I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh thích cắt, dán chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu .
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật như thế nào so với ngày thứ bảy?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
+ Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải biết những gì ?
+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
+ Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật .
- Kết luận : Muốn giải bài toán có hai phép tính trên ta cần phải thực hiện qua hai bước tính...
3) Luyện tập - Thực hành :
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh quan sát sơ đồ bài toán.
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ?
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài tập .
+ Chữa bài .
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài toán, GV kèm HS Y .
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài.
+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện rồi y/c học sinh tự làm dòng 1.
- Dòng 2 y/c HS nêu miệng kết quả.
+ GV nhận xét chốt kết quả đúng .
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Học sinh lên bảng theo yêu cầu của giáo viên.
+ Học sinh đọc lại đề bài.
+ 6 chiếc xe đạp.
+ Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy.
+ Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày?
+ Biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày .
+ Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật .
+ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở .
- HS nghe và nhắc lại .
+ Quan sát.
+ Tìm q/đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
+ Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh .
+ Chưa biết.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng .
+ Học sinh giải vào vở, 1 Học sinh lên bảng làm .
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 HS nêu , HS khác nhận xét .
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 13/ 11 / 2014
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014
Toán :
LUYệN TậP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước
+ N/x, chữa bài .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Luyện tập .
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán, GV kèm HS Y .
+ Tìm cách giải khác.
* Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và giải bài toán , GV kèm HS Y .
* Bài 3
+ Yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu bài toán.
+ Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
+ Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ GV cùng HS nhận xét và chữa bài .
* Bài 4:
+ 1 Học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần ?
+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
+ Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại.
+ Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ 1 học sinh lên bảng.
+ HS vào vở, 1 em lên bảng làm bài :
Số ôtô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ôtô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số: 10 ôtô
+ HS nêu.
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng :
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 ( con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ
+ 14 bạn.
+ Nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn .
+ Số bạn học sinh khá và giỏi .
+ Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá và giỏi ?
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng .
+ Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45.
+ 45 + 47 = 92.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở .
___________________________________
Thủ công:
CắT, DáN CHữ I, T (T1)
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán chữ I, T đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh thích cắt, dán chữ cái.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu ...
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn (hình 1).
+ Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc.
Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.
Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định (H1).
3) Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu theo hướng dẫn SGV kết hợp hình vẽ .
- Bước 1. Kẻ chữ I, T.
- Bước 2. Cắt chữ T.
- Bước 3. Dán chữ I, T
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ.
+ Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh chưa cắt được.
C. Củng cố – dặn dò :
- GV n/x giờ học, dặn HS tiết sau học tiếp .
- HS quan sát để rút ra được n/x:
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau ( nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau).
HS quan sát.
+ Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy trắng.
_____________________________
Chính tả ( nghe viết) :
TIếNG Hò TRÊN SÔNG
I. MụC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác bài Tiếng hò trên sông.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ong/ oong và tìm từ có tiếng bắt đầu bằng s/ x hay có vần ươn/ ương.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra HS về câu đố của tiết trước.
- N/x về lời giải và chữ viết của HS.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hướng dẫn viết chính tả :
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài văn 1 lượt .
- Ai đang hò trên sông?
- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
- Bài văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài văn.
- Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa nêu. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi.
* Kiểm tra 5-7 bài, nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
*Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3a :
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS làm bài theo nhóm .
- Gọi 2 nhóm đọc lời giải của mình. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Chốt lại lời giải.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài Vẽ quê hương.
- 1 HS lên bảng đọc thuộc lòng câu đố, HS dưới lớp viết lời giải vào bảng con.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Chị Gái đang hò trên sông.
- ... làm tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.
- Bài văn có 4 câu.
- Tên riêng: Gái, Thu Bồn.
- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời,
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết .
- Đổi chéo vở soát lỗi .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở BT.
Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong, làm xong việc, cái xoong.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm trong nhóm.
- Đọc và bổ sung lời giải.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, quả su su, con sâu, sáo, sến, sói, sư tử, chim sẻ,
+ Từ chỉ đặt điểm, hành động, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x: mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,
_________________________________
Tự nhiên và xã hội : THựC HàNH:
PHÂN TíCH Và Vẽ SƠ Đồ MốI quAN Hệ Họ HàNG (T1)
I. MụC TIÊU:
- HS có khả năng phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể( HS KG).
- Biết cách xưng hô đúng với mọi người họ hàng nội, ngoại.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Các hình SGK/42;43.
- Học sinh mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có).
- Mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu những người thuộc họ nội, họ ngoại của em.
- Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình?
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Làm việc với Phiếu bài tập.
- Bước 1. Làm việc theo nhóm bàn.
+ Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
+ Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà?
+ Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà?
+ Những ai thuộc họ nội của Quang?
+ Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
- Bước 2. Chữa bài.
- Bước 3. Làm việc cả lớp.
Giáo viên khẳng định ý đúng thay cho kết luận, nhóm nào chưa làm đúng có thể chữa lại bài của nhóm mình.
C. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học .
- 2 HS lên bảng.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 42 và làm trên vở BT TN-XH.
+ Bố Quang là con trai, mẹ Hương là con gái của ông bà.
+ Mẹ của Quang là con dâu, bố của Hương là con rể của ông bà.
+ Anh em Quang là cháu nội. Hai chị em Hương là cháu ngoại.
+ Ông bà , bố mẹ Hương và hai chị em Hương .
+ Ông bà , bố mẹ Quang và hai anh em Quang.
+ Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
+ Các nhóm trình bày trước lớp.
______________________________
thể dục:
GV thể dục dạy.
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 14 / 11 / 2014
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014
Tập đọc :
Vẽ QUÊ HƯƠNG
I. MụC TIÊU
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông máng,
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp rực rỡ, tươi thắm của phong cảnh quê hương qua bức vẽ của bạn nhỏ. Từ đó nói lên tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ và chỉ có người yêu quê mới vẽ được bức tranh về quê mình đẹp đến thế.
3. Học thuộc lòng 2 khổ thơ , cả bài thơ với HS KG .
II. Đồ DùNG DạY - HọC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc.
- Bảng phụ viết sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Đất quý, đất yêu.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
- Nếu vẽ tranh về đề tài quê hương, em sẽ vẽ những gì?
- QS tranh minh họa bài tập đọc và hỏi : Tranh vẽ những cảnh gì?
- GV giới thiệu bài .
2) Luyện đọc :
* Đọc mẫu
*H/d luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: theo mục tiêu.
+ Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa các từ khó.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức đọc giữa các nhóm.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ.
- Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời
- Kết luận: Cả ba ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
4) Học thuộc lòng :
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Sau đó, cho HS học thuộc lòng 2 khổ thơ như các tiết trước ( học thuộc lòng cả bài thơ với HS KG).
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng khổ thơ , bài thơ (HS KG)
- Tuyên dương các HS học thuộc lòng nhanh, động viên các em chưa thuộc cố gắng hơn.
C. Củng cố – dặn dò :
- Quê hương em có gì giống quê hương của bạn trong bài ?
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 đến 3 HS trả lời theo cách nghĩ của từng em.
- HS nêu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Luyện đọc từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ và các câu thơ:
Xanh tươi,/ đỏ thắm./
Tre xanh,/ lúa xanh/
A,/ nắng lên rồi/
- HS đọc chú giải.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm đọc đồng thanh bài thơ.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau kể, mỗi HS chỉ cần kể một cảnh vật: tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Đại diện HS trả lời, các HS khác theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV kết luận.
Học thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng.
- HS nêu.
____________________________
Âm nhạc:
GV âm nhạc dạy.
____________________________
Toán :
BảNG NHÂN 8
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
- Tự lập đựơc và học thuộc lòng bảng nhân 8.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân .
II. Chuẩn bị :
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng đọc bảng nhân 7 .
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài :
2) H/dẫn thành lập bảng nhân 8 :
* Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
+ 8 được lấy mấy lần ?
+ 8 được lấy 1 lần thì viết được phép nhân tương ứng nào?
* Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi :
8 được lấy mấy lần ?
+ 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
+ 8 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 8 x 2 = 16?
* Gắn tiếp 3 tấm bìa lên bảng và hỏi :
8 được lấy mấy lần ?
+ 8 được lấy 3 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
+ 8 nhân 3 bằng bao nhiêu?
+ Vì sao em biết 8 x 3 = 24?
+ Nhận xét gì về thừa số , tích của các phép nhân trên?
+ Muốn tìm tích của phép nhân liền sau ta làm thế nào ?
+ Tương tự như các bảng nhân đã học nêu tiếp các phép nhân còn lại trong bảng nhân 8?
+ Y/c HS tìm, báo cáo kết quả các phép tính trong bảng nhân 8 và giải thích cách làm .
+ Nhận xét gì về thừa số , tích của các phép nhân trong bảng nhân 8 ?
* Y/c học sinh đọc bảng nhân 8 vừa lập được .
+ Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc
+ HS xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 8.
3) Luyện tập - Thực hành :
* Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
+ Gọi HS đọc bảng nhân 8.
* Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài .
+ Chữa bài .
* Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau số 8 là số nào?
+ 8 cộng thêm mấy bằng 16?
+ Tiếp sau số 16 là số nào?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 24 ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được .
+ Nhận xét về dãy số đó ?
+ 32 là tích của phép nhân nào ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Y/c HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8 .
+ Nhận xét tiết học .
+ 2 học sinh lên bảng.
+ 8 chấm tròn.
+ 1 lần.
+ 8 x 1 = 8.
+ H đọc phép nhân vừa lập.
+ 2 lần.
+ 8 x 2.
+ 8 nhân 2 bằng 16.
+ Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 = 16.
+ Đọc phép nhân vừa lập .
+ Đọc lần lượt 2 phép nhân đã lập.
+ 3 lần.
+ 8 x 3.
+ 8 nhân 3 bằng 24.
+ Vì 8 x 3 = 8 + 8 +8 mà 8 + 8 + 8 = 24 nên 8 x 3 = 24.
+ Đọc phép nhân vừa lập .
+ Đọc lần lượt 3 phép nhân đã lập.
+ Thừa số thứ nhất đều là 8.....
+ Lấy tích của phép nhân liền trước cộng thêm 8.
+ HS nêu 8 x 4 = ......
+ Thực hiện yêu cầu của GV .
+ Đọc bảng nhân.
+ Thừa số thứ nhất đều là 8....
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó học thuộc lòng bảng nhân .
+ 2 HS .
+ Tính nhẩm.
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
+ 2 HS .
+ Mỗi can dầu có 8 lít dầu. Có 6 can.
+ Hỏi 6 can ... lít dầu?
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài .
+ Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống .
+ Số 8.
+ Là số 16.
+ cộng 8.
+ Số 24.
+ Lấy 16 cộng với 8.
+ Làm bài tập.
+ ... mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8. Hoặc bằng số trước nó trừ đi 8, các số đều là tích trong bảng nhân 8 .
+ 8 x 4 = 32.
+ 2 HS .
_____________________________
Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ : QUê HươNG
ÔN TậP Về CÂU : AI LàM Gì ?
I. MụC TIÊU :
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Quê hương.
- Ôn tập mẫu câu Ai làm gì?
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 2, 3 trong tiết Luyện từ và câu tuần trước.
- Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài .
- Treo bảng phụ HS đọc các từ ngữ bài đã cho.
- Bài yêu cầu chúng ta xếp từ ngữ đã cho thành mấy nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như thế nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi làm bài nhanh. HS cùng một nhóm tiếp nối nhau viết từ vào dòng thích hợp trong bảng, mỗi HS chỉ viết 1 từ. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc, yêu cầu HS đọc lại các từ sau khi đã xếp vào bảng từ.
*Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- GV giải nghĩa các từ : quê quán, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi đại diện HS trả lời.
- Chữa bài: Có thể thay bằng các từ ngữ : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
*Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu trong đoạn văn trước khi làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu với từ ngữ bác nông dân.
- Yêu cầu HS tự đặt câu và viết vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc câu của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ theo chủ điểm Quê hương, ôn mẫu câu Ai làm gì?.
2 HS lên bảng làm bài, các HS khác theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh đọc bài.
- Bài yêu cầu xếp từ thành 2 nhóm, nhóm 1 chỉ sự vật ở quê hương, nhóm 2 chỉ tình cảm đối với quê hương.
- HS thi làm bài nhanh. Đáp án:
+ Chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
+ Chỉ tình cảm đối với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
- 2 HS đọc .
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS khác đọc đoạn văn.
- 1 Học sinh đọc.
- Nghe GV giải thích về nghĩa của từ khó.
2 đến 3 HS trả lời, HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung .
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại đoạn văn.
- HS nêu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu của mình. Ví dụ: Bác nông dân đang gặt lúa./ Bác nông dân đang cày ruộng./
- Làm bài.
Theo dõi và nhận xét câu của các bạn. Ví dụ: Những chú gà con đang theo mẹ đi tìm mồi./ Đàn cá tung tăng bơi lội.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 15 / 11 / 2014
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
Toán :
LUYệN TậP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Thuộc bảng nhân 8 vận dụng được trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán .
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với VD cụ thể .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng đọc bảng nhân 8.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài :
2) Luyện tập :
* Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh cả lớp làm phần a vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
+ Em có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 ?
+ Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8.
+ Làm tương tự để hs rút ra 4 x 8 = 8 x 4.
- Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi .
* Bài 2( cột a): 1 h/s nêu y/c của bài .
+ Y/c học sinh tự làm bài .
+ Nhận xét, chữa bài .
+ HS KG làm phần b .
* Bài 3: Gọi 1 h/s đọc y/c của đề bài.
+ Y/c học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm học sinh.
* Bài 4 : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài .
+ Chữa bài .
- Kết luận: Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 HS .
+ Tính nhẩm.
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
+ 11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp .
+ 4 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở .
+ Hai phép tính này cùng có kết quả bằng 16. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau .
+ HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài .
+ Cả lớp làm vào vở, 1 h/s lên bảng :
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Số mét dây còn lại là:
50 – 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m
+ Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình .
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ HS làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng.
a) 8 x 3 = 24 (ô vuông)
b) 3 x 8 = 24 (ô vuông)
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8.
______________________________
Mĩ thuật :
GV mĩ thuật dạy
_______________________________
Chính tả ( nhớ- viết) :
Vẽ QUÊ HƯƠNG
I. MụC TIÊU :
- Nghe và viết chính xác từ Bút chì xanh đỏ Em tô đỏ thắm trong bài thơ
Vẽ quê hương.
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt s/ x .
- Trình bày đúng, đẹp bài thơ.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS lên bảng. HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc thuộc lòng khổ thơ 1 lần.
- Bạn nhỏ vẽ những gì?
- Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
- Yêu cầu HS mở SGK.
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?
- Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Nhớ – Viết chính tả.
* Soát lỗi.
* Kiểm tra 5-7 bài, nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
*Bài 2a .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu bằng s/ x .
- Theo dõi GV đọc, HS đọc thuộc lòng lại.
- Bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre....
- Vì bạn rất yêu quê hương.
- Mở SGK trang 88.
- HS nêu .
- Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.
- ... viết lùi vào 3 ô cho đẹp.
- làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, ước mơ,
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Anh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
_____________________________
tự nhiên và xã hội:
thực hành :
phân tích Và Vẽ SƠ Đồ MốI QUAN Hệ Họ HàNG ( T2)
I. MụC TIÊU : HS có khả năng :
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội , ngoại .
- Vẽ được sơ đồ họ nội, ngoại .
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người thân về họ nội, họ ngoại của mình .
II. Đồ DùNG DạY HọC :
- Các hình trong SGK trang 42,43.
- Chuẩn bị mỗi nhóm HS 1 tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Những ai thuộc họ nội của Quang ?
- Những ai thuộc họ ngoại của Hương ?
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng .
Bước 1 : Hướng dẫn
- GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
Ông X bà
Mẹ của Quang Bố của Quang
Và Thuỷ và Thuỷ
Mẹ của Hương Bố của Hương
Và Hồng và Hồng
______________ ______________
Quang
Thủy
Hương
Hồng
Bước 2 : Làm việc cá nhân .
- Từng HS vẽ và điền tên trong gia đình của mình sơ đồ theo mẫu .
Bước 3 : Gọi HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ .
* HS trình bày ảnh từng người gia đình ở các thế hệ khác nhau trên khổ giấy lớn
( theo nhóm ) trang trí đẹp .
- Từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp .
C. Củng cố - dặn dò :
- Em hãy cho biết em anh của mẹ gọi là họ gì ? ( ngoại)
- Anh, chị, em bên bố thuộc họ nào ? ( nội )
- GV nhận tiết học tuyên dương HS thực hành tốt.
___________________________________________________________________
Ngày soạn : 16 / 11 / 2014
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2014
Tập viết :
ÔN CHữ HOA G ( T3)
I. MụC TIÊU :
- Củng cố lại cách viết chữ viết hoa G (Gh).
- Viết đúng,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T11.doc