I. MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V , các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng .
- Học sinh hứng thú cắt chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
- Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1,3,4): Tính
+ Xác định yêu cầu của bài sau đó cho học sinh tự làm bài .
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình
+ Chữa bài .
+ Cột 2( không bắt buộc): khuyến khích HS làm.
* Bài 2: Gọi 2 học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Chữa bài .
*Bài 3:
+ Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài mẫu .
+ Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng .
+ Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần .
+ Số đã cho đầu tiên là số nào?
+ 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
+ 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
+ Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
+ Yêu cầu làm tiếp bài .
+ Chữa bài .
+ GV củng cố: muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần.
C. Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ SBC có 3 chữ số, SC có 1 chữ số
+ Đặt tính và tính.
+ 1 h/s lên đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp và thực hiện chia .
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
+ Phép chia hết .
+ Phép chia có dư .
+ Dư 1
+ Số dư nhỏ hơn số chia .
+ 1HS nêu.
+ 1 HS nêu.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng .
- Cả lớp làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm :
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng
+ Đọc bài toán .
+ Số đã cho; giảm đi 8 lần; giảm đi 6 lần .
+ Là số 432 m
+ Là 432 : 8 = 54(m)
+ Là 432 : 6 = 72(m)
+ Ta chia số đó cho số lần .
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài .
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 11/ 12 / 2014
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014
Toán :
CHIA Số Có BA CHữ Số CHO Số Có 1 CHữ Số (tiếp)
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng : Đặt tính và tính .
361 : 3 236 : 5
+ Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số .
* Phép chia 560 : 8
+ Viết lên bảng 560 : 8 = ?
+ N/x về số chữ số của SBC và số chia ?
+ Để thực hiện được phép tính theo con làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng GV cho h/s nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để cả lớp ghi nhớ. Nếu cả lớp không tính được, GV hướng dẫn h/s tính từng bước như phần bài học của SGK .
+ Phép chia này có gì khác phép chia đã học 236 : 5?
* Phép chia 632 : 7
+ Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70 , nhưng đây là phép chia có dư
+ Hai phép chia vừa học có gì khác nhau ?
- GV : Khi chia số có 3 CS cho số có 1 CS, ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị , số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. ở lượt chia nào đó SBC bé hơn SC ta phải viết thêm chữ số 0 vào thương .
3) Luyện tập - Thực hành :
*Bài 1 ( cột 1,2,4): Tính
+ Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài .
+ Yêu cầu học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình .
+ Chữa bài .
+ Cột 2( không bắt buộc): khuyến khích HS làm.
*Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Chữa bài .
* Bài 3:
+ Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài .
- HD học sinh kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia .
- Yêu cầu học sinh trả lời .
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ?
- GV : Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.
C. Củng cố, dặn dò :
+ Nhận xét tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ HS đọc
+ SBC có 3 chữ số , số chia có 1 chữ số
+ Đặt tính và tính .
+ Học sinh cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh lên bảng đặt tính .
560 8
56 70
00
0
+ Thương và số bị chia có tận cùng bằng 0 .
+ Một phép chia hết và một phép chia có dư .
+ HS nghe và nhắc lại .
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài .
+ HS đọc.
+ 365 ngày.
+ 7 ngày.
+ Thực hiện phép chia thương là số tuần , số dư là số ngày .
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài .
+ Gọi vài học sinh đọc bài .
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Phép tính b sai ở lần chia thứ hai...
+ HS nhắc lại
_________________________________
Thủ công :
CắT, DáN CHữ V
I. MụC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
- Kẻ, cắt, dán được chữ V , các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng .
- Học sinh hứng thú cắt chữ.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
- Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Quan sát nhận xét.
+ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V h.1 và hướng dẫn học sinh để rút ra nhận xét.
+ Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1) để hướng dẫn .
3) Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu .
- Bước 1. Kẻ chữ V.
- Bước 2. Cắt chữ V.
- Bước 3. Dán chữ V.
4) Hoạt động 3: Thực hành.
+ Giáo viên gọi HS nhắc lại các bước.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
+ GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ h/s còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ GV tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh (theo mục tiêu) và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.
C. Củng cố & dặn dò:
+ GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh.
+ Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít.
+ Học sinh theo dõi quan sát giáo viên làm mẫu.
+ Học sinh nhắc lại .
+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ V.
+ Học sinh trưng bày sản phẩm.
+ Nhận xét sản phẩm thực hành.
_______________________________
Chính tả(nghe - viết ) :
Hũ BạC CủA NGƯờI CHA
I. MụC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác đoạn từ Hôm đó ... quý đồng tiền trong bài Hũ bạc của người cha.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : ui/uôi, s/x .
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS đọc cho cả lớp nghe và viết.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Lời nói của người cha được viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi.
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét .
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời giải của mình.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.
- 1 HS lên bảng đọc, HS dưới lớp viết vào vở nháp: lá trầu, đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
- Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
- mũi dao - con muỗi; hạt muối; múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng; tuổi trẻ - tủi thân.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm trong nhóm.
- 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và đọc lời giải. HS nhóm khác bổ sung .
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
sót - xôi ; sáng .
________________________________
Tự nhiên và xã hội :
CáC HOạT động THôNG TIN LIêN LạC.
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện , đài phát thanh , đài truyền hình .
- Khuyến khích HS nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
II. Đồ DùNG DạY HọC :
- Một số bì thư.
- Điện thoại đồ chơi (cố định, di động).
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Bạn sống ở tỉnh (thành phố) nào?
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ... nơi bạn đang sống?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
- Bước 1.Thảo luận nhóm.
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? Hãy vể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh?
+ Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện? Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
- Bước 2.+ Giáo viên kết luận: Bưu điện giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
3) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Bước 1. Thảo luận nhóm.
+ Giáo viên chia nhóm.
- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
- Bước 2.
+ Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc, phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế ...
+ 4 học sinh / nhóm.
+ đến rồi - chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm ...
- HS nghe
+ Thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
+ Các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe
4) Hoạt động 3: Chơi trò chơi “chuyền thư”
+ Học sinh ngồi thành vòng tròn, mỗi học sinh 1 ghế tham gia trò chơi .
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư.
+ Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế.
Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi.
+ GV nhận xét tổng kết cuộc chơi.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Vài học sinh nhắc “bạn cần biết” SGK/57. Giáo viên chốt nội dung, liên hệ thực tế.
+ Nhận xét tiết học.
_____________________________
thể dục :
GV thể dục dạy.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 12/ 12/ 2014
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014
Tập đọc :
NHà RÔNG ở TÂY NGUYÊN
I. MụC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,...
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng kể, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên .
2. Đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : múa rông chiêng, nông cụ,...
- Hiểu được nội dung bài : Đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc Hũ bạc của người cha.
- Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Luyện đọc .
* Đọc mẫu
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp, theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng, nếu có.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Gọi đại diện các nhóm đọc bài.
+ Đọc đồng thanh cả bài .
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ?
4) Luyện đọc lại bài :
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc.
- Nhận xét .
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Luyện phát âm .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý một số câu :
- Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp ... vướng mái.
- Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo ... chiêng trống dùng để cúng tế.
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- Từ gian thứ ba ... bảo vệ buôn làng.
- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
______________________________
âm nhạc :
GV âm nhạc dạy
______________________________
Toán:
GIớI THIệU BảNG NHÂN
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết cách sử dụng bảng nhân .
II. Chuẩn bị :
- Bảng nhân như trong Toán 3 .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi h/s lên bảng làm bài : 361 : 7
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài
2) Giới thiệu bảng nhân :
+ Treo bảng nhân.
+ Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng .
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng .
+ Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học .
+ Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học .
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ ba trong bảng .
+ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học?
+ Yêu cầu h/s đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy ?
+ Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ... hàng cuối cùng là bảng nhân 10 .
- GV: Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân .
3) Hướng dẫn sử dụng bảng nhân :
+ Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 .
+ Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4 .
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác .
4) Luyện tập - Thực hành :
*Bài1 : Nêu yêu cầu của bài toán
+ Yêu cầu học sinh làm bài .
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài .
+ Chữa bài .
* Bài 2: Một h/s nêu yêu cầu của bài .
+ Hướng dẫn học sinh thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho h/s làm bài .
* Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Bài toán thuộc dạng nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Chữa bài .
C. Củng cố – dặn dò :
+ Về nhà ôn bảng nhân
+ Nhận xét tiết học
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ 11 hàng,11 cột .
+ Đọc các số 1, 2, 3,...10
+ Đọc số : 2,4,6,8,10,....20
+ Bảng nhân 2 .
+ Bảng nhân 3 .
+ Thực hành tìm tích của 3 và 4 .
+ 1 học sinh nêu lại .
+ HS tìm .
+ 1 HS nêu
+ Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống .
+ Học sinh làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài .
+ Bài toán giải bằng 2 phép tính
+ Cả lớp làm vào vở,1 h/s lên bảng :
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24 (huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32 (huy chương)
Đáp số: 32 huy chương
________________________________
Luyện từ và câu : Từ NGữ Về CáC DÂN TộC.
LUYệN TậP Về SO SáNH
I. MụC TIÊU :
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc : kể được tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ; làm đúng bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống.
- Đặt được câu có hình ảnh so sánh. Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
- Thẻ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.
- Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1: Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- G : Các em chỉ kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, dân tộc kinh có số dân đông không phải là dân tộc thiểu số.
- Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?
- Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các em trong nhóm viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy.
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh.
- GV : Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 3.
- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi: Cặp hình này vẽ gì ?
- Hướng dẫn : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng.
- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
*Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn : ở câu a) muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4 ; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp ; câu c) em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở.
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.
- Nhận xét .
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các d/tộc thiểu số, tìm thêm tên khác. Tập đặt câu có sử dụng so sánh.
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
- HS nêu .
- Là các dân tộc có ít người.
- ... ở các vùng cao, vùng núi.
- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm báo cáo KQ. Cả lớp cùng GV kiểm tra , bổ sung. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài theo đáp án :
a) bậc thang
b) nhà rông
c) nhà sàn
d) Chăm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nghe giảng.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng.
- Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn.
Trăng tròn như quả bóng.
+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Đáp án :
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn).
c) ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi.
- Thực hiện yêu cầu của GV
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 13 / 12 / 2014
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014
Toán :
GIớI THIệU BảNG CHIA
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết cách sử dụng bảng chia .
II. Chuẩn bị :
- Bảng chia như trong sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/74 .
+ Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Giới thiệu bảng chia :
+ Treo bảng chia.
+ Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng .
+ Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng đầu tiên .
+ Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số .
+ Yêu cầu h/s đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các SC.
+ Các ô còn lại của bảng chính là SBC .
+ Y/c học sinh đọc hàng thứ 3 trong bảng.
+ Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học ?
+ Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,... hàng cuối cùng là bảng chia 10 .
- GV : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia .
3) Hướng dẫn sử dụng bảng chia :
+ Hướng dẫn học sinh tìm thương 12 : 4
+ Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 . Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 .
+ Ta có 12 : 4 = 3
+ Tương tự 12 : 3 = 4
+ Yêu cầu học sinh thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng .
4) Luyện tập - Thực hành :
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài .
+ Chữa bài .
*Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia .
* Bài3 : Gọi 2 học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu h/s làm bài .
+ Muốn biết Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa ta phải biết thêm gì ?
+ Chữa bài.
*Bài 4: Gọi HS đọc đề bài .
+ Tổ chức cho học sinh xếp hình.
- GV kiểm tra , nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò :
+ Nhận xét tiết học.
+ 1học sinh lên bảng làm bài.
+ Có 11 hàng,11 cột .
+ Đọc các số: 1, 2, 3,...,10
+ 1 HS đọc .
+ 2,4,6,...20.
+ Là các số bị chia trong bảng chia 2
+ Theo dõi GV hướng dẫn .
+ Một số học sinh lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương .
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình .
+ HS theo dõi GV hướng dẫn và làm bài vào vở sau đó đổi chéo bài kiểm tra và chữa bài .
+ Học sinh làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài .
+ 2 HS đọc .
_______________________________
Mĩ thuật :
GV mĩ thuật dạy
______________________________
Chính tả :
NHà RÔNG ở TÂY NGUYÊN
I. MụC TIÊU :
- Nhớ - viết chính xác đoạn từ Gian đầu nhà rông ...dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả :
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi.
* Kiểm tra 5-7 bài, nhận xét.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
*Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3a :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được
C. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con: hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.
- Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ ... khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung.
- gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết theo GV đọc .
- HS soát .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở :
khung cửi gửi thư
mát rượi sưởi ấm
cưỡi ngựa tưới cây
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm trong nhóm.
- 1 HS đọc.
- Bổ sung nếu có các từ khác.
- Đọc lại l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T15.doc