GV tổ chức
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm trong bài văn tả đồ vật(đúng ý,bố cục rõ, dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả,)
2. Kĩ năn: Biết tham gia sửa lỗi chính tả chung, biết sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô
3. Thái độ: Biết nhìn nhận cái hay, cái đẹp ở mỗi bài văn để học hỏi.Biết sửa sai khi mắc lỗi trong bài văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: sách giáo khoa, ghi những lỗi học sinh mắc nhiều.
Học sinh: Vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài mới:
1. GTB:
2. Nhận xét chung về kết qủa bài làm:
- GV viết đề bài lên bảng
- Nêu nhận xét
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa lỗi
- GV theo dõi kiểm tra HS chữa lỗi.
Hướng dẫn chữa lỗi chung:
Đưa ra những lỗi cơ bản thường mắc nhất để chữa.
4.Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc một số bài văn, đoạn văn hay
- Giúp HS nhận ra cái hay của bài văn, đoạn văn.
Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại đề
- Đọc lời nhận xét
- Viết vào giấy nháp các lỗi trong bài
- Tự chữa lỗi.
- Tham gia chữa bài cùng các bạn.
- Nhận xét, góp ý.
- Lắng nghe.
TOÁN:
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tt)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
2. Kỹ năng: HS biết quy đồng mẫu số các phân số hai phân số trong đó mẫu số của một PS được làm mẫu số chung
3. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, say mê toán học.
III.Các hoạt động:
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng
- GV nhận xét.
B.Bài mới: Giới thiệubài
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số có hai phân số
- Nhận xét đặc diểm của các phân số
- Từ 2 phân số chuyển thành2 phân số có cùng mẫu số gọi là quy đồng mấu số 2 phân số
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau
- Nhận xét
Bài 2 (a, b, c): Nêu yêu cầu:
- Yêu cầu HS làm tương tự bài 1
- GV chấm vở, Nhận xét
*Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2hs lên bảng
- Quy đồng mấu số
- Học sinh thảo luận
- Các phân sốcó mẫu số là 15
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng, cả lớp làm vở
- Cả lớp làm vào vở, ba em làm bảng lớp
- Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về phục vụ cho việc nhận biết Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2. Kỹ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- GV nhận xét, kết luận: Các câu 1,2,4,6,7 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2:
- GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu văn.
Bài tập 3:
- GV dán tờ giấy ghi sẵn lời giải lên bảng.
3. Phần Ghi nhớ:
4.Phần Luyện tập:
* Bài tập 1:
- GV tổ chức thực hiện tương tự như phần Nhận xét.
* Bài tập 2:
C/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1.
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến, xác định bộ phận CN, VN của những câu vừa tìm được
- Hai HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bộ phận VN
* Về đêm cảnh vật thật im lìm.
* Sông thôi vỗ sóng....
* Ông Ba trầm ngâm.
* Trái lại ông Sáu rất sôi nổi.
* Ông hệt như Thần Thổ Địa.....
- Hai, ba HS đọc nội dung Ghi nhớ.
- HS đọc nội dung BT 1, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm vở.
- HS tiếp nối nhau- mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? Đã đặt tả ba cây hoa yêu thích
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2016
TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được 3 phần(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả cây cối
2. Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối(BT1, mục III).Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.(BT2)
* Giáo dục các kĩ năng: Nhận thức vẻ đẹp, tư duy sáng tạo
3. Thái độ: yêu thiên nhiên, biết cách quan sát Yêu thích môn học.
II.ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Tranh 1 số cây.
Học sinh: Quan sát trước 1 số cây.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Đoạn1: 3 dòng đầu
- Đoạn2: 4 dòng tiếp
- Đoạn3: Còn lại
- So sánh bài văn miêu tả trong bài Cậy mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS trình bày.
- Kết luận chung.
3. Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập:
Bài tập 1:
HD HS làm bài.
- Mời 1 HS đọc bài
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét
C.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò bài sau.
- HS đọc nội dung của bài
- cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm lại bài “Bãi ngô” xác định các đoạn và nội dung
- Phát biểu ý kiến
- Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài cây mai tứ quý
- 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ
- 1 HS đọc nội dung BT1:
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo.
- Phát biểu ý kiến
- Đọc yêu cầu của bài tập 2
- Làm bài vào vở
- Đọc nối tiếp dàn ý của mình
- Lớp nhận xét
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
2. Kỹ năng: Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
3. Thái độ: Rèn tính ham học hỏi, yêu thích toán học.
III/ Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A Kiểm tra bài cũ.
- Quy đồng phân số bài tập 3(SGK)
B.Bài mới.
Bài 1: Cho HS tự làm bài 1a rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi sau đó trình bày rồi sửa bài
C.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Biểu dương học sinh học tốt.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Ø và quy đồng mẫu số thành= = ; = =.
Ø vàquy đồng mẫu số thành = = ; giữ nguyên.
a) và 2 viết được là và.
và quy đồng mẫu số thành:
= = ; giữ nguyên.
- Quy đồng mẫu số củavàvới mẫu số chung là 60 được:
= = ; = =
- Lắng nghe
KHOA HỌC:
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I/: Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể:
Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
2. Kỹ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí.
3. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Hai lon sữa, vài vụn giấy, hai miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm; trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước.
III/: Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1/ Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh:
GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình.
- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84/ SGK.
- GV mô tả.
Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
- GV hướng dẫn HS nhận xét như SGK.
2/ Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn:
GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 21 Lop 4_12345127.docx