Giáo án An toàn giao thông lớp 4 - Chủ đề 1, 2

c. Người tham gia giao thông:

-Cho học sinh quan sát tranh SGK trang 9 và cho biết, người tham gia giao thông gồm những ai?

KL: nhiều người tham gia giao thông trên đường bộ. người tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông công cộng.

5. Củng cố:

- Nêu tên 1 số phương tiện, người tham gia giao thông.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

6. Dặn dò:

- Dặn HS sưu tầm thêm 1 tranh ảnh về tham gia giao thông an toàn.

 

doc9 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 4596 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án An toàn giao thông lớp 4 - Chủ đề 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AN TOÀN GIAO THÔNG LỚP 4 CHỦ ĐỀ: 1 TÌM HIỂU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - Biết thêm về giao thông đường bộ, biết tác dụng và ý nghĩa của nó. - Nhận biết về giao thông đường bộ. - Có ý thức tam gia giao thông đường bộ đúng luật. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK III. Hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 3’ 1’ 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Quốc lộ: *GV: Quốc lộ là đường giao thông nối liền giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - T cho H S quan sát tranh các quốc lộ( 1A,14,2). -Nêu 2 câu hỏi SGK trang 5 cho HS trả lời. KL: SGK b. Phương tiện giao thông đường bộ: GV:Có nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ. * Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. - Cho HS quan sát tranh SGK trang 6,7 * Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ. -Nêu tác dụng của từng loại phương tiện giao thông đường bộ đối với cuộc sống của con người? -KL. c. Người tham gia giao thông: -Cho học sinh quan sát tranh SGK trang 9 và cho biết, người tham gia giao thông gồm những ai? KL: nhiều người tham gia giao thông trên đường bộ. người tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông công cộng. 5. Củng cố: - Nêu tên 1 số phương tiện, người tham gia giao thông. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 6. Dặn dò: - Dặn HS sưu tầm thêm 1 tranh ảnh về tham gia giao thông an toàn. - HS hát. Nghe - HS quan sát: Nối tiếp nhau trả lời Nhận xét -Quan sát tranh- nêu tên phương tiện giao thông đương bộ cơ giới. - Quan sát tranh- nêu tên phương tiện giao thông đương bộ thô sơ. - Nối tiếp nhau nêu -Nhận xét -Nối tiếp nhau trả lời. Nhận xét. Nêu Thực hiện CHỦ ĐỀ: 2 BIỂN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số biển báo giao thông phổ biến, biết tác dụng và ý nghĩa của nó. - Nhận biết các biển báo gần nhà, trường học. - Có ý thức chú ý biển báo và tuân thủ theo biển báo. II. Đồ dùng dạy - học: - Biển báo giao thông SGK III. Hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 3’ 1’ 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài mới: Giới thiệu biển báo mới. a) Biển báo cấm: - T cho H quan sát biển báo. - Em có nhận xét gì về màu sắc hình dáng của biển báo? b) Biển báo nguy hiểm c) Biển hiệu lệnh: - HS nêu đặc điểm của biển báo. - GV nhận xét, đánh giá. d) Biển báo chỉ dẫn e) Biển phụ 5. Củng cố: - Nêu tên 1 số biển báo cấm? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 6. Dặn dò: - Dặn HS sưu tầm thêm 1 số biển báo khác trên tranh ảnh hoặc báo. - HS hát. - - H quan sát: + Hình tròn, nền trắng viền đỏ, hình vẽ màu đen. Cấm xe đạp; Dừng lại, cấm người đi bộ . . . - Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. - Học sinh quan sát: Hình tam giác, viền đỏ nền vàng và các dấu hiệu màu đen có các dấu hiệu chỉ dẫn nguy hiểm cần tránh. Để báo hiệu các hiệu lệnh phải thi hành. - Hình tròn, nền xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị hiệu lệnh. 301a, b, d, e : Hướng đi phải theo. 302: Hướng đi phải theo 304: Dành cho xe thô sơ. 305: Dành cho người đi bộ. - HS lắng nghe. Từ biển báo: 401 đến 413: Biển chỉ dẫn hướng đi hoặc báo những thông tin cần thiết. - Biển phu để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. -HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. -Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. 2.Kĩ năng: -Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. 3. Thái độ: - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. -Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II. Chuẩn bị: GV: xe đạp của người lớn và trẻ em Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn. GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp? Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp? GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.) GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn. GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? Hoạt động 4: trò chơi giao thông. GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời. Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay.. Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, Có đủ chắn bùn, chắn xích Là xe của trẻ em. Các tranh trang 13,14 HS kể theo nhận biết của mình. Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ. Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. Đi đêm phải có đèn phát sáng. HS chơi trò chơi Bài 4 : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò - HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền một cách an toàn. -HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu 2.Kĩ năng: Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người . II. Chuẩn bị: GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền. Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe. GV? Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ? Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô tô? GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì? Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết. Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì ? Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì? GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác. Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe. GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC. GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào? Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe. GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý: -Có ngồi trên ghế không? -Có được đi lại không? -Có được quan sát cảnh vật không? -Mọi người ngồi hay đứng? Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời HS trả lời theo thực tế của mình. Bến tàu, bến xe, sân ga HS liên hệ và kể. Phòng chờ Phòng bán vé. HS kể. HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn. Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy. HS kể CHỦ ĐỀ: 5 THỰC HIỆN VĂN HÓA GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Biết thêm thế nào là văn hóa khi tham gia giao thông. - Thực hiện văn hóa khi tham gia giao thông II. Đồ dùng dạy - học: - tranh SG K III. Hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 10’ 3’ 1’ 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Nhận biết thế nào lan thể hiện văn hóa khi tham gia giao thông: *GV: Cho HS quan sát tranh nêu những việc làm thể hiện văn hóa khi tham gia giao thông đường bộ? KL( SGK) b. Bài tập: * GV: Nêu bài tập 1,2,3(SGK)-trang 28. KL: Bt:1.ÝD 2.Hành vi của những người đi bộ và đi xe không thể hiện văn hóa giao thông. Vì đã vị phạm luật giao thông,dàng thành hàng ngang làm cản trở giao thông của người khác. 3.Học sinh tự nêu. 3. Củng cố: - Nêu thế nào là tham gia giao thông có văn hóa. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện tham gia giao thông có văn hóa. - HS hát. Nghe - HS quan sát: Nối tiếp nhau nêu. Nhận xét - Nối tiếp nhau trả lời -Nhận xét -Lắng nghe Nêu Thực hiện ATGT CHỦ ĐỀ 6: AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng. -HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. -HS biết để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ 2.Kĩ năng: HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy. 3. Thái độ: -Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II. Chuẩn bị: Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con đường kém an toàn GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT. GV?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT. Hoạt động 3: An toàn giao thông đường thủy. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 4: - Hướng dẫn làm bài tập. - Tìm xem hành vi nào là an toàn khi đi trên sông nước. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét HS trả lời Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch HS theo dõi - Khi đi trên thuyền, em phải mặc áo phao cứu sinh có cài dây đúng quy cách. - Khi đi trên cầu phao, em cần mặc áo phao để bảo đảm an toàn. - Khi đi trên cầu treo, em cần phải đi sát thành cầu phía tay phải để tránh cản trở cho người khác. Nếu cầu hẹp thì em nên dắt xe đi bộ. - Nếu cầu không có thành và tay vịn, mặt cầu gồ ghề thì em phải đi chậm tránh đi ngoài mép cầu và nên dắt xe đi bộ. - Khi đi qua cầu khỉ, em phải nắm chắc tay vịn, đi từ từ và chăm chú quan sát để tránh bị hụt chân. - Không đi đò khi nước lũ dâng cao. - Không đi trên bè trở quá nặng, nửa chìm nửa nổi và không có phao cứu sinh. - Không bơi qua sông, suối khi có nước lũ, nước dâng cao. - Học sinh nêu yêu cầu Câu 1: Mặc áo phao cứu sinh khi đi thuyền. Câu 2: Ảnh các bạn đi phà mặc áo phao. Câu 3: Liên hệ bản thân. Câu 4: Tham gia tuyên truyền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN AN TOAN GIAO THONG LOP 4_12445171.doc
Tài liệu liên quan