I/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
III./ Hoạt động dạy học
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học khối 3 - Tuần 1 - Trường TH Võ Thị Sáu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: .(SGK)
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.
- Xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn .
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn :
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài : “Nên thở như thế nào”
----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu::
- Củng cố kỉ năng về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ.
- Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:- Hình tam giác (4 hình )
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và 5 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột .
- Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các phép tính về tìm x , giải toán có bài văn , xếp ghép hình qua bài “Luyện tập “
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh tự luyện tập
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính?
* Nhận xét đánh giá tiết học
2HS lên bảng sửa bài .
- Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính đúng .
- 2HS khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Mở SGK
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Chẳng hạn : 324 645
+405 - 302
729 343
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện .
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 – 125
x = 469 x = 141
- 2HS nhận xét bài bạn .
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 = 145 ( người )
Đ/S: 145 nữ
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
A/ Mục tiêu
ª Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc ) Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.
ª Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu
ª Học thuộc lòng bài thơ.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ?
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và cần thiết như thế nào
- Giáo viên ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ).
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng .
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
e) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông minh .”
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ cậu bé thông minh “
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa .
- Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường ,ở lớp .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.
- so sánh với những nụ hoa hồng ; những ngón tay xinh như những cánh hoa hai bàn tay thân thiết Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má ..cạnh lòng. Buổi sáng,tay giúp bé chải tóc, khi bé học hai bàn tay .như nở trên giấy ,với bạn .
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình nêu được ý thích về khổ thơ mình thích
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên .
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức trò chơi
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào đội ”.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập viết :
ÔN CHỮ HOA A
I/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố về cách viết chữ A (Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định) thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng (Vừ A Dính) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng (Anh em như thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ viết hoa, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức:
- Hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên: Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết hôm nay, các em ôn lại cách viết chữ hoa “A” trong tên riêng và câu ứng dụng.
2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa:
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ “A, V, D” hoa:
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- A, V, D.
- Treo bảng 3 chữ.
- Học sinh nêu lại quy trình viết (3 học sinh).
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
- Học sinh theo dõi, quan sát.
b. Viết bảng:
- 3 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
3. Viết từ ứng dụng:
- 3 học sinh đọc từ ứng dụng.
a. Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
b. Quan sát và nhận xét:
- Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- 3 chữ:Vừ-A- Dính.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- V, A, D cao 2 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Giáo viên giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”.
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng.
b. Quan sát, nhận xét:
- Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly. t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
c. Viết bảng:
- Học sinh viết bảng con:
Anh, Rách.
- Giáo viên sửa lỗi.
5. Viết vở tập viết:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu.
- Giáo viên sửa lỗi.
- NX bài (10 bài).
- Học sinh viết bài.
D. Củng cố : Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò: Viết bài luyện viết thêm.
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Mĩ Thuật
(Giáo viên bộ môn)
----------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tự nhiên xã hội :
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục đích yêu cầu: Sau bài học:
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
II/ Đồ dùng dạy học:- Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ?
-Hai lá phổ có chức năng gì ?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Ở các bài trước các em đã biết về đường đi của không khí và không khí rất cần thiết cho sự sống.Vậy không khí như thế nào thì tốt cho cơ thể bài học hôm nay sẽ nói đến điều đó .
b) Khai thác:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu hoạt động nhóm
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi... ngoài ra còn có dịch nhầy, nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành?
-Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi ?
- Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi ?
-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
c) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí quán và hai lá phổi .
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của không khí .
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của giáo viên
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi .
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi bẩn
- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh .
- Bức tranh 3 không khí trong lành.
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều khói bụi.
- Thở không khí trong lành thấy khoan khoái, dễ chịu
- Không khí nhiều khói bụi thấy khó chịu
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
- Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh
- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe .
- HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “
- HS nêu nội dung bài học .
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
----------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I/ Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vị tiền Việt Nam (đồng)
II/ Đồ dùng dạy học:: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3 về nhà .
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một học sinh làm bài 3 .
- Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
*Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa
- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?
* Phép cộng 256 + 162
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp làm vào bang .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
- Yêu cầu 2HSlên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2
- HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
- Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục .
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài .
- Chẳn hạn :
256 417 555
+125 +168 + 209
381 585 864
- HSnêu đề bài trong SGK
- 2HS lên bảng đặt tính và tính :
256 452 166
+182 + 361 + 283
438 813 449
- lớp làm bài
Chấm một số em – chữa bài
235 256
+ 417 + 70
652 326
- 2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK
- 1HS lên bảng tính .
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đ/S: 263 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
.
-Học sinh nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-Xem trước bài “ Luyện tập”
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: Âm nhạc
( Giáo viên bộ môn)
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: LTVC
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài.
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tó, hoa nhài, ánh mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ .
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh với gì ?
- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải thích
- Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta .
* Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do .
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ?
c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài mới
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1 đến 2 học sinh nhắc lại
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong tập .
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp .
- Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong cong võng xuống như dấu ă
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong congchẳng khác gì một vành tai .
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong .
- Lớp theo dõi quan sát tranh
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
- Một em đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại .
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn:
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .
I/ Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM; - Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu đơn phô tô phát cho từng em .
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh
2.Bài mới: - GT bài:
3) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách giáo viên.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi .
- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội TNTPHCM .
- Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ chức đội .
- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Đội được mang tên Bác khi nào ?
*Bài 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
- Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần như sách giáo viên .
- Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào mẫu đơn đã chuẩn bị trước .
- Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết .
- Giáo viên lắng nghe và nhận xét
4) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi tới các thư viện đọc sách .
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên .
- Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này .
- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .
- Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về tổ chức đội .
- Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
- Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội .
- Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu nhất về đội .
- Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu là Đội quốc. Lúc đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu (Thanh Thủy).Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970.
- Một học sinh đọc bài .
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm .
Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn .
- Ba học sinh đọc lại đơn .
- Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý của giáo viên
- Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về
Tập làm văn viết đơn .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau
----------------------------------------------------------------
Tiết 5: Chính tả ( Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH .
I/ Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng
II/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập .
III./ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của học sinh
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý khi viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học Củng cố nền nếp học tập cho học sinh .
2/.Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài
- Hướng dẫn học sinh tập chép
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng .
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép này có mấùy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 1 Lop 3_12432677.doc