I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( lấy độ dài một cạnh nhân với 4)
- Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông .
II. CHUẨN BỊ :
- Vẽ 1 hình vuông có cạnh 3dm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng câu hỏi về nội dung bài.
2đ
Cộng:
6đ
____________________________________
Tiếng Việt :
ÔN TậP CUốI HọC Kỳ I (T2)
I. MụC TIÊU :
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
1) Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1 : Kiểm tra tập đọc ( Khoảng 5 em)
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
*Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Nến dùng để làm gì ?
- Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ?
- GV: dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh :
*Bài 3: KK HS làm.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
3) Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Nhận xét giờ học
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Nghe GV giải thích.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời.
như
Những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng đuột.
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại, HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
__________________________
Toán:
CHU VI HìNH CHữ NHậT
I. MụC TIÊU :
- Giúp học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) .
- Giải giải toán có nội dung hình học liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật .
II. CHUẩN Bị :
- GV : vẽ 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật , hình vuông?
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Chu vi hình chữ nhật .
2) XD quy tắc tính chu vi hình chữ nhật:
Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 2dm, 3dm, 4dm, 5dm .
Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ giác này .
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm.
A 4dm B
3dm
C D
Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
+ 14dm gấp mấy lần 7dm ?
+ Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và chiều dài ?
- Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) ´ 2 = 14( dm)
HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo .
3) Thực hành :
*Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu .
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật .
Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài .
Giáo viên cho lớp nhận xét .
*Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35m , chiều rộng 20m .
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
*Bài 3
GV gọi HS đọc yêu cầu .
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật .
Hướng dẫn HS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng .
Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài .
Giáo viên cho lớp nhận xét .
C. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Chu vi hình vuông.
- 2 HS nêu .
- Học sinh quan sát .
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( dm )
Muốn tính chu vi của một hình ta lấy số đo các cạnh cộng lại với nhau.
Học sinh quan sát .
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )
Tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng là : 3 + 4 = 7 ( dm )
- 14dm gấp 2 lần 7dm.
Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức .
- HS đọc .
HS đọc .
Học sinh nhắc lại .
HS làm bài và sửa bài.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
( 10 + 5 ) ´ 2 = 30 ( cm )
b. Chu vi hình chữ nhật là:
( 2 + 13 ) ´ 2 = 30 ( dm )
Đáp số : a) 30cm
b) 30dm
HS đọc .
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiều rộng 20m.
Tính chu vi mảnh đất đó.
- Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
( 35 + 20) ´ 2 = 110 (m)
Đáp số: 110m
HS đọc .
2 HS nêu .
HS tính :
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 54 + 40 ) ´ 2 = 188 ( m )
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 63 + 31 ) ´ 2 = 188 ( m )
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ. Khoanh câu c .
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 1 / 1 / 2015
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2015
Toán:
CHU VI HìNH VUÔNG
I. MụC TIÊU :
- Giúp học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( lấy độ dài một cạnh nhân với 4)
- Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông .
II. CHUẩN Bị :
- Vẽ 1 hình vuông có cạnh 3dm .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?
Nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) GT cách tính chu vi hình vuông .
GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm .
- Giáo viên yêu cầu HS tính chu vi hình vuông ABCD.
Yêu cầu HS tính theo cách khác.
( Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân tương ứng ).
+ 3 là gì của hình vuông ABCD ?
+ Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau?
GV : Vậy khi muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4 .
HS cả lớp đọc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
3) Thực hành :
*Bài 1 : Viết vào ô trống ( theo mẫu ):
GV gọi HS đọc yêu cầu .
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông .
GV cho học sinh tự làm bài và sửa bài
Giáo viên cho lớp nhận xét.
*Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
*Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta cần phải biết điều gì ?
+ Hình chữ nhật được tạo thành bởi 4 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
+ Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
*Bài 4: Yêu cầu HS đo , tính và báo cáo kết quả .
C. Củng cố – dặn dò :
- Nêu cách tính chu vi hình vuông ?
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- 2 Học sinh nêu .
- Học sinh quan sát .
A 3dm B
C D
- Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm )
- Chu vi hình vuông ABCD là:
3 ´ 4 = 12 ( dm )
- 3 là độ dài của cạnh hình vuông ABCD.
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
- HS nghe.
Học sinh nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài và sửa bài.
Lớp nhận xét .
- HS đọc
Người ta uốn một sợi dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm.
Tính độ dài đoạn dây thép đó.
Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 15cm .
Độ dài đoạn dây thép dài là :
10 ´ 4 = 40 ( cm )
Đáp số: 60 cm
HS đọc
Một viên gạch hình vuông có cạnh 20cm.
Tính chu vi của hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch như thế .
Quan sát hình.
Ta phải biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Chiều rộng hình chữ nhật chính là cạnh viên gạch hình vuông.
- Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh viên gạch hình vuông .
- HS làm bài :
Chiều dài của hình chữ nhật là:
20 ´ 3 = 60 ( cm )
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 60 + 20 ) ´ 2 = 160( cm )
Đáp số: 160 cm.
- Thực hiện yêu cầu của Giáo viên .
- 2 Học sinh nêu.
___________________________________
Thủ công
CắT DáN CHữ VUI Vẻ (T2)
I. MụC TIÊU:
- Học sinh kẻ , cắt , dán chữ VUI Vẻ . Yêu cầu về chữ như mục tiêu tiết trước .
II. Đồ DùNG DạY HọC :
- Chữ mẫu VUI Vẻ.
- Kéo, hồ dán ...
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của h/s.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Thực hành.
+ Nêu lại các bước cắt dán chữ VUI Vẻ
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình.
+ Yêu cầu Học sinh thực hành. GV kiểm tra h/s kẻ, cắt, dán chữ VUI Vẻ.
+ Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng, cách đầu chữ E 1/2 ô.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận xét sản phẩm.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh( theo mục tiêu tiết trước) và lựa chọn sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu, giữ tại lớp.
+ Khen ngợi để khuyến khích.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của học sinh.
+ Học sinh nêu.
- Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI Vẻ và dấu hỏi (?).
- Bước 2. Dán thành chữ VUI Vẻ.
+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI Vẻ.
+ Học sinh cần dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp.
+ Học sinh cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều nhau.
+ Học sinh trưng bày sản phẩm , nhận xét đánh giá .
_________________________________
Tiếng Việt :
ÔN TậP CUốI HọC Kỳ I ( T3)
I. MụC TIÊU :
- Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1.
- Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 : Kiểm tra tập đọc ( khoảng 5 em)
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Yêu cầu HS mở vở BTTV, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như : lời lẽ, ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày, tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng.
- 3 HS đọc bài.
*Mẫu giấy mời tham khảo :
GIấY MờI
Kính gửi : Cô Hiệu Trưởng Trường Tiểu học Kim Đồng.
Lớp 3B trân trọng kính mời cô
Tới dự : buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 20 - 11
Vào hồi : 8 giờ ngày 19 - 11 - 2004.
Tại : Phòng học lớp 3B.
Chúng em rất mong được đón cô.
Ngày 16 tháng 11 năm 2004
Lớp trưởng
Lê Tường Linh
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.
______________________________
tự nhiên và xã hội :
Ôn tập học kì I
I. MụC TIÊU :
- Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II. CHUẩN Bị : hình SGK
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh .
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động1 : Quan sát hình theo nhóm tổ .
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, ... mà em biết .
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm .
3) Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.
Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe .
Giáo viên theo dõi và nhận xét xem h/s vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá .
C. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
1 Học sinh nêu .
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
- Học sinh liên hệ .
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh vẽ sơ đồ
Học sinh giới thiệu về gia đình mình .
______________________________
thể dục :
GV thể dục dạy
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 2/ 1 / 2015
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015
Tiếng Việt :
ÔN TậP CUốI HọC Kỳ I ( T4)
I. MụC TIÊU :
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
- Bài tập 2 chép sẵn vào 1 tờ phiếu và bút dạ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
1) Giới thiệu bài .
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài 1 : Kiểm tra tập đọc .
- Tiến hành tương tự như tiết 1( 5 HS )
*Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại lời giải.
3) Củng cố, dặn dò :
- Dấu chấm có tác dụng gì ?
- Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau kiểm tra.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- 1 HS đọc to bài làm của mình.
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn. Giải thích vì sao em ghi dấu câu đó .
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chịu nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.
- HS nêu .
__________________________________
âm nhạc:
GV âm nhạc dạy
__________________________________
Toán :
LUYệN TậP
I. Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 3/ 89 .
- Nhận xét, chữa bài .
B. Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1a (KK HS làm phần b)
- Gọi 1học sinh đọc đề bài.
- Y/c học sinh tự làm bài .
- Chữa bài .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài .
- Hướng dẫn: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm .
- Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo cm ta phải đổi ra m .
*Bài 3:
- Gọi 1học sinh đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? vì sao?
- Y/c học sinh làm bài .
*Bài 4:
- Gọi 1h/s đọc đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Nửa chu vi của HCN là gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm như thế nào đề tính được chiều dài của HCN ?
- Y/c học sinh làm bài .
- Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- 1 học sinh.
- HS đọc.
- Cả lớp làm vào vở, 1h/s lên bảng làm :
a) Chu vi hình chữ nhật là
(30 +20) x 2 = 100 (m)
b) Chu vi hình chữ nhật đó là
(15 =8) x 2 = 46 (cm)
Đáp số : a) 100 m
b) 46 cm
- Học sinh làm bài vở, 1 học sinh lên bảng làm bài , chữa bài và cho điểm HS .
Chu vi của khung tranh đó là:
50 x 4 = 200 (m)
Đổi 200 cm = 2m
Đáp số : 2m
- Chu vi hình vuông là 24cm .
- Cạnh của hình vuông .
- Ta lấy chu vi chia cho 4 . Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4 .
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài :
Cạnh của hình vuông đó là
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số 6m
- Biết nửa chu vi của hcn là 60 m và chiều rộng là 20m .
- Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hcn đó .
- Bài toán hỏi chiều dài của hcn .
- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài .
Tiếng Việt :
ÔN TậP CUốI HọC Kỳ I (T5 )
I. MụC TIÊU :
+ Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm) .
- Nội dung : 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
- Kĩ năng đọc thành tiếng : đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc - hiểu : Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Ôn luyện về cách viết đơn.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Phiếu ghi sẵn tên đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
1) Giới thiệu bài .
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài 1 : Kiểm tra HTL ( khoảng 5- 6 HS )
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm HS.
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học ?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.
- HS nhắc lại .
- Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.
- tự làm.
- 5 đến 7 HS đọc lá đơn của mình.
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 3 / 1 / 2015
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015
Toán :
LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân , chia trong bảng ,nhân, chia số có 2, 3 chữ với số có một chữ số , tính giá trị của biểu thức .
- Củng cố cách tính chu vi hcn , hình vuông , giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi h/s lên bảng làm bài 3/ 89 vở BT .
- Nhận xét, chữa bài .
B. Hướng dẫn luyện tập :
*Bài 1
- 1 học sinh nêu y/c của bài .
- Y/c HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
*Bài 2( cột 1,2,3- cột 4 KK HS làm )
- 1 học sinh nêu y/c của bài .
- Y/c học sinh tự làm bài .
- Chữa bài , y/c một số h/s nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài .
- Nhận xét .
*Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
- Y/c học sinh nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Y/c học sinh làm bài.
- Chữa bài.
*Bài 4:
- 1 học sinh đọc đề bài .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Y/c h/s làm bài .
- Chữa bài .
*Bài 5 :
- 1học sinh nêu y/c của bài .
- Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài .
C. Củng cố, dặn dò :
- Về ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì .
- GV nhận xét tiết học.
- 1 học sinh.
- Học sinh làm vào vở .
- Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài .
- Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2 .
- Học sinh làm vào vở, 1học sinh lên bảng làm bài :
Chu vi hình chữ nhật là:
(100 +60) x 2 = 320 (m)
Đáp số: 20m
- Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải .
- Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán ?
- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán .
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài:
a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105
c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85
Mĩ thuật:
GV mĩ thuật dạy
____________________________
Tiếng Việt :
ÔN TậP CUốI HọC Kỳ I ( T6)
I. MụC TIÊU :
- Kiểm tra học thuộc lòng (Yêu cầu như tiết 5).
- Rèn kĩ năng viết thư: Yêu cầu viết một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung. Câu văn rõ ràng, có tình cảm.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
- HS chuẩn bị giấy viết thư.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
1) Giới thiệu bài .
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 : Kiểm tra HTL .
- Tiến hành tương tự như tiết 5.
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Em sẽ viết thư cho ai ?
- Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi một số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm chau chuốt, nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê,...
- Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không ?/ Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không ? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không ?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ?...
- 1 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
- HS tự làm bài.
- 7 HS đọc lá thư của mình.
___________________________________
Tự nhiên và xã hội :
Vệ SINH MÔI TRƯờNG ( T1)
I. MụC TIÊU :
- HS nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con ngườivà thực hiện đổ rác
đúng nơi quy định .
* GD KNS : Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người .
II. CHUẩN Bị :
- Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69 .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, ... mà em biết
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
- Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
3) Hoạt động 2: Làm việc theo cặp .
- Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống : đường phố, ngõ xóm, bản làng ...
4) Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai .
- GV cho hs sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”
- Giáo viên giới thiệu :
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tính tang, tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động
- Giáo viên cho học sinh trình bày bài hát của mình .
- Nhận xét, tuyên dương .
C. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 37 : Vệ sinh môi trường ( tiếp theo )
- Học sinh liên hệ .
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
- Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn...) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh .
- Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : ruồi, muỗi, chuột,...
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh liên hệ .
- Học sinh sáng tác bài hát .
- Cá nhân .
____________________________________________________________________
Ngày soạn : 4 / 1 / 2015
Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2015
Tiếng Việt :
kiểm tra
( Đọc hiểu - Luyện từ và câu )
I. MụC TIÊU :
- Kiểm tra đọc hiểu nội dung bài Đường vào bản .
- Kiểm tra một số kiến thức về luyện từ và câu.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
1. GV ra đề bài
- GV cho HS mở SGK / 151 và yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của bài vào VBT .
2. Biểu điểm ( 4 điểm )
Câu 1 : 0,5 đ ( ý a)
Câu 2 : 0,5 đ ( ý b)
Câu 3 : 1 đ ( ý c)
Câu 4 : 1 đ ( ý b)
Câu 5 : 1 đ ( ý b)
3. GV nhận xé
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T18.doc