Giáo án các môn học lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần học 8

I. MỤC TIÊU

 - Củng cố, mở rộng các phép nhân, phép chia đã học cho học sinh.

 - Hiểu được tích và thương thay đổi như thế nào khi có một hoặc 2 thành phần trong phép tính tăng lên hoặc giảm đi một số lần hoặc một số đơn vị.

 - Rèn kĩ năng làm bài cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách toán bồi dưỡng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

 2. Hướng dẫn làm bài tập. (toán BD tr 17)

 Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

 - Lần lượt trả lời từng câu hỏi, GV nhận xét, chữa bài.

 Tích hai số thay đổi như thế nào trong từng trường hợp sau:

 a, Mỗi thừa số cùng gấp lên 2 lần ? (Tích gấp lên 4 lần)

 b, Thừa số này gấp lên 3 lần và thừa số kia giảm đi 3 lần ? (Tích không thay đổi)

 c, Giữ nguyên thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai tăng thêm 3 đơn vị ? (Tích tăng thêm 3 lần thừa số thứ nhất.)

 *Lưu ý: Khi chữa bài GV nêu ví cả dụ cụ thể cho HS hiểu.

 

doc10 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Năm học 2012 - 2013 - Tuần học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán Luyện tập bảNG chia 7 I. Mục tiêu Luyện tập các phép tính chia đã học trong bảng chia 7. Củng cố kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng vào giải toán liên quan đến bảng chia 7 Biết xác định 1/3 của một hình đơn giản. II. Đồ dùng: Sách bài tập toán + luyện tập toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập Hướng dẫn HS làm tập trong sách bài tập (tr44). Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi lần lượt từng HS nêu kết quả. 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 35 : 7 = 5 56 : 7 = 8 Phần b) Tương tự phần a. HS tự làm rồi chữa. Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài . HS tự nêu cách làm 42 7 35 5 56 7 27 7 42 6 0 Bài 3: Học sinh đọc đề bài, tự giải và chữa bài Bài giải Số cây bưởi trong vườn có là: 63 : 7 = 9 (cây) Đáp số : 9 cây Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài. a, Đo độ dài đoạn thẳng AB A B b, Chấm một điểm I trên đoạn thẳng AB, sao cho độ dài đoạn thẳng AI bằng độ dài đoạn thẳng AB. 3. Củng cố , dặn dò GV và HS cùng hệ thống bảng chia 7 Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Hoạt động tập thể Trò chơi: Hát xì điện - GV tổ chức cho HS ra sân chơi trò chơi: Hát xì điện. - GV cho HS xếp hàng thành vòng tròn, phổ biến cách và luật chơi. - HS tự chơi: Mỗi bạn có thể hát 1 câu, 1 đoạn hoặc cả bài hát. Sau đó được quyền chỉ định cho bạn khác. - GV bao quát chung, nhắc nhở HS (nếu cần). Tiết 3: Luyện đọc các em nhỏ và Cụ GIà I. Mục tiêu Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm cho HS. Bước đầu biết đọc dúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyệnvới lời nhân vật. Hiểu nội dung: mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng: SGK+ luyện tập TV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm lại toàn bài. HS theo dõi và nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp: 5 Học sinh tiếp nối đọc 5 đoạn. - GV theo dõi sửa nỗi phát âm, luyện từ khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Kiểm tra một số nhóm: 5 học sinh tiếp nối đọc 5 đoạn GV kết hợp hỏi câu hỏi để tìm hiểu nội dung từng đoạn. * Đoạn 1-2: Các bạn nhỏ đi đâu ? ( Đi chơi về) Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? ( Thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường) - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? ( băn khoăn, trao đổi với nhau, có bạn đoán cụ ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng đến tận nơi hỏi thăm cụ.) - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? * Đoạn 3 + 4: - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? ( cụ bà bị ốm nặng, đang nằm viện, khó qua khỏi ) - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? HS trao đổi nhóm rồi phát biểu. VD : ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ, - Cả lớp nhận xét. 3. Luyện đọc lại - 5 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 5, mỗi em đọc một đoạn. - 6 HS thi đọc phân vai. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Một HS đọc lại cả bài. 4. HS làm các bài tập trong sách luyện tập TV. GV bao quát chung. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà các em kể lại cho mọi người nghe. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1+2: Tiếng Anh (GV Tiếng Anh dạy) Tiết 3: Hoạt động tập thể Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - GV tổ chức cho HS ra sân chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - GV phổ biến cách và luật chơi. HS tự chơi. - GV bao quát chung, nhắc nhở HS (nếu cần). Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán (nâng cao) ôn tập phép nhân, phép chia I. Mục tiêu - Củng cố, mở rộng các phép nhân, phép chia đã học cho học sinh. - Hiểu được tích và thương thay đổi như thế nào khi có một hoặc 2 thành phần trong phép tính tăng lên hoặc giảm đi một số lần hoặc một số đơn vị. - Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Sách toán bồi dưỡng. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. (toán BD tr 17) Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Lần lượt trả lời từng câu hỏi, GV nhận xét, chữa bài. Tích hai số thay đổi như thế nào trong từng trường hợp sau: a, Mỗi thừa số cùng gấp lên 2 lần ? (Tích gấp lên 4 lần) b, Thừa số này gấp lên 3 lần và thừa số kia giảm đi 3 lần ? (Tích không thay đổi) c, Giữ nguyên thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai tăng thêm 3 đơn vị ? (Tích tăng thêm 3 lần thừa số thứ nhất.) *Lưu ý: Khi chữa bài GV nêu ví cả dụ cụ thể cho HS hiểu. Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tích của hai số là 75. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu? HD: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất tức là số thứ nhất được gấp lên 10 lần, do đó tích cũng gấp lên 10 lần. Vậy tích mới là: 75 x 10 = 750 Bài tập 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Bình nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nhân số đó với 6 thì được bao nhiêu? HD giải: Số đem nhân với 3 là: 375 : 3 = 125 Nhân số đó với 6 thì được: 125 x 6 = 750 * Cách 2: 6 so với 3 thì gấp là: 6 : 3 = 2 (lần) Tích của số đó với 6 là: 375 x 2 = 750 Hoặc có thể gọi số đó là X, ta có: X x 6 = (X x 3) x 2 = 375 x 2 = 750 * Như vậy một bài toán có thể giải bằng rất nhiều cách khác. Bài tập 4: Học sinh đọc các câu hỏi của bài. Trả lời, lớp nhận xét, chữa bài: a, Trường hợp nào tích của hai số bằng 0 ? (ít nhất có một thừa số bằng 0) b, Hai số nào có tích bằng mỗi thừa số của nó ? (2số cùng bằng 0 hoặc cùng bằng 1) c, Hai số khác 0 nào có tích bằng một trong hai thừa số của nó ? ( có 1 thừa số bằng 1 tích bằng thừa số kia) 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Hoạt động tập thể Trò chơi: chim về tổ - GV tổ chức cho HS ra sân chơi trò chơi: Chim về tổ. - GV phổ biến lại cách và luật chơi. HS tự chơi. - GV bao quát chung, nhắc nhở HS (nếu cần). Tiết 3 Luyện từ và câu (nâng cao) Mở rộng vốn từ: cộng đồng ôn tập câu : Ai làm gì ? I. Mục tiêu. - Giúp HS biết tìm thêm một tiếng (hoặc 2, 3 tiếng) để tạo thành từ ghép chỉ những người lao động trong cộng đồng. - Ôn tập kiểu câu Ai làm gì ? Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai( con gì, cái gì)? - làm gì? - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. II. Đồ dùng dạy học: Sách TV nâng cao. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Tiếng Việt. Bài1: HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu lại yêu cầu và giúp HS hiểu yêu cầu của bài. HS làm vào vở. Sau đó đọc bài làm của mình. Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng: + thợ điện, thợ cấy, thợ hàn, thợ xây, thợ mỏ, thợ may, ... + nhà may, nhà thơ, nhà báo, nhà giáo, nhà khoa học, ... + đội viên, đoàn viên, đảng viên, nhân viên, sinh viên, học viên, ... Bài 2: ( Sách TV nâng cao- tr 88) HS đọc yêu cầu của đề bài, Cả lớp đọc thầm. - Sau đó điền từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu tục ngữ. - GV giúp HS hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ: - HS học thuộc lòng 4 câu tục ngữ. HS chép vào vở. Bài3: HS đọc yêu cầu. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì? trong các câu dưới đây. a, Mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. b, Các em nhìn cụ già đầy thương cảm. c, Các chữ cái và dấu câu bàn cách giúp đỡ em Hoàng. HS làm rồi chữa bài chung. * Củng cố: Những từ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? là các từ ngữ chỉ gì? trả lời câu hỏi làm gì? là các từ ngữ chỉ gì ? Bài 4: HS đọc nội dung bài tập. a, Ba câu văn trong bài tập được viết theo mẫu câu nào ? (Ai làm gì ?) Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng HS chữa bài. + Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. + Đàn sếu đang sải cánh trên cao. + Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. b, Các câu trên khác câu Ai - là gì? ở chỗ: + Về cấu tạo: Hai mô hình cấu tạo khác nhau: Ai - làm gì? / Ai - là gì? + Về tác dụng: Kiểu câu Ai - làm gì? nêu hoạt động của người, vật. Kiểu câu Ai - là gì? dùng giới thiệu, nhận định. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt. Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán Luyện tập về giảm đi một số lần I. Mục tiêu - Luyện tập về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Toán + Luyện tập toán III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập ( SBT tr 46) Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu. Chẳng hạn : 2 gấp 6 lần được 2 x 6 = 12, 12 giảm đi 3 lần được 12 : 3 = 4 Sau đó điền số vào ô trống. - HS tự làm các bài tập tiếp theo. khuyến khích HS thực hiện tính nhẩm. Bài tập 2 : - Học sinh đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? ( 42 quả gấc, sau khi bán số gấc giảm đi 7 lần) + Bài toán hỏi gì? ( còn bao nhiêu quả) - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài gọi 2 HS, mỗi HS viết bài giải của mình. Bài giải Số quả gấc còn lại là: 42 : 7 = 6 (quả) Đáp số : 6 quả Bài tập 3 : Cho HS đọc thầm bài tập rồi nêu cách làm. Đếm số quả cam trong hình vẽ ( 35 quả) Tìm số quả cam? ( 35 : 5 = 7 ) Tìm số quả cam? ( 35 : 7 = 5 ) Bài tập 4 : Cho HS đọc thầm bài tập rồi nêu cách làm. Đo độ dài đoạn thẳng MN được 12 cm. Độ dài đoạn thẳng MN giảm đi 4 lần được : 12 : 4 = 3cm. Vẽ đoạn thẳng ON có độ dài 3cm. + Chú ý : Vị trí của đoạn thẳng MN do HS tự xác định. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau Tiết 2: Hoạt động tập thể Trò chơi: trồng nụ, trồng hoa - GV tổ chức cho HS ra sân chơi trò chơi. - GV chỉnh đốn hàng ngũ, phổ biến lại cách và luật chơi. HS tự chơi. - GV bao quát chung, nhắc nhở HS (nếu cần). Tiết 3: Luyện chữ Bài 8: Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu. Củng cố cách viết hoa chữ G thông qua các bài tập. Viết tên riêng: Ga-li-lê cỡ nhỏ (2dòng). Viết câu ứng dụng: Viết 4 câu thơ và 2 câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa: G HS quan sát chữ mẫu trên bảng, nhận xét. GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa, giúp đỡ HS yếu kém b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng: Ga-li-lê GV giới thiệu ý nghĩa của từ Ga-li-lê: nhà bác học người I-ta-li-a. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ (chú ý viết liền mạch) HS viết trên bảng con 2 lần. GV nhận xét, sửa chữa cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng. GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: HS nêu cách chữ viết hoa: Khôn, Gà. Sau đó luyện viết các chữ đó. Hướng dẫn những chữ viết hoa trong câu tục ngữ. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết GV hướng dẫn HS viết vào vở thực hành luyện viết theo cỡ chữ nhỏ, chữ đứng. + Viết 2 dòng các chữ G, chữ đứng. + Viết 2 dòng: Tên riêng, câu tục ngữ. + Viết 4 câu thơ ứng dụng, chữ đứng. - Viết chữ nghiêng. - GV giúp đỡ những HS yếu kém 4. Chấm chữa bài: GV chấm 5 – 7 bài nhận xét chung. 5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Toán (nâng cao) ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp) I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố, mở rộng các phép nhân, phép chia đã học cho học sinh. - Hiểu được tích và thương thay đổi như thế nào khi có một hoặc 2 thành phần trong phép tính tăng lên hoặc giảm đi một số lần hoặc một số đơn vị. - Vận dụng vào làm một số bài tập. Rèn kĩ năng làm bài cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Sách toán bồi dưỡng. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. (toán BD tr 17) Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Lần lượt trả lời từng câu hỏi, GV nhận xét, chữa bài. Thương của hai số thay đổi như thế nào trong từng trường hợp sau: a, Số bị chia giảm đi (hoặc gấp lên) 2 lần và số chia giữ nguyên ? (thương cũng giảm đi (hoặc gấp lên) 2 lần. a, Số bị chia giữ nguyên và số chia giảm đi (hoặc gấp lên) 2 lần? (thương gấp lên (hoặc giảm đi 2 lần) c, Số bị chia và số chia cùng giảm đi (hoặc gấp lên) 2 lần? ( Thương không thay đổi) *Lưu ý: Khi chữa bài GV nêu ví cả dụ cụ thể cho HS hiểu. Bài tập 2: HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài rồi chữa bài . a, Tích của hai số giống nhau có tận cùng là chữ số nào ? ( ... có tận cùng là: 0, 1, 4, 5, 6, 9.) VD: 0 x 0 = 0; 2 x 2 = 4; 3 x 3 = 9; .... b, Tích của một số với 2 có tận cùng là chữ số nào ? ( ... là số chẵn) c, Tích của một số với 5 có tận cùng là chữ số nào ? ( ... là 0, 5) Bài tập 3: Học sinh đọc các câu hỏi của bài. Trả lời, lớp nhận xét, chữa bài: a, Trường hợp nào thì thương của hai số luôn luôn bằng 0 ? (... số bị chia bằng 0) b, Trường hợp nào thì thương của hai số khác 0 và bằng số bị chia? (... số chia bằng 1) c, Trường hợp nào thì thương của hai số luôn luôn bằng 1? (... số bị chia bằng số chia) Bài tập 4: HS đọc đề bài toán. (Bài 123) HS 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét chữa bài Bài giải Số con trâu là : 16 : 4 = 4 (con) Số con bò là : 24 : 4 = 6(con) Cả trâu và bò là: 4 + 6 = 10 (con) Đáp số : 10 con 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn (nâng cao) Luyện nói, viết về những người sống quanh em I. Mục tiêu - HS kể mạnh dạn tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. - Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn từ 7 - 10 câu, diễn đạt rõ ràng. II. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn viết bài. Đề 3 (tuần8-tr163) - HS đọc đề bài. - Một HS nêu lại yêu cầu của bài. GV nhắc HS: Em có thể kể 7 đến 10 câu sát theo gợi ý ở SGK hoặc cũng có thể kể kĩ hơn. * Gợi ý: + Người đó là ai? Bao ngiêu tuổi? Làm công việc gì? + Nêu một số biểu hiện về lòng tốt của người đó đối với mọi người. + Kể một việc tốt mà người đó làm để lại ấn tượng sâu sắc nhất cho em. + Tình cảm của em và mọi người với người tốt bụng đó. Một HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. GV nhận xét, rút kinh nghiệm. Ba, bốn HS thi kể. - HS viết bài vào vở: GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 7 đến 10 câu hoặc nhiều hơn và chú ý về nội dung, cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, ... ) GV bao quát chung. 4 HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò Thu bài về chấm. GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể Tìm hiểu những người con anh hùng của quê hương I. Mục tiêu. - Giúp học sinh hiểu rõ hơn về những tấm gương anh hùng đã chiến đấu hi sinh có công với Tổ quốc những người con của quê hương. - Có thái độ tôn trọng, biết ơn và tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. II. Lên lớp 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Sinh hoạt theo chủ đề. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điêu tra về những tấm gương anh hùng của quê hương. - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả điều tra của nhóm mình. - Chỉ ra việc làm, sự chiến đấu hy sinh của người anh hùng đó? - Nêu cảm tưởng và suy nghĩ của em về người anh hùng đó? - Em học được ở người anh hùng đó điều gì? Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Học sinh nêu những việc làm, những hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các anh hùng ở địa phương em. - Em đã tham gia vào nhữnghoạt động nào? - Em có cảm nghĩ gì khi làm những việc đó? - Giáo viên một vài học sinh nêu, lớp nhận xét đánh gia. Giáo viên kết luận chung: Các anh hùng đã có công với đất nước chúng ta phải quý trọng, biết ơn, đền đáp công ơn bằng những việc làm cụ thể. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Khuyến khích học sinh tham gia tích cực vào động đền ơn đáp nghĩa. 3. Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét các mặt tuần 8 - Đồ dùng học tập .... - Vệ sinh ... - Học bài và làm bài ... - Nề nếp xếp hàng ra, vào lớp ... 2. Xếp loại thi đua của từng tổ: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: 3. Triển khai công tác tuần 9 - Chỉnh đốn nề nếp xếp hàng đầu giờ, cuối giờ, múa hát, thể dục giữa giờ. - Củng cố nề nếp truy bài đầu giờ, nhắc HS chuẩn bị bài ở nhà cho tốt. BGH kí duyệt .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. ...................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN8 BUOI 2- HUE.doc
Tài liệu liên quan