KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
- Biên độ dao động.
- Định luật phản xạ ánh sáng.
- Mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số dao động.
2. Kỹ năng:
- Kiểm tra kĩ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật đặt trước gương phẳng.
- Giải thích nguyên nhân có tiếng vang ở một số trường hợp cụ thể.
3.Thái độ :
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
39 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án cả năm môn Vật lý 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iờ các em hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó?
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
Tìm hiểu tính chất không hứng được trên màn của ảnh tạo bởi gương phẳng
HS: Bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và hoàn chỉnh câu kết luận
Lưu ý HS đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng.
Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk
Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay bằng vật thì ta phải làm thế nào?
Lấy thước đo rồi so sánh kết quả
Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm thế nào để đo chiều cao của ảnh của nó? Có thể đưa thước ra sau gương được không?
Yêu cầu hs soi mình vào tấm kính phẳng và cho biết kính này giống cái gương ở chỗ nào?
Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy vật ở bên kia tấm kính
Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3 và hoàn chỉnh kết luận
Tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv hướng dẫn học sinh làm
Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, vuông góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn
Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng, quan sát ảnh A¢ của đỉnh A miếng bìa
Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính tiếp xúc với tờ giấy
Bỏ tờ giấy ra , nối A với A¢ cắt MN tại H
Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông góc với MN không
Dùng thước đo AH và A¢H rồi so sánh rút ra kết luận
Hoạt động 2:
Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
GV thông báo:Một điểm sáng A được xác định bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A.Aûnh của A là giao nhau của hai tia phản xạ tương ứng.
GV yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 hai tia phản xạ và tìm giao điểm của chúng.
GV hướng dẫn có dùng một trong hai cách để vẽ:dùng định luật phản xạ hoặc dùng tính chất ảnh vừ a học.
Yêu cầu HS điền vào câu kết luận ở SGK.
HS đo khoảng cách từ vật đến gương, từ ảnh đến gương rồi hoàn thành câu kết luận
Hs nghe thông báo cách tạo thành ảnh, sau đó dùng cách vẽ hai tia phản xạ để tìm ảnh, hoặc có thể dùng tính chất ảnh để vẽ.
Hoạt động 3:
Vận dụng
Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5
Kẻ AA¢ và BB¢ vuông góc với mặt gương
Lấy AH = HA¢ và BK = KB¢
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
1. Anh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không?
Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
S
I K
S¢
III. Vận dụng
C5:
Kẽ A A’ và B B’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA’
C6: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước.
A
A’
H
B
B’
G
4. Củng cố: (4 Phút)
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài:
Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước
5. Dặn dò: (1 Phút)
Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập.
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6
Đọc trước bài 6
Mang theo thước chia độ.
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 6
Tiết 6 Ngày soạn: 25/ 9/ 2018
THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH
CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kỹ năng:
Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu tính chất ảnh qua gương phẳng?
Trả lời:
Anh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
Lớn bằng vật.
Khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
20 Phút
Hoạt động 1:
Giáo viên nêu nội dung bài thực hành
Yêu cầu HS đọc C1 trong SGK
Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 6.1 trong sgk
HS: Vẽ lại vị trí gương , bút chì và ảnh vào mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 báo cáo )
Hoạt động 2:
Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (Vùng quan sát ):
Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK.
Vùng nhìn thấy là vùng quan sát được.
GV: Hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí nghiệm
Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định.
Mắt nhìn sang phải cho HS khác đánh dấu vùng nhìn thấy P.
Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh dấu vùng nhìn thấy Q.
HS: Đọc C3 và tiến hành làm TN theo C3 SGK.
Để gương ra xa.
Đánh dấu vùng quan sát.
So sánh với vùng quan sát trước.
Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ
(Vẽ hình )
Giải thích câu C4 SGK, vẽ hình.
Chú ý:
Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng.
Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
I. Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng:
1. Ảnh song song và cùng chiều với vật:
2. Ảnh cùng phương và ngược chiều vật:
II. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng:
C2:
PQ là bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng.
C3:
Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi (Giảm ).
C4:
Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’.
Vẽ M’ . Đường M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt. Ta nhìn thấy ảnh M’.
Vẽ ảnh N’của N. Đường N’O không cắt mặt gương (điểm K ở ngoài gương), vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ảnh N’ của N.
(Vẽ hình )
4. Củng cố: (4 Phút)
Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS.
Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn dụng cụ, kiểm tra dụng cụ.
Vẽ lại H 6.1, H 6.3.
Anh và vật đối xứng qua gương.
Ta thấy được ảnh khi tia phản xạ truyền tới mắt.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm.
Tuần 10
Tiết 10 Ngày soạn: 23/10 / 2018
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS nắm được các kiến thức cơ bản, vận dụng vào việc giải thích các bài tập cơ bàn
Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy
2. Kỹ năng:
Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua các dụng cụ
Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Đã nghiên cứu xong chương đầu tiên
Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
Ưu điểm:
Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn lại các nội dung đã học
Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.
1 câu
2 điểm
Nhận biết được 1 số hiện tượng trong thực tế
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
2điểm=100%
20%
Sự truyền thẳng ánh sáng.
1 câu
2 điểm
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng
2 điểm
Tỉ lệ: 20%
2điểm=100%
20%
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
1 câu
2 điểm
Vận dụng vẽ ảnh qua gương
6 điểm
Tỉ lệ: 20%
2điểm=100%
20%
Gương cầu lõm, cầu lồi
2 câu
4 điểm
Nêu được dặc điểm ảnh tạo bời gương cầu lõm
Hiểu được các lợi ích của gương cầu lồi
4 điểm
Tỉ lệ: 40%
2điểm=50%
2điểm=50%
40%
Tổng
6 điểm
2 điểm
2 điểm
10 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):
Hãy giải thích hiện tượng nhật thực.Vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần.
Câu 2 (2 điểm):
Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Câu 3 (2 điểm):
Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bỡi gương phẳng để vẽ ảnh A’B’ của một mũi tên AB đặt trước một gương phẳng như hình sau:
Câu 4 (2 điểm): Hãy nêu những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi?
Câu 5 (2 điểm): Vì sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
Nhật thực xảy ra khi Trái Đất bị mặt trăng che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
Nhật thực toàn phần (Hay một phần) quan sát được ở chổ có bóng tối (Hay bóng nữa tối) của mặt trăng trên Trái Đất.
1 điểm
1 điểm
Câu 2:
Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
2 điểm
Câu 3:
Vẽ đúng, đẹp
2 điểm
Câu 4.
Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo lớn hơn vật
Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật
1 điểm
1 điểm
Câu 5:
Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Có lợi là giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau.
1 điểm
1 điểm
Tuần 15
Tiết 15 Ngày soạn:27/ 11/ 2018
PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt).
Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2. Kỹ năng:
Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh hình 14.1 phóng to
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Môi trường nào truyền được âm? Môi trường nào truyền âm tốt? Trả lời BT 13.1 trong SBT
Trả lời:
Môi trường truyền được âm là: rắn, lỏng, khí.
Môi trường truyền âm tốt là: rắn
Bài tập 13.1: A
Hãy giải thích tại sao khi bơi lặn ở dưới nước, người ta vẫn có thể nghe tiếng động dưới nước hoặc tiếng người nói to trên bờ ?
Trả lời:
Âm đã truyền qua nước và cả không khí đến tai người lặn dưới nước.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Như SGK
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về hiện tượng âm phản xạ - Tiếng vang.
GV: Cung cấp thông tin về âm phản xạ và tiếng vang.
HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C1
GV: Đưa ra kết luận
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: Thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: Hoàn thành kết luận trong SGK
GV: Đưa ra kết luận chung cho phần này.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
GV: Nêu thông tin về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C4
GV: Gọi HS khác nhận xét
HS: Nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4
Hoạt động 3:
Vận dụng.
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: Suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: Thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận xét bổ xung cho nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: Suy nghĩ và trả lời C8
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
I. Âm phản xạ - Tiếng vang.
Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ
Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây tạo thành tiếng vang.
C1: Đứng trong hang động hay trong lòng thung lũng khi nói to ta nghe thất có tiếng vang vì âm phản xạ đến chậm hơn so với âm trực tiếp 1/15 giây.
C2: Vì phòng kín thì tất cả âm phát ra đều được phản xạ vào tai nên ta nghe thấy rõ hơn ngoài trời.
C3:
a. Trong phòng nhỏ có tiếng vang.
b.
Kết luận:
tiếng vang âm trực tiếp
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
SGK
C4:
Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
III. Vận dụng.
C5: Vì làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hạn chế âm phản xạ và tiếng vang vì đây là các vật phản xạ âm kém.
C6: Để âm truyền đến bàn tay và phản xạ vào trong tai để nghe
được rõ hơn.
C7:
mà
C8: Ý b
4. Củng cố: (4 Phút)
Cho HS đọc mục: “Có thể em chưa biết”
5. Dặn dò: (1 Phút)
Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập
Làm bài tập 14.1-> 14.6 /SBT.
Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 18
Tiết 18 Ngày soạn: 18/ 12/ 2018
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
Kiến thức :
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
Biên độ dao động.
Định luật phản xạ ánh sáng.
Mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số dao động.
2. Kỹ năng:
Kiểm tra kĩ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật đặt trước gương phẳng.
Giải thích nguyên nhân có tiếng vang ở một số trường hợp cụ thể.
3.Thái độ :
Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Đọc đề bài 1 lần.
Phát đề, yêu cầu HS: làm bài.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề.
b. Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
Ưu điểm:
Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn lại các nội dung đã học
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Chương I. Quang học.
3 câu
5.5 điểm
Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi
(câu 1)
Nêu được định luật phản xạ ánh sáng và vẽ được hình minh họa
(câu 2)
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
(Câu 5a)
Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật đặt trước gương phẳng
(Câu 5b)
5.5 điểm
Tỉ lệ: 55%
2điểm=36%
1.5điểm=28%
1điểm=18%
1điểm=18%
55%
Chương II. Âm học.
3 câu
4.5 điểm
Nêu được khái niệm tần số dao động.
Nêu được mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số dao động
(câu 3)
Nêu được các môi trường truyền âm. Cho được ví dụ
(câu 4)
Giải thích được nguyên nhân có tiếng vang ở một số trường hợp cụ thể
(câu 6)
4.5
điểm
Tỉ lệ: 45%
2điểm=45%
1điểm=22%
1.5điểm=33%
45%
Tổng
4 điểm
2.5 điểm
2.5 điểm
1 điểm
10 điểm
Câu 1: (2 điểm)
GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com
Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi
Câu 4: (1 điểm)
Âm thanh được truyền đi qua những môi trường nào? Cho ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng.
Câu 5: (2 điểm)
Cho hình vẽ bên
Vẽ ảnh của vật AB?
Xác định vùng nhìn thấy hoàn toàn ảnh của vật AB?
Câu 6: (1,5 điểm)
Tại sao khi ta nói to trong phòng rất lớn
thì ta nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không
nghe được tiếng vang?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 2:
Giống: Đều là ảnh ảo
Khác: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng cùng kích thước.
1 điểm
1 điểm
Câu 2:
Câu 2. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. S N R
Góc phản xạ bằng góc tới.
I là điểm tới
SI là tia tới
IR là tia phản xạ
IN là pháp tuyến I
0,5 điểm
1 điểm
(H)
Câu 3:
Số dao động trong 1 giây goi là tần số . Đơn vị tần số là hec, kí hiệu là Hz.
Âm phát ra càng cao khi tần số dao động của nguồn âm càng lớn.
1 điểm
1 điểm
Câu 4:
Âm thanh được truyền qua các môi trường chất rắn, lỏng, khí.
Khi đi câu cá nếu ta bước mạnh cá sẽ nghe thấy tiếng chân và chạy trốn.
(HS có thể lấy ví dụ khác)
0,5điểm
0,5 điểm
Câu 5
a. A’B’ là ảnh của vật AB
b. Vùng nhìn thấy
hoàn toàn ảnh A’B’
là phần giới hạn bởi tia
IR, I’R’ và đoạn II’
1 điểm
1 điểm
Câu 6:
Trong phòng to âm phát ra truyền đến bức tường bị phản xạ và truyền trở lại tai ta. Vì khoảng cách giữa ta và bức tường lớn, nên thời gian từ lúc âm phát ra đến khi nghe được âm phản xạ chậm hơn 1/15 giây. Vì thế ta nghe được tiếng vang. Còn trong phòng nhỏ thì âm phản xạ truyền đến tai nhanh hơn 1/15 giây nên ta không nghe thấy tiếng vang.
1.5 điểm
HỌC KỲ II
Tuần 20
Tiết 20 Ngày soạn: 08/ 01/ 2019
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
2. Kỹ năng:
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Mỗi nhóm như trên
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
mỗi nhóm như trên
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
Hoạt động 2:
Làm thí nghiệm phát hiện nhiều vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác:
Yêu cầu Hs đọc TN1, nêu dụng cụ TN, các bước tiến hành TN.
GV: Cách cọ xát các vật (Cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều)
HS tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật.
HS: TN xong ghi kết quả vào bảng.
Từ kết quả TN, nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong kết luận
Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện (mang điện tích)
Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác ?
HS: Đưa ra các phương án.
GV: Hướng dẫn HS kiểm tra các phương án Hs đưa ra ví dụ như: do vật bị cọ xát nóng lên, hay vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm.
GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 2 (Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tole vào mảnh nhựa để cách điện với tay hoặc dùng mảnh tole có tay cầm cách điện)
Hs làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra để thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng.
GV: Kiểm tra việc tiến hành TN của các nhóm, nếu chưa đạt GV giải thích nguyên nhân.
Hs: Thảo luận nhóm để hoàn thành KL2
GV: Thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện (Hay vật mang điện tích)
Hoạt động 3
Vận dụng
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: Thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
I. Vật nhiễm điện.
Kết luận1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
II. Vận dụng
C1: Khi chải đầu, lược nhựa đã cọ xát với tóc nên đã bị nhiễm điện nên có thể hút được tóc.
C2: trong qua trình quay, cánh quạt đã cọ xát với không khí nên đã bị nhiễm điện và hút bụi bám vào cánh quạt.
C3: Khi lau thì gương và màn hình tivi đã bị nhiễm điện nên đã hút các bụi vải rơi ra và bám vào mặt gương hoặc tivi.
4. Củng cố: (4 Phút)
GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/49
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc phần ghi nhớ SGK/49
Hoàn chỉnh từ câu C1-> C3 vào vở bài tập.
Làm bài tập 17.1 -> 17.4 / SBT
Đọc thêm có thể em chưa biết để trả lời câu hỏi đầu bài
Tuần 24
Tiết 24 Ngày soạn: 5/ 02/ 2019
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (Hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản.
Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
2. Kỹ năng:
Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản - mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ
3. Thái độ:
Sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện , an toàn điện.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
1 đèn pin loại ống tròn vỏ nhựa có lắp pin
Tranh vẽ to bảng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện sgk.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
1 pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn, 1 công tắc, 3 đoạn dây nối, nguồn .
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
Đáp án: (HS trả lời ghi nhớ sgk/57)
Nêu 3 vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện và 3 vật liệu thường dùng để làm vật cách điện.
Đáp án: (HS nêu gv nhận xét cho điểm). Ví dụ:
Vật liệu dẫn điện: đồng, sắt, nhôm,..
Vật liệu cách điện: trụ thuỷ tinh, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV giới thiệu mở bài như sgk
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
16 Phút
9 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
GV: Giới thiệu kí hiệu của 1 số bộ phận mạch điện
HS: Nắm bắt thông tin
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: Thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3
Hoạt động 2:
Chiều dòng điện.
HS: Đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời câu C4
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung.
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
Hoạt động 3:
Vận dụng.
HS: Thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: Nắm bắt thông tin.
I. Sơ đồ mạch điện.
1. kí hiệu của 1 số bộ phận điện.
SGK
2. sơ đồ mạch điện.
C1:
C2:
C3:
II. Chiều dòng điện.
Quy ước chiều dòng điện: SGK
C4: Chiều dòng điện quy ước ngược với chiều chuyển động của các electron tự do trong dây dẫn kim loại.
C5:
III. Vận dụng.
C6:
a. nguồn điện gồm 2 chiếc pin
kí hiệu:
cực dương lắp về phía đầu đèn.
b.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ “Có thể em chưa biết”
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Đọc phần có thể em chưa biết nhắc nhở hs an toàn về điện
Học bài thuộc kí hiệu
Tập vẽ thành thạo 1 sơ đồ mạch điện có nguồn , dây, khoá, bóng đèn.
Làm bài tập 21.1 -> 21.3/ SBT
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 27
Tiết 27 Ngày soạn:26/ 02/ 2019
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết 20 đến tiết 26.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Một số câu hỏi, bài tập
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Ôn tập từ tiết 20 đến tiết 26
IV/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Vat ly 7_12390614.doc