I. MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán bằng một phép tính chia và nhân. Biết điền số thích hợp
vào ô trống. Thực hiện được phé tính một số gấp lên nhều lần hoặc bớt đi hay thêm 1 số lần.
- Rèn kỹ năng tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
Các bài tập ôn luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
37 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 11 - Nguyễn Minh Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: Giải toán:
- Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
Có: 45 ô tô
Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.
Còn lại: ... ô tô ?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Giải toán:
- Gọi một HS nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
Bài 4: Tính (theo mẫu):
- GV hướng dẫn HS làm theo bài mẫu.
- Cho HS thảo luận 4 nhóm.
- Gọi các nhóm lên bảng giải.
- GV nhận xét ghi điểm, chấm vở một số HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hát tập thể.
- HS làm bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 HS nêu bài toán.
+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Bài giải
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 ( ô tô)
Lúc sau số ô tô còn lại là :
27 – 17 = 10 ( ô tô )
Đáp số: 10 ô tô
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở.
- Một HS giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số HS khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số HS giỏi và khá là :
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn
- HS đổi vở để KT bài nhau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng giải.
a) 12 gấp lên 6 lần, rồi bớt đi 5
12 x 6 = 72 ; 72 – 25 = 47
b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5
56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3
- HS nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Nhận xét, bổ sung:
ÔN TOÁN
I. MỤC TIÊU :
Biết giải bài toán bằng một phép tính chia và nhân. Biết điền số thích hợp
vào ô trống. Thực hiện được phé tính một số gấp lên nhều lần hoặc bớt đi hay thêm 1 số lần.
Rèn kỹ năng tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
Các bài tập ôn luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
- YC 2 hs lên bảng nối phé tính với
kết quả thích hợp:
GV nhận xét.
Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hôm nay lớp các em thực hành tiếp về phép chia..
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc đề bài.
- YC hs làm nhóm 7 em.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
- Gọi đại diện trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
- Gọi 1 em làm bài. Cả lớp làm vào tập.
- GV nhận xét.
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Yc hs làm vào tập.
- GV nhận xét + tuyên dương.
- GV nhận xét.
Bài 4 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Yc hs làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét + tuyên dương.
- GV nhận xét.
Củng cố- dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem bài tiếp theo.
Hát vui.
Làm bài :
Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài :
-> Con ngùa chë 7kg s¾n vµ chë sè ng« gÊp 3 lÇn sè s¾n.
-> Con ngùa chë tÊt c¶ bao nhiªu ki-l«-gam s¾n vµ ng« ?
Giải:
Số ki-l«-gam s¾n vµ ng« Con ngùa chë tÊt c¶?
7 x 3 = 21 (kg)
Đáp số: 21 kg
Đọc đề bài.
MÑ h¸i ®îc 12kg nÊm. Con h¸i ®îc sè nÊm b»ng sè nÊm cña mÑ.
-> C¶ hai mÑ con h¸i ®îc bao nhiªu ki-l«-gam nÊm ?
Làm bài :
Giải :
Số ki-l«-gam nÊm c¶ hai mÑ con h¸i ®îc
12 : 4 = 7 (kg)
Đ/s: 7 kg
Đọc đề bài.
-> Gấp 4 lần Bớt 4
140 136
Gấp 7 lần Thêm 7
49 56
Gấp 5 lần Thêm 6
35 41
Đọc đề bài.
Làm bài :
a) GÊp 14 lªn 5 lÇn råi bít ®i 25.
14 x 5- 25 = 70 - 25 = 45
b) Gi¶m 63 ®I 7 lÇn råi thªm 8.
63 : 7 + 8 = 9 + 8 = 17
-Lắng nghe.
* Nhận xét, bổ sung:
Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017
Tập đọc
VẼ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL: Được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ).
- GDHS yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS HTL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “Đất quý, đất yêu”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.
b. Luyện đọc:
- GV đọc bài thơ.
- Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp câu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Luyện đọc từ khó: xanh mát, bát ngát, chói ngời, ...
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo )
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?
-Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH.
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ?
- Liên hệ ở quê hương em.
- GV kết luận.
d. Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Quê hương em có gì đẹp?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Hát tập thể.
- HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu – nêu tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.
- HS đọc lại từ sai.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu thơ.
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Một em đọc bài, cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Những cảnh vật là: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời
- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ.
+ Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương).
- HS trả lời theo ý của các em.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của GV.
- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Nhận xét, bổ sung:
Toán
BẢNG NHÂN 8
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 8.
- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. HS làm các BT1, 2, 3.
- GDHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bộ đồ dùng học tập môn toán.
- Bảng phụ viết sẵn BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước.
- KT vở ở nhà. Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.
b. Lập bảng nhân 8:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một tích thì tích như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.
- Mời HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ?
+ Vì sao em tính được kết quả bằng 1.
- GV ghi bảng: Bảng nhân 8
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?
- yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phếp tính còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8.
- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.
c. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Giải toán:
-Yêu cầu HS nêu bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một HS lên giải.
- Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.
Bài 3: Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài trong VBT.
- Hát vui.
- HS làm bài vào bảng con.
- Lắng nghe – ghi tên bài.
- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56.
+ .... tích của nó không đổi.
- Các nhóm trở lại làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; .....8 x 7 = 56
- 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.
+ ... lấy tích liền trước cộng thêm 8.
- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.
- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80.
- HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài trên phiếu.
- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung :
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
8 x 5 = 40 ; 8 x 6 = 48; 8 x 7 = 56
8 x 8 = 64 ; 8 x 10 = 80 ;8 x 9 = 72
8 x 1 = 8 ;0 x 8 = 0 ; 8 x 0 = 0.
- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- 1HS lên tóm tắt bài toán:
1 can : 8 lít
6 can : .... lít ?
+ Mỗi can có 8 lít dầu.
+ 6 can có bao nhiêu lít dầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu trong 6 can là :
8 x 6 = 48 (lít )
Đáp số: 48 lít dầu
- Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu kết quả, lớp bổ sung.
Sau khi điền ta có dãy số sau:
8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80
- Lớp đọc lại kết quả đúng.
- Nêu kết quả của phép tính.
- HS đọc lại bảng nhân 8.
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ I, T (tiết 1)
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.Kẻ cắt dán được chữ I,T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- HSKT: Kẻ cắt dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- HS yêu thích cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS và nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr. 214.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Kẻ chữ I, T – SGV tr. 215.
* Bước 2: Cắt chữ I, T – SGV tr. 216.
* Bước 3: Dán chữ I, T – SGV tr. 216.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ I, T.
4. Cũng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Hát
- HS quan sát chữ mẫu.
- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.
- HS thực hành theo nhóm.
Về nhà tiếp tục ôn lại các thao tác gấp cắt chữ I,T hôm sau học tiếp.
* Nhận xét, bổ sung:
Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017
Tập viết
ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa G (1dòng chữ Gh), R, Đ (1dòng).Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1dòng) và câu ứng dụng :Vai về ... Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn HS viết đúng mẩu chữ.
- GDHS biết giữ vở sạch.
III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.
- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ.
* HS viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông An , Loa Thành, Thục Vương ) tên riêng.
c. Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu:
+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.
+ R, Đ : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao một lần ( 2 dòng ).
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- Hát tập thể.
- Viết bảng con.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta.
- Quan sát cách viết.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2HS đọc câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương
- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng.
- HS viết vào vở.
+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.
+ R, Đ : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần ( 2 dòng ).
- HS nêu cách viết.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Nhận xét, bổ sung:
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
- HS làm các BT1,2(cộta) bài 3,4.
- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- SGK, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.
- KT về bảng nhân 8.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS nêu đề bài 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Giải toán:
- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một HS lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào ô trống ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.
- Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hát tập thể.
- HS làm bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét.
- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.
- Một HS nêu yêu cầu bài 2a.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.
a/8 x 3 + 8 = 24 + 8 ; 8 x 4 + 8 = 32 + 8
= 32 = 40
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là :
8 x 4 = 32 ( m )
Số mét dây điện còn lại là:
50 – 32 = 18 ( m)
Đáp số: 18m
- Một em nêu bài toán bài tập 4.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
a/ Số ô vuông HCN là: 8 x 3 = 24 (ô)
b/ Số ô vuông HCN là: 3 x 8 = 24 (ô)
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- HS đọc lại bảng nhân 8.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Nhận xét, bổ sung:
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4).
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Nội dung bài tập 1 và các thẻ cài. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lần lượt 3 em lên bảng làm bài tập số 2 (Tìm những âm thanh đước so sánh với nhau trong mỗi câu thơ câu văn dưới đây).
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm:
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương.
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương.
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
- GV dán BT1 lên bảng. Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Mời từng em lên gắn thẻ từ vào mỗi nhóm cho thích hợp.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương:
-Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương.
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ai ?” hoặc “Làm gì ?”
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu theo SGK.
Ví dụ: Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những
trái cọ rơi đầy quanh góc về om .....
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?
- GV làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu lớp thảo luận.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đặt câu.
- GV dán lần lượt từng gợi ý lên bảng, gọi 2 dãy đặt câu.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương dãy thắng cuộc.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Hát tập thể.
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét.
- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.
- Làm việc nhóm đôi vào vở bài tập.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.
- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán, quê hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
+ Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
+ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ,...
+ Chị tôi đan nón lá cọ .............
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- 2HS đọc nội dung bài tập 4.
- Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
- Lớp thảo luận làm bài.
- Lớp chia thành 2 dãy tham gia tro chơi.
- HS 2 dãy lần lượt đặt câu.
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Đàn cá tung tăng bơi lội dưới ao.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Lắng nghe và thực hiện.
* Nhận xét, bổ sung:
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
HỘI VUI HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
Hoạt động nhằm:
- Góp phần củng cố kiến thức, kĩ năng các môn học.
- Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của HS.
- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho HS.
II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
- Tổ chức theo quy mô lớp hoặc khối lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm, trang trí sân khấu, hệ thống trang âm, micrô (với đối hội thi khối lớp, trường).
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tình huống, bài tập, trò chơi và đáp án.
- Các phương tiện (phù hợp với các hình thức hoạt động) sử dụng trong Hội vui học tập (cây xanh để cài câu hỏi, bài tập trong hình thức hái hoa dân chủ).
- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hội thi.
- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho Hội vui học tập.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Bước 1: Chuẩn bị:
- GVCN thông báo cho HS trong lớp về nội dung (giới hạn nội dung, chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) kế hoạch tổ chức Hội vui học tập.
- Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho Hội vui học tập. Hình thức tổ chức Hội vui học tập rất phong phú, đa dạng. Tùy theo quy mô tổ chức mà Ban tổ chức lựa chọn các hình thức phù hợp. Có thể theo một trong các hình thức sau:
1. Hái hoa dân chủ: (nếu sử dụng theo quy mô lớp) Người dẫn chương trình trực tiếp công bố đáp án mỗi câu hỏi, tình huống (đã được Ban tổ chức chuẩn bị trước) Cách tiến hành có thể là:
a. Tất cả các HS trong lớp đều phải tham gia một cách tự do (lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi).
b. Hình thức tham gia là các tổ. Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của người dẫn chương trình.
2.Thi tìm hiểu kiến thức: Rút thăm trả lời câu hỏi của Ban tổ chức (nếu sử dụng theo quy mô khối lớp).
a. Mỗi lớp/khối lớp thành lập một đội thi, luân phiên trả lời câu hỏi dưới nhiều hình thức, ...
b. Các đội thi cùng tham gia trả lời các câu hỏi, tình huống hoặc các trò chơi.
Trò chơi Rung chuông vàng:
Nội dung thi có thể bao gồm khoảng 20 câu hỏi liên quan đến các kiến thức. Mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây để HS suy nghĩ trả lời. Sau khi mỗi câu hỏi được chiếu trên màn hình, các HS sẽ ghi kết quả ra bảng và giơ lên. HS nào sai bị loại khỏi vòng chơi thứ nhất. Sau 10 câu hỏi sẽ có phần cứu trợ của các thầy cô để các em HS bị loaị có thể được tham gia chơi vòng thứ hai.
Ở vòng thứ hai, luật chơi tương tự như vòng trước. HS còn trụ lại đến câu hỏi cuối cùng là người thắng cuộc.
Lưu ý:
+ Tất cả các HS trong lớp trong lớp đều có thể tham gia trò chơi Rung chuông vàng.
+ Những HS bị loại vì trả lời sai sẽ ra ngoài cổ vũ cho các bạn đang chơi.
- GVCN và các GV khác chuẩn bị nội dung câu hỏi, bài tập đáp án phù hợp với mỗi môn học. Nội dung Hội vui học tập giới hạn trong 1 môn hoặc nhiều môn.
- Yêu cầu các câu hỏi, bài tập cần nhẹ nhàng, đa dạng (có câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu hỏi kiến thức, câu đố vui) phù hợp với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học. Đáp án các câu hỏi và bài tập phải chính xác phù hợp với nội dung chương trình môn học.
- Dự kiến khách mời (Đại diện lãnh đạo nhà trường, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong, đại diện GV phụ trách khối lớp, đại diện Ban cha mẹ HS).
- Lựa chọn người dẫn chương trình (nên là 2 HS nam, nữ trong ban cán sự lớp).
Bước 2: Tiến hành:
- Trang trí không gian hội thi: Kê bàn ghế hình chữ U ( quy mô lớp), hội trường có sân khấu ( quy mô khối lớp). Chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời, dự kiến đại biểu phát biểu,.. Các vị trí cho cổ động viên các lớp.
- Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình.
- Người dẫn chương trình tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, thông báo nội dung chương trình.
- Đại diện Ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi.
- Thực hiện các phần thi:
+ Người dẫn chương trình lên điều khiển hội thi: lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên thực hiện phần thi của đội mình.
+ Nên tổ chức xen kẽ các phần thi, các phần chơi các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi, hào hứng.
+Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo không khí thi đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi.
Bước 3: tổng kết hội thi:
- Tổng kết, đánh giá, xếp loại, trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi.
- Các đại biểu phát biểu ý kiến.
- Các đại biểu trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi.
- Hội thi kết thúc trong tiếng h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 11 Lop 3_12327726.doc