Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 28

I/ Mục tiêu:

1.1 Hiểu dược sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .

1.2 Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường, địa phương.

2. hs biết tiết kiệm và không được lãng phí

* Hs năng khiếubiết cần sử dụng tiết kiệm và bảo quản nguồn nước .Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước .

3.Thái độ : hs biết tiết kiệm và không lãng phí. GD các em tuyên truyền mọi người giữ gì tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển đảo.

* KNS : KN lắng nghe ý kiến của bạn ,trình bày ý tưởng tiết kiệm bảo vệ nguồn nước ở nhà,xử lí thông tin,KN bình luận,kn nhận trách nhiệm.

 

docx30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người.. -Yêu cầu HS Thảo luận nhóm về 4 bức ảnh +Nội dung các tranh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền biển hay đồng bằng). +Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì? +Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? -T/c trình bày ý kiến -Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận:Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi, miền biển hay đồng bằng). Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất. Nước có vai trò quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người. * Hoạt động 2 :(10) (GQMT 1.2,2) +Cần thiết phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. -Treo 4 bức tranh lên bảng -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: +Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế? + Để có nước uống và nước sạch để dùng ta phải làm ntn ? + Khi mở vòi nước ,nếu không có nước em phải làm sao ?Vì sao ? -T/c trình bày ý kiến -Nhận xét bổ sung và kết luận. BĐ:Nước ngọt có tầm quan trong như thế nào? * Hoạt động 3 : (7’) (GQMT 3) -Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. *Nhận xét: Hành vi 1, 2, 4 làm ô nhiễm nguồn nước. Hành vi 3, 5 góp phần bảo vệ nguồn nước. Hành vi 6 lãng phí nguồn nước. Hành vi 7, 8 thực hiện tiết kiệm nước. -Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khoẻ. Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô nhiễm nước và lãng phí nước. **Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho MT thêm sạch đẹp góp phần BVMT. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các em đã học được. NL:Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lý ... uống nước, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh... -Nhận xét tiết học. -2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét. - Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. -Lắng nghe giới thiệu. -Thảo luận nhóm -HS chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả lời câu hỏi. -Ảnh 1 được chụp ở miền núi; ảnh 2, 3 chụp ở đồng bằng; ảnh 4 chụp ở cảnh biển. -Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung nhận xét. Lắng nghe. -Thảo luận nhóm -Quan sát tranh lên bảng. -Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: . -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Hs lắng nghe BĐ: nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa QĐ đối với cuộc sống và phát triể kinh tế vùng biển đảo. -Thảo luận nhóm -HS làm việc theo cặp theo yc của GV. ** HSTL -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm Toán PPCT 137: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1.1 Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có năm chữ số . 1.2 Biết so sánh các số . 1.3 Biết làm tính với các số trong phạm vi 100.000(tính viết và tính nhẩm ) 2. Vận dụng làm toán đúng * Hs năng khiếu làm bài 2 (a) 3. HS làm toán cẩn thận ,chính xác . II/ Đồ dùng học tập: Bảng phụ ,phiếu III/ Cacù hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét-. -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1: cá nhân,nhóm,lớp(30’) (GQMT 1,2,3) Bài 1 :yêu cầu làm gì ? - YC HS suy nghĩ tự làm bài. - Nhận xét – . Bài2: Làm việc theo nhóm. (chú ý bài 2a dành cho hs khá giỏi) -HD tương tự bài 1. -Yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm. -Đại diện nhóm lên báo cáo . - Nhận xét – . Bài 3 : Tính nhẩm. -Yêu cầu HS nêu miệng trước lớp, HS khác nghe và nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm. -Tìm số lớn nhất có 5 chữ số (99 999) -Tìm số bé nhất có 5 chữ số (10 000) -Nhận xét và . Bài 5:Yêu cầu HS giải vào vở. -Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - GV thu vở chấm , sửa bài . *Hoạt động 2: Kết thúc (5’) - Hệ thống nd bài - Nhận xét tiết học. -2 HS lên viết kết quả bài 4. a/ 8258; 16999; 30620; 31855. b/ 76253; 65372; 56372; 56327. Bài 1 : số Điền số vào ô trống + Nhận xét để rút ra quy luật, viết các số tiếp theo. VD: 99 600 99 601 99 602 99 603 Bài 2 : >,<,= a/8 357 < 8 257 b/3 000+2< 3200 36 478 < 36 488 6 500+200 < 6 621 89 429 > 89420 8 700 -700=8 000 8 398 < 10 010 9 000+900 < 10 000 Bài 3 : Tính nhẩm a/ 8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 7000 + 500 = 7500 9000 + 900 + 90 = 9990 b/ 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 300 + 4000 x2 = 300 + 8000 = 8300 Bài 4 : a/ lớn nhất có 5 chữ số: 99 999 b/ bé nhất có 5 chữ số : 10 000 Bài 5 :Đặt tính rồi tính Làm bảng con - Nghe Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm 201 Chính tả PPCT 57: Cùng vui chơi I/ Mục tiêu: 1.1Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng các khổ thơ, dòng 5 chữ 1.2 Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do gv soạn . 2.:- Trình bày đúng bài văn xuôi 3. Hs viết chữ cẩn thận II/ Đồ dùng học tập: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. -Nhận xét. -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1: Cả lớp,cá nhân (20’) (GQMT 1.1,2,3) öHD viết chính tả: -GV đọc đoạn văn 1 lượt + Bài thơ tả hoạt động gì của HS? + Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: +Bài yêu cầu chúng viết mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? +Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 10 bài chấm và nhận xét. *Hoạt động 2: Nhóm-phiếu (10’) (GQMT 1.2) Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. -HS đọc yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu BT: Nhiệm vụ của các em là tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm l hoặc n có nghĩa đã nêu trong các câu. -Yêu cầu HS làm BT theo 4 nhóm trên 4 tờ giấy A4 mà GV đã chuẩn bị. -Sau đó dán lên bảng, GV cùng HS đáng giá nhận xét và cho các nhóm. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -Nhận xét tiết học. -HS về nhà tìm thêm các từ có âm - Chuẩn bị bài sau. -2 HS viết bảng lớp các từ ngữ + cả lớp ghi vào b/con (ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng. hiệp sĩ...) -1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi. -2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. -3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng thơ. -HS nêu các từ khó, sau đó tập viết những từ ngữ dễ viết sai. Ví dụ: quả cầu giấy, lộn xuống, dẻo chân, -HS gấp SGK, viết bài vào vở. -Dùng bút chì chữa lỗi. -HS nộp 10 bài cho GV đánh giá. -1 HS đọc yêu cầu. -Lắng nghe. -HS chia nhóm 4 sau đó cùng nhau thảo luận làm bài. -Cả lớp theo dõi + nhận xét. Đáp án: a/ bóng ném – leo núi – cầu lông. b/ bóng rổ – nhảy cao - võ thuật - Nghe Rút kinh nghiệm: Thứ tư, ngày tháng 03 năm 201 Tập đọc PPCT 84:Cùng vui chơi I/ Mục tiêu : 1.1 Hiểu nội dung :Các bạn hs chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người . Bài thơ khuyên hs chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và tốt hơn.(TLCH,HTL cả bài ) 1.2 Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ . 2.:-Rèn kn đọc thành thạo 3.:HS biết ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) - YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Cuộc chạy đua trong rừng - Nhận xét . - GTB " ghi bảng *Hoạt động 1 : Cá nhân- nhóm – lớp (GQMT 1.1,2)(15’) - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - GV hướng dẫn hs đọc từng câu kết hợp theo dõi chỉnh sửa từ ,câu sai. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -YC HS đọc bài theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Đọc đồng thanh cả bài. *Hoạt động 2: Cá nhân (15’) (GQMT 1.2,3 ) - Gọi HS lại đoạn 1 của bài. + Bài thơ tả hoạt động gì của HS? + HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào? + Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào? * Học thuộc lòng bài thơ: - Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng. - Xoá dần bài thơ. -YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. - Nhận xét . *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) +Bài thơ nói về điều gì? -Nhận xét giờ học. -Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con ( mỗi em kể 2 đoạn). + Trả lời câu hỏi. -Nhắc tựa - HS đọc đúng các từ khó. - Mỗi HS đọc 2 dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng khổ trong bài theo HD của GV. - 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ. -1 HS đọc chú giải. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT. - HS đọc thầm các khổ thơ và TLCH. +Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. +Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát. +Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân. - 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài. +Khuyên nhủ mọi người chăm chơi thể thao, chăm vận động để có sức khoẻ, để vui hơn và học tập được tốt hơn. Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm 201 Toán PPCT 138: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Đọc viết các số trong phạm vi 100.000 Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000.Giải toán tìm thành phần chưa biết phép tính và giải toán có lời văn . 2. làm được các bài tập * HS năng khiếu làm bài 4 3. HS làm toán đúng ,chính xác. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ ,phiếu ht. III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét- TD -Gtb " ghi bảng *Hoạt động1 :Cá nhân nhóm,lớp (GQMT 1,2,3 (30’) Bài 1 :yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho hs làm nhóm - Cho hs trình bày kết quả – sửa bài Bài 2 :Gọi hs nêu -Cho hs làm phiếu ht. Bài 3 :Gọi hs đọc đề -Bài toán cho biết những gì? -Bài toán hỏi gì? -Hướng dẫn tóm tắt: 3 ngày: 315 m mương 8 ngày: m mương? -YC HS làm bài. -Gọi 1 HS lên bảng giải. -Chữa bài và HS. Bài 4: HS thi xếp 1 hình thang được ghép bởi 8 hình tam giác.(Dành cho hs năng khiếu -Yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng học tập để xếp dưới sự hướng dẫn của GV. -Nhận xét tuyên dương những em xếp nhanh. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng sửa bài tập 3 -Nhận xét -1 HS đọc: BT yêu cầu viết số thích hợp vào chỗ chấm. -HS thảo luận nhóm đôi + báo cáo. a/3897; 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b/24 686; 24 687; 24 688; 24 689; 24 700; 24 701. c/99 995; 99 996; 99 997; 99 998; 99 999; 100 000. -Hs nêu yc -HS làm bài vào phiếu. a/ X + 1536 = 6924 b/ X-636 = 5618 X = 6924 - 1536 X = 5618 + 636 X= 5388 X = 6254 c/ X x 2= 2826 d/ X :3 = 1628 X= 2826 :2 X = 1628 x 3 X= 1413 X = 4884 -2 Hs đọc đề -Cả lớp làm vở Bài giải Số mét mương đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 ( m) Số mét mương đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đáp số: 840 mét -HS xếp trên bộ đồ dùng môn toán, sau khi xếp xong mang sản phẩm cho Gv xem. -Lắng nghe Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm 201 Tự nhiên xã hội PPCT 55: Thú (tiếp theo) I/Mục tiêu: 1.1 Nêu được ích lợi của thú đối với con người . 1.2 Quan sát hình vẽ hoặc vật thật, chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú 2.:Nêu được thú gồm những bộ phận nào * HS năng khiếu biết thú là đv có lông mao , đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ được gọi là thú hay động vật có vú. 3. Hs có ý thức tự giác ,tích cực . *KNS :KN kiên định,kn hợp tác. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, III/ Các phương pháp – kĩ thuật dạy học : - Thảo luận trong nhóm. IV/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’)- - Gv kiểm tra bài tiết trước - GV nhận xét đánh giá - GT,ghi tựa bài *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (GQ MT 1.2,2) (15’) -GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Kể tên các loài thú rừng, chỉ và gọi tên các bộ phận cơ thể một số con vật đó, nêu những điểm giống và khác nhau của chúng. -Yêu cầu các nhóm lên bảng chỉ vào hình, nói tên con vật và các bộ phận bên ngoài. -Yêu cầu các nhóm nêu những điểm giống và khác của thú rừng. **Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. *Kết luận: Là động vật có xương sống, có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. *Hoạt động 2: Ích lợi của thú(10’) (GQMT 1.1,3) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu BT. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV kết luận: Đáp án: Câu 1,3,4 nối với b. Cón 2,5 nối với a. Kết kuận: Thú rừng cung cấp các dược liệu quý và nguyên liệu để trang trí và mĩ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên và cuộc sống tươi đẹp. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) +Chúng ta cần làm gì để các loài thú không bị mất đi? +Cần bảo vệ và chăm sóc các loài thú rừng vì nó giúp ích nhiều cho chúng ta. Đó là việc làm rất cần thiết. -Chuẩn bị bài sau: Thực hành đi thăm thiên nhiên. - Nhận xét tiết học . -HS đọc nội dung bài và TLCH -HS nhắc lại. - Thảo luận nhóm -HS quan sát tranh + Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận: Kể tên các con thú rừng mà em biết. -HS làm việc theo nhóm 6. Lần lượt kể tên các loài thú rừng, ghi vào giấy. Sau đó chọn một con thú bất kì nêu những bộ phận bên ngoài của con vật đó trước nhóm. -Cả nhóm nêu những điểm giống và khác nhau giữa các loài thú rừng. -Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Lắng nghe - Thảo luận nhóm -Nhận phiếu, cùng làm bài tập. 1. Da hổ báo, hươu nai 2. Mật gấu. 3. Sừng tê giác, hươu nai. 4. Ngà voi. 5. Nhung hươu a.Cung cấp dược liệu quí. b.Nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ trang trí. -Đại diện 2 nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. -1 HS nhắc lại. -HS đọc bài ghi nhớ SGK. -Cần bảo vệ thú rừng, không săn bắt thú rừng bừa bãi, không chặt phá rừng. -Về nhà thực hiện. -Nghe Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm 201 Tự nhiên và xã hội PPCT 56: Mặt trời I/Mục tiêu: 1.1 Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất  1.2 vai trò của Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất . 2.: HS biết ích lợi của Mặt Trời * Hs năng khiếu nêu được những việc gia đính đã sử dụng ánh sáng và nhiệt Mặt Trời. 3.Thái độ : hs có ý thức tự giác ,tích cực . II/ Đồ dùng dạy học: Tranh III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) KT sự chuẩn bị bài của HS. -Nhận xét tuyên dương. - GTB- ghi bảng *Hoạt động 1: Nhóm(10’) (GQMT 1.1) Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt -Yêu cầu thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau: +Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi mặt? +Khi đi ngoài trời nắng, em thấy như thế nào? -Tổng hợp các ý kiến của HS. +Qua kết quả thảo luận, em có những kết luận gì về Mặt Trời? Kết luận: Như vậy, Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. -Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. *Hoạt động 2 : Lớp(10’) (GQMT 1.2,2) Vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống +Theo em Mặt Trời có vai trò gì? Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của Mặt Trời? -Nhận xét ý kiến của HS. Kết kuận: Nhờ có ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên, nếu nhận quá nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng như bị cảm nắng, cây cỏ héo khô, cháy rừng,. *Hoạt động 3: : Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời(10’) (GQMT 1.3) -Nêu vấn đề: Để đảm bảo được sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ trên Trái Đất, chúng ta luôn phải sử dụng hợp lí nguồn ánh sáng và nhiệt từ Mặt Trời. Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì? -GV ghi nhanh lên bảng các ý kiến (không trùng lặp) của HS. -Nhận xét ý kiến của HS. Kết luận: Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều công việc trong cuộc sống hằng ngày. +Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì? -Tổng kết các ý kiến của nội dung bài học *Hoạt động 4: Kết thúc -Dặn dò HS về nhà học bài. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. -HS báo cáo trước lớp. -Lắng nghe và trả lời: Chúng ta lấy ánh sáng từ đèn điện, từ Mặt Trơi, từ lửa, -Tiến hành thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm trình bày sau chỉ cần bổ sung thêm ý kiến cho nhóm đã trình bày trước: *Ý kiến đúng là: 1.Ban ngày, không cần đèn nhưng chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời. 2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả nhiệt (Sức nóng) xuống. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -3 – 4 HS trả lời (HS tổng hợp lại từ 2 ý kiến trên). HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -1 đến 2 HS nhắc lại. -3 đến 4 HS lấy ví dụ: -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. -Ý kiến đúng là: 1.Theo em, Mặt Trời có các vai trò như: +Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài. +Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống. 2.Ví dụ chứng minh vai trò của Mặt Trời là: +Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được là nhờ có Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống. +Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng có thể nhìn thấy mọi vật là do được Mặt Trời chiếu sáng. -Lắng nghe, ghi nhớ. -1 đến 2 HS nhắc lại ý chính. +Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp. +Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày. +Dùng làm điện, làm muối, -HS cả lớp nhận xét bổ sung. -Quan sát lắng nghe và ghi nhớ. Lắng nghe Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm 201 Toán PPCT 139: Diện tích của một hình I/ Mục tiêu: 1.1 Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình . 1.2 Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành hai hinh thi diện tích hình đó bằng tổng diện tích theo xăng ty mét vuông. 2.Vận dụng làm bài tập SGK 3. HSlàm toán đúng ,chính xác. II/ Chuẩn bị : III/ Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động 1 : Khởi động (5’) -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét-TD -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 2: Cá nhân,lớp Giới thiệu biểu tượng về diện tích. (10’) (GQMT1.1, 1.2) Ví dụ 1: GV có 1 hình tròn (miếng bìa đỏ hình tròn) một hình chữ nhật (miếng bìa trắng hình chữ nhật). Đặt hình chữ nhật trọn trong hình tròn, Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (GV chỉ vào phần mặt miếng bìa trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ). Ví dụ 2: Giới thiệu 2 hình A, B ( trong là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau Ví dụ 3: GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được khi tách các ô vuông của một hình thành 2 hình thì diện tích không thay đổi *Hoạt động 2: Cá nhân,nhóm,lớp Luyện tập (20’) (GQMT2,3) Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS thảo luận nhóm. -Câu nào sai, câu nào đúng? -Đại diện các nhóm báo cáo. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -HS trả lời miệng. a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông? Hình Q có bao nhiêu ô vuông? b/ So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q. -GV gọi HS nhận xét sau đó GV chốt lời giải đúng Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài: So sánh diện tích hình A với diện tích hình B. -Yêu cầu HS làm bài vào VBT. -Thu 5-10 bài chấm điểm nhận xét. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - 1 HS giải : a/ 3897; 3698; 3899; 3900; 3901; 3902. b/ 24686; 24687; 24688; 24689; 24700; 24701. c/ 99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 100.000. -HS nhắc lại. -HS theo dõi thao tác của GV. -Nêu ra được các nhận xét của GV. -HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau. HS có khái niệm “do” diện tích qua các ô vuông đơn vị. Hai hình A và B có cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau. -Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N. (có thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông). -HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét . -Câu b đúng, câu a, c sai . -1 HS nêu. -11 ô vuông -10 ô vuông -Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q (có 10 ô vuông ) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. - HS đọc yêu cầu + giải vào vở - Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuôn). -Nghe va TL Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm 201 Luyện từ và câu PPCT 28: Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH Để làm làm? Dấu chấm ,chấm hỏi, chấm than. I/ Mục tiêu : 1.1 Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa(BT1) 1.2 Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi :Để làm gì ?(bt2) 1.3 Đặt đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi,dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) 2.: HS làm chính xác các bài tập 3. Hs yêu thích dạng bài tập II/ Chuẩn bị : Bảng phụ ,phiếu ht. III/ Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1: nhóm,vở (10’) (GQMT 1.1) Bài tập 1: Gọi HS đọc YC của bài. -Gv nhắc lại yêu cầu: BT cho 2 câu a và b. Mỗi câu là một khổ thơ. Các em có nhiệm vụ: Tìm trong 2 khổ thơ, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Chỉ ra cách xưng hô đó có tác dụng gì? -Cho HS đọc 2 khổ thơ. +Cây cối và sự vật trong hai khổ thơ tự xưng là gì? +Cách xưng hô đó có tác dụng gì? -Nhận xét-TD. *Hoạt động 2 :Cá nhân(10’) (GQMT1.2) Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu BT theo SGK. -Cho HS làm bài. -Cho HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bị trên bảng phụ). -GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Hoạt động 3: Nhóm (10’) (GQMT 1.3) Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu BT theo SGK. -Cho HS làm bài. -Cho HS lên bảng làm bài (đã chuẩn bị trên bảng phụ). GV dán 3 tờ phiếu. Lưu ý HS: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiện vụ của em là điền dấu chấm, đấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Hoạt động 3: Kết thúc (5’) - Hệ thống lại nd bài -Liên hệ gd tt. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -Đọc thầm 2 khổ thơ. -HS: Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. -Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Lớp nhận xét. -1HS đọc yêu cầu của bài + Suy nghĩ làm. -Lắng nghe -3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” -Cả lớp nhận xét. Câu a: Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Câu b: Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Câu c: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. -1HS đọc yêu cầu. -Cả lớp theo dõi rồi tự làm. -3 HS lên bảng làm bài -Thứ tự các dấu cần điền. ? ! . ? ! ! -Cả lớp theo dõi + nhận xét -HS chép lời giải đúng vào vở. -Lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng 03 năm 201 Toán PPCT 140: Đơn vị đo diện tích , Xăng-ti- mét vuông. I/ Mục tiêu : 1. Nắm dược đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 2. Biết đọc ,viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. HS làm được bt * HS năng khiếu làm bài 4 3. HS viết chữ cẩn thận ,chính xác II/ Đồ dùng học tập: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Họat động : Khởi động (5’) Gọi HS lên bảng -GV nhận xét – TD -Gtb " ghi bảng *Hoạt động 1:Cá nhân Giới thiệu xăng-ti-mét vuông: (10’) (GQMT 1.1,1.2) -Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng -ti-mét vuông. -Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. -Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm2. *Hoạt động 2:Cá nhân,nhóm,lớp Luyện tập (20’) (GQMT 2,3) Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT. -Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2 (chữ số 2 viết trên bên phải cm). Bài 2: -Học sinh đọc yêu cầu BT. -GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B. Bài 3: -Học sinh đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 28 Lop 3_12306144.docx