I/Mục tiêu:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. Một số HS còn biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
- GDTNMT biển và hải đảo: Liên hệ: Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- GD bảo vệ môi trường: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2014 - 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. HĐ1: Trò chơi Ai đoán đúng ?.
* MĐ: HS hiểu cần thiết của cây trồng vật nuôi trong đời sống con người.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu, chia nhóm. HS chia theo số chẵn, hoặc lẻ.
- Các nhóm lần lượt vẽ hoặc nêu một vài đặc điểm về con vật nuôi hoặc đặc điểm cây trồng mà mình yêu thích, tác dụng của con vật nuôi và cây trồng đó.
- HS làm việc cá nhân.
- GV gọi HS trình bầy, các HS khác phải đoán được tên gọi con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
? Đối với cuộc sống ở biển và hải đảo, cây trồng và vật nuôi có vai trò quan trọng ntn?
* GV nhận xét, kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người. Đặc biệt, cây trồng và vật nuôi là nguồn sống quý giá cho con người ở vùng biển và hải đảo.
3. HĐ2: Quan sát tranh ảnh:
*MT: HS nhận biết các việc cần làm để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
* Cách tiến hành:
GV cho HS xem tranh ảnh và yêu cầu HS đặt các câu hỏi về các bức tranh. BT2
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Theo em việc làm của các bạn đem lại lợi ích gì ?
- GV gọi HS trình bày, giới thiệu các tình huống.
- HDHS thảo luận, trả lời.
- GV chốt lại nội dung cần ghi nhớ. Nhấn mạnh vai trò của việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở vùng biển và hải đảo góp phần giữ gìn tài nguyên và môi trường biển, hải đảo.
4. HĐ3: Đóng vai:
* MT: HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trông, vật nuôi. .
* Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu mỗi nhóm chọn một cây trồng vật nuôi mình yêu thích đề lập trang trại sản xuất, thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ. Gọi một số - - - HS trình bày trao đổi với bạn trong lớp.
- GV nhận xét đánh giá.
- Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi thực tế ở gia đình, nhà trường.
C/Củng cố - Dặn dò:
- GV nhấn mạnh ND bài và nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
Thứ ba ngày 31 tháng năm 2015
Toán (tiết 147)
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ gắn với quan hệ km và m.
- Bài tập cần hoàn thành: Bài 1, 2, 3.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép tính trừ 85674 - 58329
- GV viết 85674 – 58329 =?
- YC HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- YC HS tự làm bài
- Gọi một vài HS nêu lại cách tính.
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào?
- Chốt lại cách làm.
3. Thực hành.
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi, trong nhóm.
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
- Bài 1.
- Một số HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét cách thực hiện và kết quả phép tính.
- Bài 2:
- Một số HS làm bảng.
- HS làm bài CN.
- NX và nêu lại cách làm.
- Bài 3:
GV yêu cầu HS đọc đầu bài, tóm tắt đề bài rồi tự giải vào vở.
- Một HS làm trên bảng lớp.
- Chốt lại cách giải đúng.
1. Hướng dẫn thực hiện phép trừ
85674 - 58329
85674 - 58329 = ?
85 674
-58 329
27 345
85 674 – 58329 = 27 345
* Áp dụng tính: 76554 - 34673
- Các bước thực hiện:
+ Đặt tính.
+ Tính.
2. Thực hành:
Bài 1: Tính:
92896
65748
73581
63029
32484
9177
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
63780 – 18546
91462 – 53406
49238 – 5765
Bài 3 Bài giải
Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:
25850 - 9850 = 16000 ( m )
16000 m = 16 km.
Đáp số: 16 km.
C. Củng cố - Dặn dò: Học bài ghi nhớ cách thực hiện phép trừ.
Thể dục ( Tiết 57)
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
HỌC TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
I. Mục tiêu
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
- Học tung bóng và bắt bóng cá nhân.
II. Địa diểm và phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi kẻ sân để học và chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Chỉ dẫn phương pháp và tổ chức tập luyện
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
- Đứng tạichỗ vỗ tay và hát 1 bài.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn.
Ø Chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ”
2. Phần cơ bản:
a. Ôn bài thể dục phát triển chung
- Ôn 8 động tác đã học: Vươn thở, tay, chân và lưng, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa.
+ GV hô nhịp cho hs tập 2 lần sau đó cho cán sự hô nhịp các bạn tập, gv theo dõi sửa chữa.
- Lần 1 gv hô nhịp cả lớp tập.
- Lần 2,3 cán sự hô cả lớp tập.
- Gv theo dõi sửa sai cho hs
b. Học tung bóng và bắt bóng cá nhân
- Giáo viên nêu tên kĩ thuật
- Giáo viên làm mẫu kĩ thuật
- Gv phân tích kĩ thuật
- Gv hướng dẩn học sinh tập luyện.kĩ thuật tung bắt bóng
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- GVquan sát uốn nắn cho các em thực hiện.
3. Phần kết thúc:
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Học sinh đứng tại chỗ thả lỏng.
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
5- 6p
18-20 p
10-12p
7-8p
4-6 p
Đội hình nhận lớp
Đội hình tập luyện
Đội hình trò chơi
o o o o o o
o o o o o o
Đội hình kết thúc
CHÍNH TẢ (TIẾT 59)
NGHE - VIẾT: LIÊN HỢP QUỐC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài văn:
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ?( Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước )
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?( 191 nước và vùng lãnh thổ)
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?( 20- 9- 1977 )
- Giúp HS nhận xét: chữ dễ viết sai. (Lưu ý viết các chữ số dấu nối các chữ số chỉ ngày tháng năm.
b. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. Đọc cho HS soát lỗi.
c. GV chấm chữa bài - nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3/ HD HS làm bài tập:
* Bài2:
- HS nêu yêu cầu.
- GV mở bảng phụ gọi hai HS đọc.
- YSHS điền đúng âm đầu vào vở.
- Nhận xét bài làm
- GV kết luận.
Bài3:
- HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS đặt câu, trình bày nối tiếp.
- Nhận xét bài làm
- GV kết luận.
1. Viết bài: Liên hợp quốc. SGKT 100.
Viết đúng: Liên hợp quốc, các chữ số
(24 - 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191,
20 - 9 - 1977); chú ý viết gạch nối giữa ngày, tháng, năm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập 2a. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(triều, chiều)
- buổi chiều - chiều chuộng
- thuỷ triều - ngược chiều
- triều đình - chiều cao
+ Bài tập 3. Chọn hai từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ đó.
Lời giải: Buổi chiều hôm nay, bố em ở nhà. / Thuỷ triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. / Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. / Em bé được cả nhà chiều chuộng. / Em đi ngược chiều gió. / Chiều cao của ngôi nhà là 20 mét.
C. Củng cố - Dặn dò:Về hoàn chỉnh bài, ghi nhớ phần chính tả.
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015
Tập đọc (Tiết 60)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I/ Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. ( Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK; Một sô HS trả lời được câu hỏi 4).
- Học thuộc lòng khổ thơ 3, 4. Một số HS học thuộc lòng cả bài thơ.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép nội dung luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
* Đọc phần chú giải theo nhóm.
* Luyện đọc nối tiếp câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo nhóm, sửa sai cho nhau.
- GV theo dõi, giúp đỡ từng nhóm HS.
* Luyện đọc nối tếp đoạn theo nhóm và phát hiện câu văn dài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ từng nhóm HS.
- HS báo cáo kết quả.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu văn dài.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.
* Đọc từng đoạn trong cặp.
- HS luyện đọc theo cặp. GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- 2 nhóm thi đọc.
* 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?( là bầu trời xanh)
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? GV nhận xét, chốt nội dung bài.
4. Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc Cho cả lớp thi đọc thuộc làng từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc dưới nhiều hình thức. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
A. Luyện đọc:
lợp nghìn lá biếc,
rập rình,
lợp hồng
Mái nhà của chim
Lợp nghìn lá biếc/
Mái nhà của cá/
Sóng xanh rập rình.// Mái nhà của dím/
Sâu trong lòng đất/
Mái nhà của ốc/
Tròn vo bên mình. /
B. Tìm hiểu bài:
Dím ( nhím)
Gấc
Cầu vồng
Nội dung bài: mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
C. Củng cố - Dặn dò:Về tự luyện đọc bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Toán (tiết 148)
TIỀN VIỆT NAM
I/Mục tiêu:
- Nhận biết các tờ bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- Bài tập cần hoàn thành: Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 1,2).
II/Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
GV giới thiệu khi mua bán chúng ta dùng tiền.
Gọi HS quan sát 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng trả lời: ( Màu sắc của tờ giấy bạc, dòng chữ và số của từng tờ giấy bạc)
Gọi HS nhắc lại.
GV nhận xét bài và chốt lại nội dung.
2. Thực hành:
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi, trong nhóm.
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
Bài 1:
- HS trả lời miệng.
- Yêu cầu HS nêu cách làm và trả lời câu hỏi GV nhận xét.
Bài 2:
- 1 HS lên bảng làm bài.
-GV chữa bài chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét để tìm ra giá tiền của nhóm đồ vật.
- GV nhận xét chốt nội dung bài.
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3
1. Giới thiệu một số tờ giấy bạc
- GV giới thiệu các tờ giấy bạc loại 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Cách sử dụng các tờ giấy bạc.
2. Thực hành
Bài 1:
HS làm bài cá nhân và trả lời
Ví a có 50 000 đồng
Ví b. có 90 000 đồng
Ví c có 90 000 đồng
Ví d có 14500 đồng;
Ví e có 50 700đồng
Bài 2:
Tóm tắt
Cặp sách giá: 15 000 đồng.
Bộ quần áo: 25 000 đồng.
Mẹ đưa: 50 000 đồng.
Trả lại: đồng tiền?
B1: Tìm số tiền mẹ phải trả.
B2: Tìm số tiền cô bán hàng trả lại cho.
Bài 3: HS tìm số tiền mua 2 cuốn vở, 3 cuốn vở, 4 cuốn vở (biết số tiền mua 1 cuốn vở).
Bài 4: Viết số thích hợp( theo mẫu):
Tổng số tiền
Số các tờ giấy bạc
10000đ
20000đ
50000đ
80000đ
1
1
1
90000đ
100000đ
70000đ
C. Củng cố - Dặn dò: GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, nhắc nhở HS học bài và làm bài ở nhà.
Chính tả (tiết 60)
NHỚ- VIẾT: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép BT2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. HD HS nhớ - viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ cần viết chính tả trong bài " Một mái nhà chung "
- 3 HS đọc thuộc lòng.
- GV giúp HS hiểu nội dung bài
- YCHS nhìn SGK nêu nhận xét chính tả: Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- YC HS đọc thầm và viết từ dễ viết sai: Nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp.
b. HS viết bài.
- HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK; gấp SGK nhớ và viết bài vào vở.
c. GVnhận xét, đánh giá và chữa bài.
3. HD HS làm BT
- GV chọn làm BT 2a, HS làm bài trong vở
- GV theo dõi HS làm bài
- GV gọi 3HS lên bảng thi làm nhanh trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Về hoàn chỉnh bài, ghi nhớ phần chính tả.
Nhớ - viết:
Một mái nhà chung
(từ đầu đến Hoa giấy lợp hồng. )
Viết đúng:
+ Viết hoa các tiếng đầu dòng thơ.
+ nghìn, sóng xanh, rập rình, dím, giàn gấc, nghiêng, hoa giấy.
Bài tập (2) Điền vào chỗ trống:
tr hay ch ?
Mèp con đi học ban trưa
Nón nan không đội, trời mưa ào ào
Hiên che không chị nép vào
Tối về sổ mũi còn gào “meo meo”
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015
Toán (tiết 149)
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số đến năm chữ số (có nhớ), về giải toán bằng phép trừ.
- Bài tập cần hoàn thành: Bài 1, 2, 3, 4(a).
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi, trong nhóm.
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
Bài 1:
- HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. HS theo dõi, nhận xét.
- GV chốt cách làm đúng.
Bài 2:
- HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Một HS lên bảng tóm tắt và giải.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Chữa bài.
- GV chốt lại bài làm đúng.
Bài 1: Tính nhẩm:
M: 90000 - 50000 = ?
Nhẩm: 9 chục nghìn - 5 chục nghìn =
4 chục nghìn.
Vậy: 90000 - 50000 = 40000
60000 - 30000 = 80000 - 50 000 =
100000 - 40000 = 100000 - 70000 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
81 981 - 45 245 b. 93 644 - 26 107
86 296 - 74 951 65 900 - 245
Bài 3: Có: 23 560 lít mật ong
Đã bán: 21 800 lít mật ong
Còn lại::. . . . . lít mật ong?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng;
Á. Khoanh vào c.
B. Khoanh vào D. Vì hai tháng liền nhau có số ngày khác nhau trừ tháng bảy và tháng tám đều có 31 ngày. Như thế không chọn các bộ bốn tháng A, B, C vì chúng đều có hai tháng liền nhau. Xét D thấy không có hai tháng nào liền nhau, tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một đều có 30 ngày. Vậy khoanh vào D.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Về hoàn chỉnh bài và học bài.
Luyện từ và câu ( tiết 30)
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ?
DẤU HAI CHẤM
I/ Mục tiêu
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Bằng gì?” ( BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi “ Bằng gì?” ( BT2,3)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm( BT4)
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung bài tập1.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1
- HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS trả lời, 3HS lên bảng chốt lại lời giải đúng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại nội dung. Sau đó HS làm bài vào VBT:
* Bài tập 2:
- GV gọi HS yêu cầu của bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng:
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của trò chơi.
- Cho HS trao đổi cặp: em hỏi - em trả lời.
- Gọi HS lên bảng trình bày trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại nội dung của bài.
*Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 1:
- Voi uống nước bằng vòi.
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sỹ đã chinh phục khán giả bằng tài năng nghệ thuật của mình.
Bài 2:
+ Hằng ngày em viết bài bằng bút bi / bằng bút máy. /
+ Chiếc bàn em ngồi học bằng gỗ. / bằng nhựa. / bằng đá. /
+ Cá thở bằng mang.
Bài 3: VD Hằng ngày bạn đi học bằng gì?
Bài 4: Dấu hai chấm đặt sau các chữ: kêu lên, cần thiết, là.
C /Củng cố - Dặn dò:Về hoàn chỉnh bài và học bài.
Tự nhiên xã hội (tiết 60)
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I/Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quay quanh mình nó và quanh mặt trời.
- Một số HS Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
II/Đồ dùng dạy học:Quả địa cầu - Các hình trong sách giáo khoa trang 114,115.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. HĐ1: Thực hành theo nhóm.
* MT:
- Biết trái đất không ngừng quy quanh mình nó.
- Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho nhóm.
- GV HDHS quan sát hình 1 SGK trang 114.
- Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
- Cho HS trong từng nhóm lần lượt quay quả địa cầu.
- Gọi một vài học sinh nhận xét phần thực hành của bạn.
Gọi một số HS lên thực hành.
Nhận xét chốt lại nội dung:
3. HĐ2: Quan sát tranh theo cặp.
* MT:
- Biết Trái Đất đồng thời vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết chỉ hướng chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu giao nhiệm vụ cho nhóm.
- GV HDHS quan sát hình 3 SGK trang 115.
- Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động đó là những chuyển động nào ?
- Gọi một vài HS trả lời trước lớp.
GV nhận xét chốt lại nội dung.
4. HĐ 3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.
* MT: Củng cố kiến thức toàn bài,
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- GV chia nhóm nêu nội dung yêu cầu.
- GV HD luật chơi.
- Gọi hai nhóm HS lên chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm khác quan sát theo dõi.
- GV tổ chức đánh giá chốt lại nội dung.
C. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét giờ học.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Rút ra kết luận.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trả lời theo nhóm.
- Nhận xét.
- HS quan sát
- Một vài nhóm HS lên biểu diễn trước lớp.
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2015
Toán (tiết 150)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
- Bài tập cần hoàn thành: Bài 1 (làm miệng), 2, 3, 4.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập
- GV nêu các bài tập cần hoàn thành.
- HS tự làm bài, sau đó trao đổi kiểm tra bài trong nhóm đôi, trong nhóm.
- Trình bày kết quả.
- GV, HS nhận xét, đánh giá.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài và TL miệng. Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- HS lên bảng làm.
Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV chữa bài chốt lời giải đúng.
Bài 4.
GV gọi HS đọc đề bài.
Cho HS làm bài cá nhân.
Yêu cầu HS nêu cách làm và dạng toán.
Bài 1: Tính nhẩm:
40000 + 30000 + 20000 =
40000 + ( 30000 + 20000) =
60000 - 20000 - 10000 =
60000 - ( 20000 + 10000) =
Bài 2: Tính:
35820 92684 72436 57370
+ - + -
25079 45326 9508 6821
Bài 3: Tóm tắt:
Xuân Phương: 68 700 cây
Xuân Hoà : nhiều hơn Xuân Phương 5200 cây
Xuân Mai : ít hơn Xuân Hoà 4500 cây
Bài giải
Số cây ăn quả ở Xuân Hoà là:
68 700 + 5 200 = 73 900 ( cây)
Số cây ăn quả ở Xuân Mai là:
73 900 - 4 500 = 69 400 ( cây)
Đáp số: 69 400 cây.
Bài 4: Tóm tắt:
Mua 5 cái com pa: 10 000 đồng.
Mua 3 cái com pa :. . . . đồng ?
Bài giải
Giá tiền mỗi cái com pa là:
10 000: 5 = 2 000 ( đồng)
Số tiền 3 cái com pa là:
2 000 x 3 = 6 000 ( đồng)
Đáp số: 6 000 đồng.
C. Củng cố - Dặn dò:Về hoàn chỉnh bài và học bài.
Tập làm văn (tiết 30)
VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết:
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài dựa theo gợi ý.
II/Đồ dùng:
- Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý viết thư. phong bì thư, tem thư, giấy viết thư.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
2. Hướng dẫn học sinh viết thư.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS giải thích yêu cầu của bài tập. GV chốt lại:
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh. Bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào.
+ Nội dung thư phải thể hiện mong muốn làm quen với bạn, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào; thăm hỏi bạn; Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất.
-GV giới thiệu về hình thức trình bày lá thư.
- Cho HS viết thư vào giấy rời.
- HS nối tiếp nhau đọc thư. GV chấm một vài bài viết hay.
- HDHS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào trong phong bì thư.
Nhận xét bài viết của học sinh.
C. Củng cố, dặn dò
- GV NX tiết học, dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
Gợi ý:
1. Lý do để em viết thư cho bạn:
a. Em biết tin về bạn hoặc nước bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, phim ảnh
b. Em biết về nước bạn qua các bài học.
2. Cách trình bày
+ Dòng đầu thư (ghi rõ ngày, tháng, năm. )
+ Lời xưng hô (bạn thân mến)
+ Nội dung thư: em tự giới thiệu về mình, hỏi thăm bạn, bày tỏ tình cảm của em với bạn, lời chúc, hứa hẹn.
+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
Ngày 27 tháng 3 năm 2015
Ký duyệt của BGH
Hoàng Thị Thu
GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU TUẦN 30
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Toán
ÔN PHÉP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số( có nhớ).
- Củng cố về giải toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm các BT trong vở bài tập Bổ trợ và nâng cao T3 từ T32-33
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Bài 1, 2, 3:
HS nêu yêu cầu của bài.
GV cho các em làm bài vào vở bài tập. HS lên bảng làm bài.
GV cùng HS sửa chữa, nhận xét.
Nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ.
- Bài 4:
- HS nêu yêu cầu của bài..
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét bài tập của bạn.
- Nêu cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- Bài 5, 6:
- Tiến hành tương tự bài 4
- Bài 7:
- YC HS nhận xét đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- HS tự làm bài vào vở.
-Gọi một HS lên bảng chữa bài.
* GV nhận xét, củng cố tiết học.
Bài 1, 2, 3:
- HS tự làm bài và chữa bài
Nhận xét, chữa theo lời giải đúng
Bài 4:
- 1HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét kết quả.
Bài 5, 6: HS làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra
Bài 7: HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét kết quả bài làm của bạn,
Âm nhạc
ÔN TẬP: VIẾT CÁC NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG NHẠC
I. Mục tiêu:
- HS nhớ tên nốt, hình nốt, vị trí các nốt trên khuông.
- Tập viết nốt trên khuông.
II. Chuẩn bị:
- Bảng kẻ khuông nhạc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Tập ghi nhớ hình nốt, tên nốt trên khuông nhạc.
- GV cho HS quan sát khuông nhạc, yêu cầu HS nêu tên nốt, hình nốt trong khuông nhạc – GV nhận xét, kết luận.
- 2 – 3 HS nhắc lại, HS đọc thầm và ghi nhớ tên nốt và hình nốt.
+ BT1: son đen, mi đen, son đen, mi trắng, rề đen, son đen, son đen, la đen, la đen , si trắng.
+ BT 2: son đen, son đen, la đen, gạch nhịp, si trắng, si đen.
* Hoạt động 2: Tập viết nốt nhạc trên khuông
- Gv đọc tên nốt nhạc, HS ghi vào khuông nhạc.
- Lưu ý: Khi đọc Gv có thể chỉ trên bàn tay tượng trưng cho khuông nhạc để HS đễ dàng nhận biết.
Luyện viết chữ đẹp
BÀI 23-24 (PHẦN CHỮ ĐỨNG)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa có trong bài.
- Trình bày đúng, đẹp bài viết ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 lần).
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ; Vở luyện viết chữ đẹp.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện chữ viết hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết từng chữ trên bảng con.
b.HS viết từ ứng dụng (tên riêng).
- HS đọc nội dung bài viết.
- GV giới thiệu nội dung của bài thơ.
- HS tập viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu về chữ viết.Nhắc nhở HS ngồi viết đúng thế. HS viết vào vở.
4.Chấm, chữa bài.
- GV chấm nhanh 5,7 bài.
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
5. Củng cố, dặn dò
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 30 Lop 3_12318489.doc