Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).

 - Biết tìm trong các phần bằng nhau và vận dụng trong giải toán.

 - Làm được các BT 1, 2, 3.

 - Giáo dục HS cẩn thận, tự tin trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - SGK, bảng phụ.

 

doc40 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học khối lớp 3 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. - Lớp nhận xét. - HS sửa lại lỗi sai chính tả. - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Làm được các BT 1, 2(a), 3. - Giaó dục HS yêu thích và ham học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Hát tập thể. vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. b. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: -Viết lên bảng phép tính 96 : 3 = ? - Hướng dẫn thực hiện phép chia tương tự SGK. - Gọi 3 – 4 HS nhắc lại cách thực hiện. b. Thựchành: Bài 1: Tính: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Chữa bài và cho HS nêu lại cách thực hiện. Bài 2: Tìm 1/3 của: 69kg, 36m, 93 lít: - Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần hai”, “một phần ba”, sau đó làm bài. - Lớp và GV nhận xét. Bài 3: Giải toán: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? - Mẹ biếu bà một phần mấy số quả cam? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? - Lớp và GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét một số vở. - Về nhà luyện làm bài tập VBT. Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. tập thể. - 3 HS lên bảng. của 60m là. m của 45kg là kg. của 32dm là dm. - Vài em nhắc lại tên bài. - HS đọc phép chia và nêu nhận xét. Là phép chia số có hai chữ số chia cho số có một chữ số. - Phải thực hiện phép chia từ trái sang phải. 96 3 * 9 chia 3 được 3, viết 3, 3 9 32 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. 06 * Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 6 * 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. 0 - 3 – 4 HS nêu lại cách chia. - Tính. - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con. 48 4 84 2 66 6 36 3 08 12 04 41 06 11 06 12 0 0 0 0 - HS nêu cách thực hiện phép tính. - Đọc yêu cầu. a. Tìmcủa 69 kg là 23kg ; 36 m là 12m; 93 lít là 31 lít. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - Mẹ hái được 36 quả cam. - Mẹ biếu bà số cam đó. - Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? - Ta phải tính của 36. - 1 HS lên bảng làm – lớp làm bài vào vở. Bài giải Mẹ biếu bà số cam là. 36 : 3 = 12(quả cam) Đáp số: 12 quả cam. - HS tham gia nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: ÔN LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU : -Biết đặt tính chính xác phép chia. Biết viết phép tính đúng theo mẫu. -Biết giải bài toán bằng một phép tính chia. Chọn hình đúng đã khoanh vào 1/3 số hình vuông. -Rèn kỹ năng tính chính xác. II. CHUẨN BỊ : -Các bài tập ôn luyện. bảng phụ bt 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : - YC 4 hs đọc bảng nhân 2-6. - GV nhận xét. Bài mới : Giới thiệu bài : Hôm nay lớp các em thực hành tiếp về phép chia.. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. Gọi 4 em lên bảng. Hs còn lại làm vào tập. GV nhận xét. Bài 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. - Chia lớp 2 đội, mỗi đội 6 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng thì chiến thắng. - GV nhận xét + tuyên dương. Bài 3 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. - YC hs làm vào phiếu học tập. - GV nhận xét. Bài 4 : - Gọi 1 em đọc đề bài. - YC hs làm nhóm 7 em. + Đề bài cho biết gì ? + Đề bài hỏi gì ? - Gọi đại diện trình bày. - GV nhận xét. Bài 5 : - Gọi 1 em đọc đề. - Gọi 1 em làm bài. Cả lớp làm vào tập. - GV nhận xét. Củng cố- dặn dò : Nhận xét tiết học. Về nhà xem bài tiếp theo. Hát vui. Đọc bảng nhân. Lắng nghe. Lắng nghe. Làm bảng con : 44 4 24 2 39 3 88 4 4 11 2 12 3 13 8 22 04 04 09 08 0 0 0 0 Lắng nghe. - Đọc yêu cầu. - Làm bài : 62 2 66 6 63 3 68 2 6 31 6 11 6 21 6 34 02 06 03 08 0 0 0 0 Đọc đề bài. Làm bài : T×m ViÕt phÐp tÝnh cña 45dm 45 : 5 = 9 (dm) cña 80kg 80:4=20 (cm) cña 25 phót 25:5=5(phút) cña 24 l 24:2=12 (l) cña 54mm 54 : 6 = 9 (mm) cña 60 giê 60 : 3 = 20 (giờ) Đọc đề bài. Ngồi theo nhóm. H­¬ng gÊp ®­îc 48 ng«i sao ; H­¬ng tÆng b¹n sè ng«i sao ®ã -> H­¬ng tÆng b¹n bao nhiªu ng«i sao ? Trình bày : Giải : Số ng«i sao H­¬ng tÆng b¹n: 48 : 4 = 12 (ng«i sao) Đ/S : 12 ng«i sao Đọc đề bài. Làm bài : Hình 2 : Lắng nghe. * Nhận xét, bổ sung: Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017 Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi SGK). - Giáo dục HS yêu quý trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” và trả lời các câu hỏi SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Giới thiệu bài thông qua tranh minh họa SGK. Ghi tên bài. b. Luyện đọc: - GV đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Chú ý sửa lổi phát âm cho HS. -  Luyện đọc từ khó : Tựu trường ,nảy nở,quang đãng , bỡ ngỡ. - Yêu cầu HS chia đoạn. GV kết luận. - Đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: náo nức, mơn man, quang đãng, - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét. c. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm bài và hỏi : + Điều gì gợi cho tác giả nhớ những buổi tựu trường? + Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi ? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? + Qua bài em hiểu điều gì ? - GV rút ra nội dung bài: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. d. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1, 2 nhấn giọng những từ gợi cảm. - GV treo bảng phụ viết sẳn đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - GV chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn của bài. Đọc trước bài “Trận bóng dưới lòng đường.” GV nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. HS lắng nghe – nêu tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc tiếp nối đọc từng câu. - HS đọc từ khó. - Lớp chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp với đọc chú giải SGK. - HS đọc nhóm. - HS đọc thầm cả bài tìm hiểu nội dung. + Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. + Vì lần đầu tiên đi học, thấy rất lạ nên nhìn mọi vật xung quanh mình thấy khác trước. Ngày đến trường đầu tiên là ngày quan trọng. + Bỡ ngỡ nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng..e sợ ước ao thầm được . - HS tự trả lời. - Đọc lại nội dung bài. - HS theo dõi đoạn văn cần luyện đọc. - Lắng nghe. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đua đọc đoạn văn. - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm trong các phần bằng nhau và vận dụng trong giải toán. - Làm được các BT 1, 2, 3. - Giáo dục HS cẩn thận, tự tin trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp: Hát vui. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 33 x 3 42 x 4 - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. b. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán. - Cho HS làm vào bảng con. - Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần b) hướng dẫn HS: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0. - Lớp và GV nhận xét sửa sai, nêu cách làm. Bài 2: Tìm ½ của: 20cm, 40km, 80kg. -Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét và chữa bài và. Bài 3: Giải toán: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS tóm tắt và tìm hiểu bài. 48 trang ? Trang - Chữa bài và nêu lời giải khác. 4. Củng cố – dặn dò: - GV thu một số vở - nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài trong vở bài tập luyện thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Hát tập thể.. - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con. - HS nhận xét. - Vài em nhắc lại tên bài học. - Đặt tính rồi tính: - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. a) 48 2 84 4 55 5 96 3 4 24 8 22 5 11 9 32 08 04 05 06 8 4 5 6 0 0 0 0 b) 42 6 54 6 48 6 35 5 42 7 54 9 48 8 35 7 0 0 0 0 - Đọc yêu cầu của bài. - Tìm của 20cm; 40km; 80kg Tìm của : 20 cm là 5. Vì 20: 4 = 5 của 80 kg là 20. Vì 80 : 4 = 20 của 40kg là 10. Vì 40 : 4 = 10 - Đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải. My đã đọc được số trang sách là: 84 : 2 = 42(trang) Đáp số: 42 trang. - Lớp nhận xét. - HS nộp vở cho GV nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I. Mục đích – yêu cầu: HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. II. Đồ dùng dạy – học: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công. Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp. Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ. IV. Các hoạt động Dạy – Học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các gấp ngôi sao năm cánh. 3.Bài mới: Hoạt động 3: a.HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh. - GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán – SGV tr. 205. b. Trưng bày sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. 4. Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. Hát - 1 HS khác nhắc lại cách cắt, dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. - HS nhắc lại các bước thực hiện. - HS trưng bày sản phẩm. HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. Chuẩn bị trước bài: Gấp cắt, dán bông hoa. * Nhận xét, bổ sung: Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017 Tập viết ÔN CHỮ HOA D, Đ I. MỤC TIÊU: - Viết chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng). Viết tên riêng: Kim Đồng và câu ứng dụng: Dao có mài mới khôn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Cẩn thận khi luyện viết, giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Chữ mẫu D, Đ, tên riêng: Kim Đồng. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp: Hát vui. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước, 1 HS lên bảng viết từ ứng dụng Cửu Long. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài. b. Hướng dẫn viết trên bảng con: - YC HS tìm chữ hoa trong bài. - Chữ D gồm có mấy nét ? - Nêu độ cao của các chữ hoa ? - GV viết mẫu trên bảng lớp, nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS viết bảng con. c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - GV cho HS đọc tên riêng: Kim Đồng - Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP Hồ Chí Minh. GV treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hoa ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng. GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. GV nhận xét, sửa sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn - GV: Con người phải biết chăm chỉ học tập mới khôn ngoan trưởng thành. - Câu ca dao trên có chữ nào được viết hoa. - GV hướng dẫn viết. - GV nhận xét. - Cho HS viết vào vở. - GV nhận xét 5 – 7 vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tuyên dương những HS viết bài đẹp. Chữa 1 số vở viết sai. - Chuẩn bị bài tiết sau. GV nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - HS viết bảng con. - Lắng nghe – nêu tên bài. - HS quan sát và nhận xét các chữ hoa. - Gồm 2 nét. - Cao 2,5 li. - HS theo dõi. - Lớp viết bảng con. - HS đọc từ ứng dụng. - HS lắng nghe. - Các chữ viết hoa: K, Đ. - Các chữ 1li : ô, n, g, m. - HS đọc câu ứng dụng. - HS quan sát và nhận xét. - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - Câu ca dao có chữ được viết hoa là D. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở. - Lắng nghe. - Lắng nghe và hực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Toán PHÉP CHIA HẾT VA PHÉP CHIA CÓ DƯ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. - Làm được các BT 1, 2, 3. - Yêu thích và ham học toán, cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa có các chấm tròn, đồ dùng dạy học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp: Hát tập thể.. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 42 :6 35 : 5 - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. b. Giới thiệu phép chia hết: - GV ghi bảng : 8 : 2 - Hướng dẫn HS quan sát tấm bìa 8 chấm tròn: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2 = 4 - Nêu có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không còn thừa ra chấm tròn nào, vậy 8:2 không thừa, ta nói 8:2 là phép chia hết. - Ta viết. - Đọc là tám chia hai bằng bốn. c. Giới thiệu phép chia có dư: - Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm đượcnhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? - HDHS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan. - HDHS thực hiện phép chia 9: 2 = ? - 9 chia 2 bằng 4 dư 1. đây là phép chia có dư. c. Thực hành: Bài 1: Tính rồi viết kết quả theo mẫu: - Nêu yêu cầu bài. - Các phép chia trong bài là phép chia hết hay phép chia có dư? - GV nhận xét. - Tiến hành tương tự với phần b). Sau đó cho HS so sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài. - Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng bé hơn số chia. -Yêu cầu HS tự làm phần c. - Lớp và GV nhận xét nêu cách thực hiện. Bài 2: Đ, S: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS cách làm. - Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3: Đã khoanh vào ½ số ô tô trong hình? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn các em tìm hình khoanh vào số ô tô. - GV và lớp nhận xét sửa sai. 4. Củng cố – dặn dò: - Về hoàn thành bài tập ở nhà. Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét giờ học. - Hát tập thể.. - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại tên bài. - Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn. - 8 : 2= 4. - 8 : 2 = 4 - HS đọc lại. - Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: Mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. 9 : 2 = 4 ( dư 1) 9 2 9 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 1 8 bằng 1. - Tính rồi viết theo mẫu. - 3 HS lên bảng làm phần a cả lớp làm vào bảng con. a) 12 6 12 chia 6 được 2, viết 2. 12 2 2 nhân 6 được 12, 12 trừ 12 hết. - HS trả lời. 20 5 15 3 24 4 20 4 15 5 24 6 0 0 0 b) 17 5 19 3 29 6 19 4 15 3 18 6 24 4 16 4 02 01 05 03 - Điền đúng ghi ( Đ) sai ghi (S). - 2 nhóm thi làm nhanh làm đúng. a) Ghi Đ vì 32:4=8. b) Ghi S vì 30:6=5 không dư còn lại bài có dư và số dư 6=6. c) Ghi Đ vì 48:6=8 không dư. d) Ghi S vì 20:3=6 dư 2. trong bài số dư lớn hơn số chia. - Đã khoanh tròn , số ô tô hình nào ? a) Đã khoanh tròn , số ô tô hình a - HS làm vào vở. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). - Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp: Hát tập thể. vui. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 4 của giờ luyện từ và câu, tuần 5. Thay thế từ so sánh. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn làm bài tập: * Trò chơi ô chữ: - GV giới thiệu ô chữ trên bảng: ô chữ theo chủ đề trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm 3 đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. sau khi GV đọc xong, các đội dành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. -Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV kết luận chốt ý đúng. Bài 2: Chép câu văn sau vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hương dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài làm. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. tập thể. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Vài em nhắc lại tên bài học. - Nghe giới thiệu về ô chữ. - HS trao đổi theo nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét. @ Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1. Lên lớp 6. Ra chơi 2. Diễu hành 7. Học giỏi 3. Sách giáo khoa 8. Lười học 4. Thời khóa biểu 9. Giảng bài 5. Cha mẹ 10. Cô giáo - HS nêu yêu càu bài tập 2. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. Đáp án: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điêù lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. - Đọc lại bài làm đúng. - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Hoạt động ngoài giờ lên lớp NGHE KỂ CHUYỆN “MÀU CỦA CẦU VỒNG” I. MỤC TIÊU: - Qua câu chuyện “Màu của cầu vồng”, HS hiểu dù có tài giỏi đến đâu nếu sống đơn lẻ (một mình) sẽ không thể tỏa sáng được. - HS nhận thức được sức mạnh của đoàn kết, hợp tác với bạn bè trong một tập thể. II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG : - Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Câu chuyện “Màu của cầu vồng”. - Ảnh chụp về hoạt động tập thể của trường, của lớp. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: Bước 1: Nghe kể chuyện: GV Trong cuộc sống có một số người thông minh, tài giỏi họ luôn cho mình là giỏi nhất, quan trọng nhất. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô sắp kể và trình bày ý kiến của mình đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? - GV kể lần 1(kết hợp giải nghĩa từ). - GV kể lần 2 (theo gợi ý đã viết sẵn trên bảng phụ). 1. Màu xanh lá cây đã nói gì với các bạn? 2. Vì sao màu xanh da trời lại phản đối màu xanh lá cây? 3. Màu vàng đã nói gì với hai bạn? 4. Màu da cam ca ngợi mình ntn? 5. Vì sao màu tím lại nói mình là người có quyền lực? 6. Cầu vồng xuất hiện đẹp ntn? 7. Hãy nêu 1 câu nói về ý nghĩa câu chuyện? Bước 2: HS kể chuyện: - 7 HS khá, giỏi xung phong kể mẫu nối tiếp câu chuyện trên. - Kể theo nhóm (7 em). - HS thi kể trước lớp: + Hai bạn cùng thi kể 1 đoạn. HS nêu những gì mình thích trong cách kể của từng bạn (lưu ý không bình chọn ai hay hơn ai, chỉ nêu những ưu điểm trong cách kể của hai bạn). + Cả nhóm (7 em) thi kể nối tiếp câu chuyện (hoặc 7 bạn xung phong kể). + 1 HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện. Bước 3: Nhận xét-Đánh giá: - GV Có người tự cho mình là giỏi nhất, quan trọng nhất. Em tán thành hay không tán thành suy nghĩ đó ? vì sao? HS pHát tập thể. biểu: - GV: Cô cũng không tán thành với suy nghĩ của người đó. Trong một tập thể mỗi người đều có mặt mạnh, mặt yếu. Không ai tài giỏi tất cả mọi mặt. Nếu chúng ta biết học tập nhau, biết kết hợp những mặt mạnh, mới tạo nên sự thành công trong công việc.... - GV khen HS nắm được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - NX giờ học. ÔN TIẾNG VIỆT Luyện viết NGÀY KHAI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết : Ngày khai trường (từ Sáng đầu thu trong xanh đến Lá cờ bay như reo). - Biết điền vào chỗ trống eo hoặc oeo ; Biết chọn chữ điền vào chỗ trống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách bài tập ôn luyện, bảng phụ bt 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: + Viết từ: Cô-li-a, tròn xoe, lấm tấm, xì xào... - Gọi 2 em viết bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài. b. Hướng dẫn luyện viết: Bài 1: Nghe – viết: Ngày khai trường. - GV yêu cầu lật sách giáo khoa trang 32 và yêu cầu 1 em đọc lại bài thơ: Ngày khai trường (từ Sáng đầu thu trong xanh đến Lá cờ bay như reo). + Mỗi câu thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào? + Khi viết các em lùi vào mấy ô? - Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: trong xanh, khai trường, hớn hở.. - GV nhận xét. - GV đọc bài. Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hoặc oeo: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ: -Yêu cầu HS làm bài cặp đôi bài tập 2. - GV nhận xét. Bài 3: Chọn chữ điền vào chỗ trống: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng phụ: - Yêu cầu HS làm bảng con bài tập 3. - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài mới. - HS chuẩn bị theo yêu cầu. - Viết bảng con. - Nhận xét. - Lắng nghe – nêu tên bài. - Đọc đoạn thơ. - 5 chữ. - Viết hoa. - 3 ô. - HS viết từ khó. - Sửa từ sai chính tả. - Nộp tập 6-10 em. - Đọc yêu cầu đề bài. - HS làm bài. Ăn no rồi lại nằm khoèo Nghe giục trống chèo vác bụng đi xem. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. Làm bài: a) - súc đất ; gia xúc ; sát bên cạnh ; xát gạo; xung phong ; bổ sung b) - vươn vai ; vương vãi ; số lượng; bay lượn; ngày khai trường ; trườn rất nhanh - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017 Tập làm văn KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: - Bước đầu kể lại được một vài ý về buổi đầu đi học. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu). - HS tích cực tham gia pHát tập thể. biểu ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - các câu hỏi gợi ý. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài. b. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Kể lại buổi đầu em đi học: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học cuả mình để lời kể chân thật, có cái riêng, không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về buổi đầu cắp sách đến lớp. - Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều, thời tiết như thế nào? Ai dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó. - GV kể mẫu cho HS nghe. - Gọi HS giỏi kể lại theo gợi ý. - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - GV goi các nhóm thi kể. - GV nhận xét cách kể của từng HS. Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dẫn viết những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả. - GV nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà viết cho hoàn chỉnh bài văn. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Lắng nghe – nêu tên bài. - HS đọc yêu cầu. - Làm miệng. - HS đọc câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe GV kể mẫu. - 1- 2 HS giỏi kể theo gợi ý. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. - 3- 4 HS thi kể trước lớp. - Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. - HS làm bài. - Viết xong, HS đọc lại bài văn cho cả lớp nghe. - Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất. - Lắng nghe và thực hiện. * Nhận xét, bổ sung: Chính tả: ( Nghe – viết ) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập phân biệt eo/oeo (BT1). Làm đúng BT3 a. Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV chép sẵn bài tập lên bảng. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định lớp: Hát vui. Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: khoèo chân, xanh xao, - GV nhận xét. 3. Bài mới:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 6 Lop 3_12327717.doc