I. Mục tiêu
- HS nhận biết được hệ thống giao thông đường bộ
- Phân biệt được điều kiện và đặc điểm của các loại đường
- Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ GTĐB Việt Nam
- HS: Sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thông
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ
- GV cho HS quan sát 4 bức tranh:
Tranh1: Giao thông trên đường quốc lộ
Tranh2: Giao thông trên đường phố
Tranh3: Giao thông trên đường tỉnh (huyện)
Tranh4: Giao thông trên đường xã,làng
GV nêu câu hỏi cho HS nhận xét các con đường trên ( đặc điểm, lượng xe và người đi lại )
12 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần học 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
luyện tập về đọc viết số có ba chữ số
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- HS biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
Sách bài tập toán
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện tập.
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách bài tập ( tr3)
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, GV ghi bảng
- Học sinh tự làm bài vào vở .Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Khi viết số có ba chữ số ta viết từ hàng nào ?
+ Khi đọc số có ba chữ số ta đọc từ hàng nào ?
- Gọi học sinh nhắc lại .GV củng cố cách viết và đọc để học sinh ghi nhớ.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV ghi bảng.
- Học sinh quan sát dãy số và tìm ra quy luật của dãy số.
- Học sinh nêu các số mà các em vừa tìm được, học sinh nhận xét. GV chốt ý đúng và rút ra quy luật của dãy số.
Bài 3 :Điền dấu >, <, = vào ô trống
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép yêu cầu lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở .
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chữa bài
- Học sinh nhắc lại cách so sánh số có ba chữ số
Bài 4 :Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số ở phần a,b rồi khoanh tròn.
- Học sinh đọc các số trong dãy số
- Học sinh nêu số lớn nhất, bé nhất và nêu cách tìm
- GV nhận xét và chốt ý đúng
Bài 5 :
- GV làm mẫu ý a, và rút ra cách làm.
- Phần b học sinh tự làm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố kiến thức cần ghi nhớ
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Hướng dẫn tự học
Luyện tập toán - tuần 1
I. Mục tiêu
- Củng cố cách đọc, viết số có 3 chữ số.
- Rèn kĩ năng làm bài tập cho HS.
II. Nội dung
HS tự làm các bài tập ở tuần 1 - Sách luyện tập toán (tr1 - 2)
- GV bao quát chung: có thể gợi ý, hướng dẫn cách làm nếu HS lúng túng; theo dõi, giúp đỡ HS yếu; giải đáp những vướng mắc của HS.
Tiết 3: Luyện đọc
Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dâu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật
- Hiểu nghĩa của các từ khó được chú giải ở cuối bài: kinh đô, om sòm, trọng thưởng
- Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
II. Đồ dùng dạy học
Sách Tiếng Việt và luyện tập TV
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc
* Giáo viên đọc diễn cảm lại toàn bài.
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp trả lời một số câu hỏi theo nội dung từng đoạn trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. GVnhắc nhở, sửa lỗi cho HS
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, phân biệt lời kể của các nhân vật.
- Đọc đoạn trong nhóm:
+ Chia nhóm và giao nhiện vụ.
+ Học sinh hoạt động trong nhóm. GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Gọi một số HS đọc trước lớp và trả lời câu hỏi:
* Đoạn : - Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Học sinh trả lời, GV gọi HS nhận xét.
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
( Vì gà trống không đẻ trứng được )
* Đoạn 2: - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
+ Học sinh trả lời, học sinh nhận xét, GV bổ xung.
* Đoạn 3:
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
( Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.)
- Vì sao cậu lại yêu cầu như vậy?(Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua)
* HS đọc thầm cả bài thảo luận theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi: Câu chuyện này nói lên điều gì ?
(nội dung của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé)
* Luyện đọc lại
- Hai tốp học sinh đọc phân vai trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. HS làm trong sách luyện tập TV (Tuần 1- tr 2 - Tập đọc)
- Sau đó chữa chung cả lớp.
4. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1+2: Tiếng Anh
(GV Tiếng Anh dạy)
Tiết 3: Hướng dẫn tự học
Luyện tập tiếng việt - tuần 1
I. Mục tiêu
- Luyện cho HS cách viết đúng các từ ngữ có âm vần dễ lẫn như: l/n; an/ang.
- Kết hợp luyện tập CT với rèn cách phát âm, củng cố nghĩa từ, trau dồi ngữ pháp nhằm phát triển tư duy cho HS.
II. Nội dung
- HS tự làm các bài tập trong phần TĐ - CT sách Luyện tập TV (tr 2 - 3)
- GV bao quát chung: có thể gợi ý, hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc của HS (nếu cần); theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán (nâng cao)
Số tự nhiên
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu: Khi viết các số tự nhiên ta dùng10 kí hiệu là 0,1,2,3,...,9.
- HS nắm được các số tự nhiên chẵn, lẻ; số TN liền trước, liền sau.
II. Đồ dùng dạy học
- Toán nâng cao; các dạng toán cơ bản lớp 3; luyện giải toán 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Bài mới.
A. Lý thuyết:
- Dùng 10 kí hiệu để viết các số tự nhiên là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Số tự nhiên chẵn có tận cùng là: 0,2,4,6,8.
- Số tự nhiên lẻ có tận cùng là: 1,3,5,7,9.
- Hai số TN liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
- Hai số TN chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
- Số TN nhỏ nhất là 0; không có số TN nào lớn nhất.
B. Bài tập: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn HS gải, sau đó chữa chung.
Bài1: (Các dạng toán cơ bản)
HS đọc đề bài, trao đổi nhóm, sau đó các nhóm trả lời, GV nhận xét.
a, Viết số TN liền trước, liền sau số: 853
* Làm thế nào để biết 2 số TN cho trước có phải là 2 số TN liên tiếp hay không? ( ... ta lấy số lớn hơn trừ đi số bé, nếu kết quả bằng 1 thì 2 số đó là hai số TN liên tiếp – Vì 2 số TN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị)
b, Viết số lẻ liền trước, liên sau số 1237?
* Cho 2 số lẻ, nếu chúng là 2 ssó lẻ liên tiếp thì phải có điều kiện gì?
( ... hiệu của 2 số đó phải là 2 – Vì 2 số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đv.)
c, Viết số chẵn liền trước, liền sau số: 999?
* Cho 2 số chẵn, muốn biết chúng có phải là 2 số chẵn liên tiếp hay không ta làm thế nào? ( Lấy số lớn trừ đi số bé, nếu hiệu số là 2 thì 2 số đã cho ...liên tiếp.
* Cho 1 số lẻ, số liền trước, liền sau số đã cho là số gì? ( chẵn ).
* Cho 1 số chẵn, số liền trước, liền sau số đã cho là số gì? ( lẻ ).
* Giữa 2 số TN liên tiếp có thể có 1 số TN nào nữa không?
Bài2: (Luyện giải toán 3)
- HS đọc đề bài, làm ra nháp, sau đó trả lời. GV chốt ý đúng.
Cho các số vừa lớn hơn 900 vừa bé hơn 1000. Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số đó? ( Số lớn nhất 999; Số bé nhất 901)
Bài 3: (Toán nâng cao)
HS đọc đề bài, 2 em lên bảng làm, GV chữa chung.
a, Tìm một số, biết số đó nhân với 4 rồi lấy tích trừ đi 20 thì được kết quả là 4.
b, Tìm một số, biết số đó chia cho 4 rồi lấy thương cộng với 20 thì được 24.
Bài giải
a, Số trước khi trừ 20 là: 20 + 4 = 24
Số đó là: 24 : 4 = 6
Thử lại: 6 x 4 – 20 = 4 ( đúng)
b, Số trước khi cộng với 20 là: 24 - 20 = 4
Số đó là: 4 x 4 = 16
Thử lại: 16 : 4 + 20 = 24 ( đúng)
Bài 4: (Các DTCB)
- HS làm theo nhóm bàn, sau đó trình bày. GV chốt ý đúng.
Mai, An, Việt, Hoà mỗi em đấu một ván cờ với mỗi bạn Bình, Nam, Thắng. Hỏi tất cả có bao nhiêu ván cờ?
Bài giải: Có 4 bạn, mỗi bạn đều được đấu 3 ván cờ (với Bình, Nam, Thắng).
Số ván cờ có tất cả là: 3 x 4 = 12 (ván cờ)
Bài 5:
Điền dấu phép tính thích hợp (+,-,x,:) vào chỗ chấm để có kết quả đúng.
3 ... 2 ... 1 ... 0 = 5
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố kiến thức cần ghi nhớ. Nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 2: An toàn giao thông
Giao thông đường bộ
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được hệ thống giao thông đường bộ
- Phân biệt được điều kiện và đặc điểm của các loại đường
- Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ GTĐB Việt Nam
- HS: Sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thông
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ
- GV cho HS quan sát 4 bức tranh:
Tranh1: Giao thông trên đường quốc lộ
Tranh2: Giao thông trên đường phố
Tranh3: Giao thông trên đường tỉnh (huyện)
Tranh4: Giao thông trên đường xã,làng
GV nêu câu hỏi cho HS nhận xét các con đường trên ( đặc điểm, lượng xe và người đi lại )
GV nhận xét các ý đúng và giảng, chốt ý.
Hệ thống GTĐB đường nước ta gồm có:
+ Đường quốc lộ + Đường xã + Đường huyện
+ Đường tỉnh + Đường đô thị
Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bbộ
HS thảo luận và trả lời
+ Nêu những điều kiện an toàn cho con đường
Đường phẳng, đủ rộng, có giải phân cách, có cọc tiêu, có đèn tín hiệu...
? Tại sao đường quốc lộ có đủ các điều kiện nói trên lại hay xảy ra tai nạn giao thông?
( Xe đi lại nhiều, chạy nhanh, ý thức của người giao thông không chấp hành đúng luật giao thông)
Họat động 3: Quy định trên đường quốc lộ, tỉnh lộ.
GV đặt ra các tình huống cho HS trả lời
Sau đó rut ra kết luận: Như SGK
* Củng cố, dặn dò: Thực hiện đúng luật GTĐB
Tiết 3: Tiếng việt (nâng cao)
ôn tập về từ chỉ sự vật. So sánh
I. Mục tiêu
- HS tìm được các từ chỉ sự vật trong đoạn văn, biết phân loại các từ chỉ sự vật vừa tìm được (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối,...)
- Tìm được những sự vật so sánh với nhau trong đoạn văn, đoạn thơ cho trước.
- Biết viết được một đoạn văn miêu tả con người hoặc cảnh vật, có sử dụng hình ảnh so sánh.
II. Dồ dùng dạy học:
Sách Tiếng Việt nâng cao.
III Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài1 (TVNC- tr80)
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Trao đổi theo nhóm bàn. Sau đó các nhóm trình bày bài làm.
- GV chốt ý đúng, HS làm vào vở:
+ Từ chỉ người: chúng tôi + Từ chỉ đồ vật: thuyền
+ Từ chỉ con vật: chim
+ Từ chỉ cây cối: cây mắm, cây chà là, cây vẹt, lá, cành cây.
Bài 2 (TVNC- tr80)
- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Trao đổi theo nhóm bàn. Sau đó các nhóm trình bày bài làm.
- GV chữa chung:
a, Sương trắng viền quanh núi được so sánh với chiếc khăn bông
+ Điểm giống nhau: Thành một giải, có màu trắng xốp.
b, Trăng so sánh với mắt cá
+ Điểm giống nhau: tròn, sáng
c, Lưng so sánh với dấu hỏi
+ Điểm giống nhau: có hình đường cong.
Bài 3 (TVNC- tr80)
a, Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2, sau đó GV chữa chung.
+ Mảnh tường vàng, ngói đỏ / Cánh hoa lấp ló trong cây
Dấu hiêu chung: Có màu sắc tươi tắn; thấp thoáng lúc ẩn, lúc hiện.
+ Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân / lụa.
Dấu hiệu chung: Mặt bàn ghế phẳng, bóng, nổi vân giống bề mặt của tấm lụa.
b, Hướng dẫn HS viết khoảng 5 - 6 câu tả người hoặc tả cảnh.
VD: Bé Hoa nhà em vừa tròn 1 tuổi. Bé có khuôn mặt bầu bĩnh, đôi mắt đen như hạt nhãn (tròn xoe như hai hòn bi ẩn dưới hàng lông mi cong vút, ...). Khi bé cười, cái miệng chúm chím xinh như bông hoa mới nở. Bé rất ngoan, ai bế cũng được. Em rất yêu quý bé.
Bà em năm nay đã ngoai 80 tuổi. Da bà nhăn nheo như những vết chân chim. Tóc bà bạc trắng như cước. Tuy tuổi đã cao nhưng bà còn minh mẫm lắm. (... lưng bà chưa còng). Tính bà hiền từ như một bà tiên. Bà rấ yêu quý em, có gì ngon bà cung phần em. Em cũng rất yêu quý bà.
Trong vườn nhà em có trồng một cây nhãn. Thân nó to như cái cột đình. Toàn thân nó khoác một bộ da sần sùi như da cá sấu. Cành lá xum xuê, xoè ra như một cái ô khổng lồ. Bộ rễ nổi lên mặt đất, dài ngoằn ngoèo như những con rắn hổ mang.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
Luyện tập về phép cộng
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)
- Tìm số bị trừ số hạng chưa biết.
- Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
II. Dồ dùng dạy học:
Sách bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học
2. Nội dung luyện tập:
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách bài tập Toán (tr5)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, GV chép lên bảng.
- Gọi ba học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập
- GV chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Đặt tính như thế nào ?
+ Thực hiện phép tính từ đâu đến đâu ?
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Hỏi để củng cố kiến thức:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ?
- Học sinh chữa bài vào vở theo kết quả đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài, GV tóm tắt đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh giải:
+ Khối lớp 1 và khối lớp 2 có tất cả bao nhiêu người? (468 hs)
+ Trong khố 1 có bao nhiêu người ? ( 260 hs)
+ Vậy muốn tìm số HS K2 có bao nhiêu người ta phải làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét, GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 4: - Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép đúng là tổ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tự nhiên & Xã hội
ôn: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu
Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ở buổi sáng cho HS:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. Dồ dùng dạy học:
Sách bài tập TN- XH.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học
2. Nội dung ôn tập:
Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách bài tập.(tr3)
* Bài 1: Thực hành cách hít thở sâu.
- GV cho học sinh cả lớp cùng thực hiện lại động tác: Bịt mũ nín thở.
- GV hướng dẫn học sinh vừa làm thực hành vừa theo dõi cử động phồng lên, xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời câu hỏi.
- Sau đó các em ghi kết quả vào vở BT.
- GV chốt ý đúng và kết luận.
- Học sinh nhắc lại để ghi nhớ kiến thức.
* Bài 2: Viết vào ô trống tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Yêu cầu học sinh mở SGK, quan sát hình 2.
- Làm bài vào vở BT.
+ Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
* Bài 3: HS dựa vào SGK vẽ mũi tên chỉ đường đi của không khí trên sơ đồ.
* Bài 4: HS tự làm vào vở BT.
+ GV giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
* Kết luận:
+ Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài .
+ Cơ quan hô hấp gồm có: Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi
+ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện viết
hai bàn tay em
I. Mục tiêu
- Viết chính xác và trình bày đúng quy định chính tả ba khổ thơ đầu của bài Hai bàn tay em, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập về âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ ao/au; l/n, an/ ang...
II. Đồ dùng dạy học
Sách luyện tập Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Chuẩn bị
*Giáo viên đọc đoạn chuẩn bị viết, 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi
* Hướng dẫn học sinh nắm nội dung và cách trình bày bài
- Những chữ nào trong bài được viết hoa
( Những chữ đầu dòng, đầu câu)
- Đoạn viết gồm mấy khổ thơ, các khổ thơ trình bày như thế nào?
( ...xuống dòng, cách 1 dòng)
- Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con một số tiếng khó trong đoạn.
b. GV đọc cho học sinh viết bài
c. Chấm và chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Làm các bài trong sách LTTV tr4- Chính tả
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và nội dung của câu 16, 17, 18. GV hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của bài tập.
+ Đọc thầm nội dung yêu cầu của từng câu.
+ Suy nghĩ viết ra giấy nháp các từ em điền ao hay au; l hoặc n, an hay ang ...( dựa vào bài học và dựa vào phát âm)
- Gọi học sinh nêu các từ các em vừa điền, GV chốt ý đúng. Yêu cầu nhiều học sinh phát âm.
- Học sinh chữa bài vào vở theo lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán (nâng cao)
Cấu tạo – Phân tích số
I. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được cấu tạo của số tự nhiên.
- HS biết viết số tự nhiên dưới dạng tổng của các hàng và biết phân tích số theo giá trị từng chữ số trong hàng.
II. Đồ dùng dạy học
- Toán bồi dưỡng; các dạng toán cơ bản lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Bài mới.
* GV nêu một số ví dụ giảng cho HS.
VD: Số 53 được cấu tạo bởi 2 hàng là ... hay số 538 được cấu tạo bởi 3 hàng...
Số abc gồm a trăm, b chục, c đơn vị.
- Ngoài việc dùng 10 kí hiệu từ 0 đến 9 để viết số ta còn dùng các chữ cái để viết kí hiệu số.
* Bài tập
Bài 1: Viết các số sau dưới dạng tổng của các trăm, chục, đơn vị.
78 = .... 365 = .... 705 =... abc = ....
- GV hướng dẫn mẫu, HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a, 934 = 900 + ... + ... b, 465 = ... + 60 + ...
= 100 x ... + ... x 3 + ... = 400 + ...
c, abc = 100 x a + 10 x ...+ ... d, 8dc = 8 x ... + ...x d + ..
= a00 + ... = ... + d0 + ...
- HS nêu miệng, GV ghi bảng. HS làm vào vở.
Bài 3: Số 450 thay đổi như thế nào nếu:
a, Xoá bỏ chữ số 0? (... giảm đi 10 lần)
b, Xoá bỏ chữ số 4? ( ...giảm đi 400 đơn vị)
c, Thay chữ số 5 bởi chữ số 8? ( ... tăng lên: 480 – 540 = 30 đơn vị)
d, Đổi chỗ chữ số 5 và chữ số 0? ( ... giảm đi : 450 – 405 = 45 đơn vị)
- HS làm theo nhóm, sau đó trình bày. GV chữa chung.
Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 5, tích bằng 6.
HD: Ta có: 4 + 1 = 5 mà 4 x 1 = 4 ( loại)
2 + 3 = 5 mà 2 x 3 = 6 (được)
Vậy hai số cần tìm là 2 và 3.
Bài 5: Có 40 chiếc cốc xếp vào các hộp, mỗi hộp đựng 6 chiếc. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy chiếc?
HD: Ta có: 40 : 6 = 6 (dư4)
Vậy 40 chiếc cốc xếp vào dược 6 hộp và còn thưa 4 chiếc.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt.
* Bài tập về nhà
Bài: 5 , 6, 7 ( tr.6); Bài 17 (tr.7) - Toán bồi dưỡng
Bài 1: Minh nghĩ ra một số, số đó bằng tổng của 125 và 100 rồi bớt đi 150. Hỏi Minh nghĩ ra số nào?
( (125 + 100) – 150 = 75 )
Tiết 2: Tiếng việt (nâng cao)
ôn tập về từ chỉ sự vật. So sánh (Tiếp)
I. Mục tiêu
Củng cố cho HS những kiến thức đã học ở buổi sáng:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.
- Tìm được những sự vật so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ cho trước, nêu được điểm giống nhau ở hai sự vật.
- Biết viết được một đoạn văn miêu tả cảnh vật mà em yêu thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.
II. Dồ dùng dạy học:
Sách bài tập nâng cao từ và câu.
III Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập (HS làm bài tập tr3)
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK
- Tìm các từ chỉ sự vật ở đoạn văn rồi gạch chân.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật trong đoạn văn
- Cả lớp và giáo viên nhận xét , GV chốt lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng:
+ Cánh đồng, tấm thảm, bóng người, ruộng, bờ, con chim chìa vôi.
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật rồi ghi vào chỗ chấm
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK
- HS làm theo nhóm, sau đó trình bày.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
+ bãi biển, bài tập, bài học, bài làm, bến cảng, cánh đồng, cao nguyên, chiến dịch, chiến trường, công viên.
Bài3+4:Tìm những sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây. Ghi lại điểm giống nhau vào chỗ chấm.
- Một học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi một học sinh lên làm mẫu. GV gợi ý để học sinh làm bài:
+ Đuôi cá vàng được so sánh với gì ?
- Cả lớp làm bài ở vở BT, gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
*Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới quanh ta.
Bài 5: Hướng dẫn HS viết khoảng 5 - 6 câu tả cảnh vật mà em yêu thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh.
HS tự làm, sau đó đọc bài làm của mình, GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh học tốt.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Sinh hoạt tập thể
Học nề nếp, quy định của trường, lớp
I. Mục tiêu
- HS nhớ và thực hiện tốt nề nếp, nội quy, quy định của trường, của lớp.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành tốt các quy định của trường là rèn cho mình ý thức và thói quen tốt.
- HS biết được quyền lợi và bhiệm vụ của người HS.
II. Hoạt động lên lớp.
1. GV giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. HS học nội quy của trường, lớp.
GV nêu các quy định: ( Có nội quy cụ thể riêng)
Chấp hành đày đủ các quy định của trường, lớp như: Thu nộp (BHYT) đúng quy định; xếp hàng ra vào lớp; vệ sinh; truy bài; đồng phục; múa hát tập thể; không ăn quà văt; không nói tục chửi bậy; không đu cây; giữ gìn tài sản chung....
- HS cho ý kiến, GV chốt ý.
3. Sinh hoạt lớp:
a. Nhận xét các mặt tuần 1
- Đồ dùng học tập:
- Vệ sinh:
- Học bài và làm bài:
b. Triển khai công tác tuần 2
- Củng cố nề nếp vệ sinh, truy bài đầu giờ, nề nếp học tập, chuẩn bị bài ở nhà.
- Tiếp tục thu nộp tiền áo, bảo hiểm ytế, bổ sung sách vở còn thiếu...
BGH kí duyệt:
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 1. buoi2.doc