I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố:
-Xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6).
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 26 năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
+Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng
thấy vậy phục lăn./
-Goi 4 HS đđọc 4 đđoạn trước lớp.
-Giảng thêm : Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu chia mỗi nhóm 4 em.
-Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS đđọc từng đoạn, cả bài. CN , đđồng thanh.
-Nhận xét .
-Chuyển ý : Tôm Càng và Cá Con sẽ gặp những trở ngại gì và Tôm Càng đã cứu Cá Con ra sao ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-Theo dõi
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát/ tr 73.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa.
- Đọc cá nhân.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Tiết 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2 : Luyện đọc lại :
- Gọi hs luyện đọc cá nhân
- Nhận xét.
- Cho hs đọc thầm bài sgk và trả lời câu hỏi vào vở thực hành.
Hoạt động 3 : Củng cố :
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt luyện đọc cá nhân.
- Trả lời vào vở thực hành.
- Lắng nghe
TOÁN
ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố:
-Xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6).
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.
2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : làm bài tập.
Bài 1:-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
-Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
-Tiến hành tương tự với phần b.
Hoạt động 3 : Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
-Quan sát.
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
-Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
-b, Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Quyên đi ngủ muộn hơn.
-1 em đọc đề.
-Theo dõi.
Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2017
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ MỤC TIÊU:
1. KT - Nắm được từng đoạn câu chuyện.
2. KN - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*HS đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
3. TĐ - Kể cho gia đình nghe.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: SGK
- GV: SGK, các tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Nêu nhiệm vụ: (2’)
Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập. (16’)
Kể lại từng đoạn câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Quan sát các tranh, nhớ nội dung từng đoạn
- Tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
*HS đặt tên và kể lại được một đoạn
- Nhận xét.
TOÁN
ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố:
- Cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
3. Thái độ: - Hứng thú khi học dạng toán này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: SGK
- GV: SGK, phóng to bài tập 1,2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Ghi tên bài học
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (10’)
- Hướng dẫn HS xác định số tiền trong mỗi ví (cộng giá tiền các tờ giấy bạc trong từng ví).
- So sánh kết quả tìm được.
- Rút ra kết luận
Bài tập 2: (6’)
- Yêu cầu quan sát hình vẽ bài tập để lấy các tờ giấy bạc có tổng số tiền như yêu cầu.
- Mời HS trả lời
- Nhận xét
Bài tập 3: (8’)
- Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi lần lượt trả lời câu hỏi: a, b.
- Nhận xét
Bài tập 4: (8’)
- Cho cả lớp tự giải vào vở.
- GV kiểm tra, nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Ghi tên bài học
- Đọc mục tiêu bài học
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp thảo luận nhóm đôi và trả lời được ví C nhiều tiền nhất.
- Một em đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp thi nhau trả lời.
a. Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua được một cái kéo.
b. Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được một cái kéo và một cái bút hoặc một hộp sáp màu và mmootj cây thước.
- Nhận xét.
- 1-2 em đọc bài toán.
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở.
Bài giải:
Mẹ mua sữa và kẹo hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Luyện viết chữ đẹp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp theo kiểu chữ nét đứng, nét nghiêng.
3. Thái độ: - Biết yêu thích môn học; giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: mẫu chữ viết hoa.
- HS: Vở luyện viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
Luyện viết chữ đẹp
2.Hướng dẫn luyện viết
- Viết theo yêu cầu trong vở.
- GV theo dõi học sinh viết, uốn nắn cho HS viết chưa đẹp.
3.Thu vở, kiểm tra, nhận xét
- Nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát
- Viết vào vở theo yêu cầu vở luyện chữ đẹp
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC
ÔN LUYỆN: NGHĨA THẦY TRÒ.
I.Mục đích yêu cầu: Củng cố:
- Đọc diễm cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động của học sinh
1.Bài mới:
1.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ
1.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (môn sinh,,tề tựu, )
-GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc ca ngợi,tôn kính cụ giáo Chu.
1.3.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 3 hướng dẫn HS đọc.Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
- Cho hs đọc thầm sgk, trả lời câu hỏi vào vở thực hành.
2.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
- Trả lời câu hỏi vào vở thực hành.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2017
TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi.
3. Thái độ: -Yêu thích ngày hội Trung thu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: SGK
- GV: SGK, tranh minh hoạ nội dung bài học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ Bài cũ: (4’)
Kể câu chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
II/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
- Ghi tên bài học
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động
Hoạt động 1: Luyện đọc (18’)
* GV đọc diễn cảm toàn bài
Giọng vui tươi thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn.
* Đọc vòng 1: Luyện phát âm đúng
- GV ghi lại những từ HS phát âm sai lên bảng ; HD cho lớp cách đọc.
* Đọc vòng 2: Luyện ngắt nghỉ đúng câu dài, kết hợp giải nghĩa từ
- GV đưa câu dài đọc mẫu
Hướng dẫn giải nghĩa từ ngữ ( chú giải, khó hiểu, từ trọng tâm, chủ đề)
* Đọc vòng 3:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 1-2 nhóm đọc
Hoạt động 2: Hỏi- đáp tìm hiểu bài
(8’)
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ?
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
4.Luyện đọc lại (6’)
- Đọc lại lần hai.
III.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- Hai em nối tiếp nhau kể hai đoạn.
- Ghi tên bài học
- Đọc mục tiêu bài học
- Lắng nghe.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lớp đọc thầm và chia đoạn
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong nhóm
- HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng.
- HS báo cáo kết quả đọc của nhóm và từ khó đọc mà bạn đọc chưa đúng
- Nhóm đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
Nhóm theo dõi phát hiện những câu dài khó đọc báo cáo cô giáo.
- HS nghe đọc phát hiện ra chỗ ngắt nghỉ
- HS đọc theo nhóm đôi
- 1-2 nhóm đọc
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Đọc thầm cả bài trả lời.
+ Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khứa thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày ....
- Đọc thầm từ Tâm thích cái đèn quá .... hết và trả lời:
+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn reo “tùng tùng tùng, dinh dinh! ...”
- Vài em đọc lại bài.
- Vài em thi đọc đoạn văn.
- Hai em thi đọc cả bài.
- Lắng nghe.
Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
- Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm quen với số liệu thống kê.
3. Thái độ: -Hứng thú khi học dạng toán này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: SGK
- GV: SGK, bảng thống kê số con của 3 gia đình trên bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ Ổn định: (2’)
II/ Bài mới
1.Giới thiệu bài. (2’)
- Ghi tên bài học
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2. Các hoạt động
- Làm quen với thống kê số liệu:(10’)
- Bằng thao tác hướng dẫn HS hiểu được:
+ Nội dung của bảng nói về điều gì ?
+ Cấu tạo của bảng gồm : 2 hàng và 4 cột, sau đó hướng dẫn cách đọc số liệu của một bảng.
- Thực hành:
Bài tập 1. (12’)
- Yêu cầu hỏi – đáp trong nhóm
- GV kiểm tra
Bài tập 2: (10’)
- Yêu cầu lớp xem bảng số liệu trong SGK trả lời các câu hỏi vào vở
- GV kiểm tra, nhận xét
III.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Ghi tên bài học
- Đọc mục tiêu bài học
- Lắng nghe và theo dõi.
- Một em đọc yêu cầu.
- Hỏi – đáp trong nhóm
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Xem bảng số liệu trong SGK, trả lời câu hỏi vào vở.
a. Lớp 3C trông được nhiều cây nhất. Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
b.Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả 85 cây
c. Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 12 cây và nhiều hơn lớp 3B 3 cây.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa T
2. Kĩ năng:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D,Nh (1 dòng)
- Viết tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai ...mồng mười tháng ba ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
3. Thái độ: Rèn chữ, giữ vở. nắn nót khi viết chữ hoa S
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra :
- KT vở tập viếtcủa học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài học
- Đưa mục tiêu bài học
2. Các hoạt động:
- Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ: T, D, Nh.
-Yêu cầu hs tập viết vào bảng con chữ
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Quân đội nhân dân Việt Nam 22 / 12 / 1944, hợp quốc dân đại hội quyết định khởi nghĩa giành đọc lập (16 – 17 tháng 4 – 1945).
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
Tân Trào
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con
- Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ, D, Nh: 1 dòng.
- Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
- Kiểm tra bài viết, nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Luyện viết thêm ở nhà
- Ghi tên bài học
- Đọc mục tiêu bài học
- Các chữ hoa có trong bài: T, D, Nh.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
- Lớp thực hành viết trên bảng con
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên
- Nộp vở.
Tự nhiên xã hội
CÁ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
2. Kĩ năng: - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ.
* MT: Cần bảo vệ nguồn nước trong sạch, tạo điều kiện thuận lợi hải sản phát triển.
*THBĐ: Một số loài cá biển (cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập, ...) giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng.
3. Thái độ: -Hứng thú khi học bài này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: SGK
- GV: SGK, các hình trong SGK của bài học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ: (4’)
H: Bên ngoài cơ thể của tôm, cua có gì bảo vệ ?
H: Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt ?
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
- Ghi tên bài học
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Một số đặc điểm chung của côn trùng.(15’)
**KNS
- Bước 1: Tình huống xuất phát
H: Em hãy nêu một số đặc điểm chung của côn trùng?
- Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- Bước 3: Đề xuất các câu hỏi.
- Bước 4: Tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu.
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình ? Có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
+ Cơ thể của chúng có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Bước 5: Kết luận , hệ thống hóa kiến thức.
Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống ở dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
*Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. (13’)
- Đặt vấn đề cho lớp thảo luận.
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết ?
+ Nêu ích lợi của cá.
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt và chế biến cá mà em biết.
Kết luận: Phần lớn các loại cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon, bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
Ở nước ta có nhiều sông, hồ, biển và đó là những môi trường thuận tiện ...
(BVMT), (THBĐ)
III. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học.
- Hai em.
- Ghi tên bài học
- Đọc mục tiêu bài học
- HS mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về cá
- Hoạt động chung cả lớp
- Quan sát, nhận xét
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
Thảo luận trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
2.Kĩ năng: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
*Với hs khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
3. Thái độ: - Hứng thú với giờ học, làm đồ chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Giấy, kéo, hồ , .....
- Gv: Mẫu
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ Bài cũ: (3’)
Kiểm tra đồ dùng của HS.
II/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS thực hành (28’)
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy
- Nhận xét và hệ thống lại các bước:
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
+ Uốn nắn những em còn lúng túng để hoàn thành sản phẩm.
- Cuối tiết học nhóm nào làm chưa xong thì cho về nhà làm tiếp.
III. Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập làm lọ hoa cho đẹp, tiết sau hoàn thành sản phẩm tại lớp.
- Bày đồ dùng lên mặt bàn.
- Vài em nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm lọ hoa gắn tường theo nhóm.
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố dạng toán làm quen với bảng thống kê số liệu.
2. Kĩ năng: - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
- Làm bài tập 1,2,3
3. Thái độ: - Thích thú khi học dạng toán này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: SGK
- GV: SGK, bảng phụ kẻ bảng số liệu bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định (2’)
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
- Ghi tên bài học
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 (12’)
- Treo bảng phụ có kẻ bảng yêu cầu HS trao đổi làm bài theo nhóm.
- Theo dõi, nhận xét
Bài tập 2: (12’)
*Thực hành xử lí số liệu của một bảng.
- Cho HS đọc câu hỏi và lời giải mẫu a.
H: Năm 2003 bản Na trồng được tất cả bao nhiêu cây thông và cây bạch đàn?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở
- Theo dõi, nhận xét
Bài tập 3: (8’)
- Cho cả lớp làm vào bảng con.
III.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HĐTQ điều hành.
- Ghi tên bài học
- Đọc mục tiêu bài học
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Theo dõi.
- HS trao đổi làm bài theo nhóm.
- Đọc yêu cầu.
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số cây thông và cây bạch đàn năm 2003 bản Na trồng được tất cả là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Đáp số : 5055 cây
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào bảng con theo yêu cầu
Chính tả (nghe - viết)
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe-viết chính tả.
- Làm đúng BT2a.
3.Thái độ: - Thích viết chính tả nghe-viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: SGK
- GV: SGK, bảng phụ HS kẻ bảng bài tập 2a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ: (4’)
Đọc cho lớp viết: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- Ghi tên bài học
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe - viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị (8’)
- Đọc một lần đoạn viết chính tả.
- Hỏi:
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Cho HS tập viết ra giấy nháp những từ dễ viết sai.
b)Đọc cho HS viết bài. (13’)
- GV đọc bài chính tả
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
c)Chấm, chữa bài. (5’)
- Yêu cầu HS đổi vở, soát bài
- GV thu bài 5 HS kiểm tra, nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài tập 2a.(5’)
- GV đính bảng phụ ghi nội dung bài tập
- Yêu cầu trao đổi nhóm làm bài
- GV phát phiếu
- Mời đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét
III.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Hai em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Ghi tên bài học
- Đọc mục tiêu bài học
- 1 em đọc lại.
+ Mâm cỗ đón tết Trung thu của bạn Tâm.
+ Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn; tên riêng tết Trung thu, Tâm.
- Tự tìm và viết ra nháp.
- Nghe và viết bài vào vở.
- HS lắng nghe soát lỗi
HS đổi vở, soát lỗi bài bạn
- Đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Nhận phiếu, trao đổi làm bài
- Đại diện nhóm báo cáo
r
rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết, ...
d
dao, dây, dê, dế, ...
gi
giường, giá sách, giáo mác, ...
LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Luyện viết chữ đẹp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp theo kiểu chữ nét đứng, nét nghiêng.
3. Thái độ: - Biết yêu thích môn học; giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: mẫu chữ viết hoa.
- HS: Vở luyện viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Ổn định:
II. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
Luyện viết chữ đẹp
2.Hướng dẫn luyện viết
- Viết theo yêu cầu trong vở.
- GV theo dõi học sinh viết, uốn nắn cho HS viết chưa đẹp.
3.Thu vở, kiểm tra, nhận xét
- Nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát
- Viết vào vở theo yêu cầu vở luyện chữ đẹp
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết TLV tuần trước - BT2).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đúng câu hỏi.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở TLV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : KT bài cũ :
GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Nhận xét
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Bài 2 :
- Treo tranh minh họa cảnh biển.
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở.
-Gọi nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
Hoạt động 3 : Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :VD:
-Dung ơi! Bạn cho mình mượn vở tiếng việt nhé?
-Được rồi bạn cầm lấy đi.
-Mình cảm ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở :
Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét, chọn bạn viết hay.
- Lắng nghe
TOÁN
ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 2; Bài 3; Bài 4.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động : Luyện tập.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
- Gọi 1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
- Gọi 1 em lên bảng gi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 26 Lop 3_12322717.doc