I. Mục tiêu:
- Hs biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. Đồ dùng:
1. GV: Mẫu đồng hồ đeo tay. Quy trình làm đồng hồ đeo tay.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III. Các hoạt động dạy- học:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và quan sát
-hs nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân.
-HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau:
0 x 2 = 0
2 x 0 = 0
HS nêu bằng lời: Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không.
HS nêu nhận xét:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
Vài HS nhắc lại.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thực hiện theo mẫu:
0 : 2 = 0, vì 0 x 2 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
HS làm: 0 : 3 = 0, vì 0 x 3 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
0 : 5 = 0, vì 0 x 5 = 0 (thương nhân với số chia bằng số bị chia)
-HS tự kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0.
-hs chú ý lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân.
HS tính nêu kết quả
HS làm bài. Sửa bài
-hs nghe
-hs nghe
-hs thực hiện
-hs nghe
______________***________________
Tiết 2: Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (tiết 3)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2.Kĩ năng: Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3)
3. Thái độ: ham thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
-HS: SGK, Vở
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ
-Ôn tập tiết 2.
-Gọi 2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
-Gv nhận xét câu trả lời của hs
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ – HTL
+Cách tiến hành: .
- Thực hiện như tiết 1
Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú.
+Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV nêu câu hỏi – các đội phất cờ trả lời. Đội nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất sẽ thắng
+ Vòng 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. Nội dung câu đố là nói về hình dáng hoặc hoạt động của một con vật bất kì.
Tổng kết, đội thắng cuộc.
GV nhận xét chốt ý
Hoạt động 3: Kể về một con vật mà em biết
+ Cách tiến hành: .
Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể.
Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết.
Gv nhận xét,tuyên dương những hs kể tốt
3. Củng cố - dặn dò
Dặn dò HS về nhà tập kể
Chuẩn bị: Kho báu
Nhận xét tiết học
-hs đọc và trả lời
- hs nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Chia đội và chơi theo hướng dẫn của GV.
-hs nghe và thực hiện
-hs lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Chuẩn bị kể. Sau đó một số HS trình bày trước lớp.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-hs nghe
-hs về nhà kể lại
-hs nghe và thực hiện
-hs nghe
____________***______________
Tiết 3: Chính tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (tiết 4)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Mức độ đọc yêu cầu như Tiết 1
2. Kĩ năng: Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm.
3.Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
-Ôn tập tiết 3.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
Cách tiến hành:
Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
GV nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc (BT2)
Cách tiến hành:
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 2: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
Tổng kết, đội nào thắng cuộc.
Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết (BT3)
Cách tiến hành:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Em định viết về con chim gì?
Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào)
Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không)
Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
Yêu cầu cả lớp làm bài
Yêu cầu hs trình bày trước lớp
-Gv nhận xét,đánh giá
3.Củng cố – dặn dò
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra giữa HK2
Nhận xét tiết học.
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Chia đội theo hướng dẫn của GV.
-hs lắng nghe và làm theo hướng dẫn
1 HS đọc /lớp theo dõi SGK.
Các đội nối tiếp nhau trả lời.
-hs nghe
-1 hs đọc đề
-hs suy nghĩ và trả lời
-hs nhớ lại và trả lời
-bay,nhảy,đi.hs có thể trả lời có hoặc không
-2 hs nêu về con chim mà mình sắp kể
-Cả lớp làm
HS làm bài vào vở và trình bày trước lớp.
Hs nghe
-hs lắng nghe và thực hiện
-hs nghe
____________***____________
Tiết 4: Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. Đồ dùng:
1. GV: Mẫu đồng hồ đeo tay. Quy trình làm đồng hồ đeo tay.
2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
-Hs nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
+ Cách tiến hành:
-Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- Gv giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát, gợi ý để hs nhận xét.
+ Vật liệu làm đồng hồ
+ Các bộ phận của đồng hồ
- Gv đặt câu hỏi cho hs liên hệ về hình dáng, màu sắc, vật liệu làm mặt và dây đồng hồ đeo tay thật.
- GV giới thiệu một số đồng hồ thật
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
*Cách tiến hành:
Treo bảng quy trình.
Gv hướng dẫn mẫu
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác màu dài 30 ô đến 35 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây dồng hồ.
- Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cái đồng hồ.
Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3ô (h.1). Gấp cuốn tiếp như h.2 cho đến hết nan giấy được h.3.
Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nếp gấp mặt đồng hồ (h.4). Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua 1 khe khác ở phía trên khe vừa gài (h.5). Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ.
Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
Hướng dẫn: ( xem/ sgv)
- Gv cho hs tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy theo nhóm
Nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau
-2 hs nhắc lại
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát trả lời:
HS nêu.
-Dây, mặt.
- HS quan sát các loại đồng hồ thật
- Hoạt động lớp, nhóm
- HS quan sát và lắng nghe gv hướng dẫn
-làm theo hướng dẫn
-hs quan sát và và làm
-hs làm theo nhóm
-hs nghe
-hs nghe
-hs thực hiện
____________***____________
*Buổi chiều:
*Tiết 1: Đạo đức
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC( tiết 2)
I.Mục tiêu
-Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó.
-Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
-Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
-Giáo dục HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Đồ dùng:
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ
-Lịch sự khi đến nhà người khác.
-Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
-Gọi 1 hs khác làm (BT 2 / 39)
GV nhận xét,đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
b. Nội dung
v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
+Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Gv nhận xét,khen ngợi nhóm có câu trả lời đúng.
-Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
+Cách tiến hành: .
Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
-Đọc ghi nhớ
3.Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
-1 hs nhắc lại đề bài
-Phải lịch sự,lễ phép
-hs khác lên làm bài tập
-hs nghe
-hs nghe và quan sát
-Hoạt động nhóm đôi, lớp.
-Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
-Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu.
VD:
-Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
-Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
-hs ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân , lớp.
-Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
-Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Theo dõi sửa chữa nếu bài mình chưa đúng.
- hs đọc ghi nhớ
-hs nghe
-hs thực hiện
_____________***_____________
Tiết 2: Toán ( tăng cường )
ÔN LUYỆN TOÁN
-Nhắc lại lý thuyết số 0 trong phép nhân và phép chia
-Biết không có phép chia cho 0
-Làm 1 số bài tập liên quan.
____________***____________
Tiết 3: Tiếng việt
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
-Luyện đọc lại các bài tập đọc đã học
-Luyện viết chính tả bài tự chọn
____________***____________
Tiết 4: Mĩ thuật
VẼ THEO MẪU
VẼ CẶP SÁCH HỌC SINH
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm của cặp sách.
- HS biết cách vẽ và vẽ được cái cặp sách.
- HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II.Chuẩn bị:
GV: - Chuẩn bị 1 vài cặp sách có hình dáng, trang trí khác nhau.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- Bài vẽ của HS năm trước.
HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Kiểm tra bài cũ:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại bài cũ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho xem 1 số cặp sách khác nhau, gợi ý:
+ Hình dáng của các cặp sách ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Được trang trí như thế nào ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem bài vẽ của HS và gợi ý về: bố cục, hình, trang trí và màu sắc,
* HĐ2: Hướng dẫn HS cáh vẽ.
- GV đặt mẫu vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu.
- GV hướng dẫn:
+ Vẽ hình cái cặp.
+ Xác địng các bộ phận và phác hình.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ hoạ tiết trang trí. Vẽ màu theo ý thích.
* HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở vẽ hình cân đối, nhìn mẫu để vẽ, tranh trí và vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
* Lưu ý: không được dùng thước.
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò:
- Quan sát các hoạt động của dáng người.
-Chuẩn bị vở, đất sét, bút chì, tẩy, màu.
-hs nhắc lại
-hs nghe
- HS quan sát và trả lời.
+ Có hình dáng khác nhau.
+ Gồm: thân, nắp,đáy, quai xách,
+ Được trang trí phong phú: hoa, Lá,
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét về bố cục, hình, trang trí, màu,
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu cách vẽ
- HS quan sát và lắng nghe hướng dẫn.
- HS vẽ bài theo mẫu, trang trí và vẽ màu theo ý thích,
-hs thực hành
-hs nghe
- HS trình bày bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình, trang trí, màu,và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
-hs nghe và chuẩn bị
________________________________***_____________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính và giải toán
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
N3: Bài 3
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Bộ thực hàng Toán, bảng phụ.
-HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
-GV nhận xét,đánh giá
2.Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
b. Nội dung
vHoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1 Cách tiến hành: .
Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu
a.lập bảng nhân 1
b.Lập bảng chia 1
-GV nhận xét , cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1
vHoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2
Cách tiến hành:
Bài 2 : HS tính nhẩm (theo từng cột)
a) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
-Phép cộng có số hạng 0.
-Phép nhân có thừa số 0.
b) HS cần phân biệt hai dạng bài tập:
-Phép cộng có số hạng 1.
-Phép nhân có thừa số 1.
Phép chia có số chia là 1; phép chia có số
chia là 0.
-GV yêu cầu hs làm bài vào vở
-Gv nhận xét,chốt ý
3.Củng cố – dặn dò
-Về ôn lại các bảng nhân và bảng chia đã học .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới
-hs trả bài theo yêu cầu
-hs nghe
-hs quan sát và nhắc lại đề
-Hoạt động lớp, cá nhân.
-HS sử dụng số 1 trong phép nhân và phép chia để lập bảng nhân và bảng chia theo nhóm 4/cả N2
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 1, bảng chia 1.
Một số khi cộng với 0 cho kết quả là chính số đó.
Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0.
Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị, còn khi nhân số đó với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó.
Kết quả là chính số đó
Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả là 0.
- HS làm vở
-hs nghe
-hs về nhà học thuộc
-hs nghe
-hs nghe
_____________***_____________
Tiết 2: Thể dục
( Gv bộ môn soạn , giảng )
____________***_____________
Tiết 3: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 5)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Biết đặt và TLCH với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
2.Kĩ năng: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ
-Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 2 (tiết 2)
-Gv nhận xét,đánh giá
2.Bài mới:
a.Giới thiệu – ghi đề
b. Nội dung:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL
Cách tiến hành:
Tiến hành tương tự như Tiết 1
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2, BT3
+Cách tiến hành: .
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Gv nhận xét,tuyên dương
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT4
+Cách tiến hành:
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
-Gv nhận xét,đánh giá
3.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác
-Chuẩn bị bài mới
-hs đọc và trả lời theo yêu cầu
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát và nghe
-Hoạt động lớp, cá nhân.
-Hs thực hiện theo hướng dẫn
- HS nêu yêu cầu
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
Hs trả lời
Hai bên bờ sông.
Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
- HS nêu yêu cầu
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Bộ phận “hai bên bờ sông”.
Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-hs suy nghĩ và trả lời
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-hs nghe
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
-hs trả lời
-Hs nghe
-Hs nghe
-hs thực hiện ở nhà
-Hs nghe
________________***______________
Tiết 4: Tiếng việt ( tăng cường )
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
-luyện đọc lại các bài tập đọc đã học
-Luyện viết chính tả
-Làm bài tập phương ngữ do gv soạn
________________________________***_________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018
*buổi sáng:
Tiết 1: Chính tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đặt và TLCH với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
2.Kĩ năng: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1
3.Thái độ: Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ
2.Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
b. Nội dung:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
*Cách tiến hành:
Tiến hành tương tự như các tiết trước
vHoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2, BT3
+Cách tiến hành: .
*Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
*Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu văn trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét , đánh giá
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT4
+Cách tiến hành:
- Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác.
-Nhận xét
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
3. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác
-hs quan sát và lắng nghe
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu yêu cầu
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
.
Hai bên bờ sông.
Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
- HS nêu yêu cầu
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Bộ phận “hai bên bờ sông”.
Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
-Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời xin lỗi, 1 HS đáp lại lời xin lỗi. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
-Hs nghe
-Hs thực hiện
_____________***_____________
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (tiết 7)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1
2. Kĩ năng: Biết cách đặt và TLCH như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời phủ định, khẳng định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
v HĐ 1: Kiểm tra TĐ và HTL
+Cách tiến hành: .
-Tiến hành như tiết
vHĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 2, 3
+Cách tiến hành: .
*Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: như thế nào?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn?
-Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
*Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét
*Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 4
+Cách tiến hành:
*Bài 4 : Đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác.
-HS thảo luận cặp đôi
-Yêu cầu HS trình bày
-GV nhận xét,
-Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
4. 3.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối.
-Đặt và trả lời câu
hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấy phẩy
- Kiểm tra 7 – 8 hs
- Hoạt động lớp, cá nhân.
1HS đọc
... nở đỏ rực
Đỏ rực
Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.
- HS đọc
HS đọc
Bộ phận “trắng xoá”.
thực hiện mẫu: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
Một số HS trình bày/ cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Hoạt động lớp, nhóm.
-HS nêu yêu cầu
-HS thảo luận cặp đôi: 1 HS
nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại
-1 số cặp trình bày trước lớp
-hs nghe
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
-hs thảo luận
-nhóm trình bày
-hs nghe
-hs trả lời
-lịch sự,lễ phép
-hs nghe
-hs thực hiện
-hs về nhà ôn lại
____________***____________
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. Biết tìm thừa số, số bị chia. Biết nhân (chia) số tròn chục (cho) số có một chữ số. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4)
2.Kĩ năng: rèn kĩ năng tính và giải toán
3.Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.
N3: Bài 2 (cột 1), Bài 4, Bài 5
II.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ : Luyện tập.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
4 x 7 : 1
0 : 5 x 5
2 x 5 : 1
GV nhận xét . Gọi 2 HS đọc bảng chia 1 và bảng nhân 1.
-GV nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đề
b. Nội dung
vHoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập 1, 2
*Cách tiến hành:
*Bài 1 : Tính nhẩm
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình.
-Hỏi: Khi đã biết 2 x 5 = 10, ta có ghi ngay kết quả của 10 : 2 và 10 : 5 hay không? Vì sao?
-Gv nhận xét,đánh giá
*Bài 2: (cột 2)
-GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu.
-Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẩm như mẫu. Chẳng hạn:
30 x 3 = 90 (Có thể nói: ba chục nhân ba bằng chín chục, hoặc ba mươi nhân ba bằng chín mươi)
20 x 4 = 80
-Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét, đánh giá
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3
*Cách tiến hành:
* Bài 3 :
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
- HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét 1 số bài
3. Củng cố – dặn dò
-Ôn lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
-3 hs lên bảng làm,mỗi hs 1 câu
28
0
10
-hs nhận xét
-2 hs đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1
-hs nghe
-hs nghe
-hs đọc yêu cầu
- Hoạt động lớp, cá nhân
-HS tính nhẩm (theo cột)
Khi biết 2 x 5 = 10, có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-Hs nghe
HS nhẩm theo mẫu
30 còn gọi là ba chục.
Làm bài /nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân.
-Hs nhận xét,bổ sung
-Hs nghe
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
- HS làm bảng lớp/vở
-Hs nghe
-hs nhắc lại
-hs thực hiện
-hs nghe
___________***___________
Tiết 4: Toán ( tăng cường )
ÔN LUYỆN TOÁN
-Nhắc lại bảng nhân , bảng chia đã học
-Biết tìm thừa số, số bị chia
-Làm 1 số bài tập liên quan
-Biết giải bài toán có 1 phép chia
______________***______________
*Buổi chiều:
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
LOÀI VẬT SỐNG Ở Đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an lop 2 tuan 27_12312224.doc