Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 21

I. MỤC TIÊU :

- Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10 000.

 - áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 10 000 để giải các bài toán có liên quan.

 - Củng cố về đoạn thẳng có độ dài cho trước và xác định trung điểm của đoạn thẳng.

II. CHUẨN BỊ :

 - Thước thẳng, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
___________ Ngày soạn: 22 / 1 /2015 Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2015 Toán : phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10 000. - áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 10 000 để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố về đoạn thẳng có độ dài cho trước và xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. Chuẩn bị : - Thước thẳng, phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 4/103 + Nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 8652 – 3917 . * Giới thiệu phép trừ. + Giáo viên nêu bài toán SGK / 104. + Để biết nhà máy còn lại bao nhiêu sản phẩm ta phải làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 - 3917 . * Đặt tính và tính 8652 - 3917 . + Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến ba chữ số và phép cộng có đến bốn chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên. GV nhận xét và hướng dẫn lại : + Khi thực hiện phép tính 8652 - 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? + 1 HS lên bảng. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Nghe y/c đề toán, vài h/s nhắc lại. + Ta thực hiện phép trừ 8652 - 3917 . + Tìm và nêu trước lớp . + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp sau đó nhận xét . + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) + Hãy nêu từng bước tính cụ thể. - HS nêu. + Muốn trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như sau: “ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị). + Nhiều HS nhắc lại. + Vài học sinh đọc đề bài, 4 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính. + 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . + 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.( học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm) + Học sinh trả lời, lớp nhận xét . *Nêu qui tắc tính: + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào? + GV nhận xét và nhắc lại . 3) Luyện tập. *Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. *Bài tập 2 ( phần b) : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh tự làm bài. + Hs nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính? + Nhận xét . + KK HS làm phần a. *Bài tập 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài. GV kèm HSY . + Giáo viên nhận xét và chữa bài. *Bài tập 4. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB. + GV nhận xét chung . C. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò h/s về chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Thủ công : ĐAN NoNG MốT I. MụC TIÊU: - Học sinh biết cách đan nong mốt . - Kẻ , cắt được các nan tương đối đều nhau . - Đan được nong mốt . Dồn nan nhưng có thể chưa khít . Dán được nẹp xung quanh tấm nan . - Yêu thích các sản phẩm đan nan. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. - Tranh quy trình đan nong mốt. Các nan đan, bút chì, kéo, hồ dán, giấy thủ công ... III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC A. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học tập, chuẩn bị của h/s. B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét . - Nguyên liệu đan là gì ? - Các nan có cùng màu không? - Nhận xét các nan ở cùng một hàng ? - Nhận xét tấm đan hình gì ? + Giáo viên liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá ... + Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu gì ? 3) Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu( theo SGV). - Bước 1. Kẻ, cắt các nan. - Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. + Yêu cầu HS nhắc lại cách đan nong mốt . + Cho HS làm thử trên giấy nháp . C. Củng cố – dặn dò . + Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh tập đan . - HS quan sát hình. - Bìa màu , giấy thủ công . - Khác màu nhau . - 1 nan màu tím, một nan màu vàng . - Hình vuông + Các ng/liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa ... + HS quan sát và nghe . - 2 HS nhắc lại - Học sinh làm trên giấy nháp _________________________________ Chính tả : ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu : 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu. 2. Làm đúng bài tập điền các âm đầu, dấu thanh dễ lầm: tr / ch . II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau: gầy guộc, lem luốc, tuốt lua, suốt ngày, sắc nhọn. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh nghe viết. *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quang Khải rất ham học? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. * GV đọc cho HS viết bài vào vở * Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. * GV kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3) Hướng dẫn HS làm bài tập . *Bài 2a . - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : Chăm – trở – trong – triều – trước – trí – cho – trọng – trí – truyền – cho . C. Củng cố, dặn dò . - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp - Lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học. - Đoạn văn có 4 câu. - HS trả lời. - đốn củi, vỏ trứng, đỗ tiến sĩ. - Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ sai. - Học sinh viết bài. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình . - 2 HS . - HS làm bài . - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. - Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập. _____________________________ Tự nhiên và xã hội : THÂN CÂY I. MụC TIÊU: - Phân biệt được một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). * GD KNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát và so sánh đặc điẻm 1 số loại thân cây . - Tìm kiếm , phân tích , tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống của động vật và con người . II. Đồ DùNG DạY HọC: - Các hình trong SGK/78;79. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ: Thực vật. - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của cây ( giống: thường có thân, rễ, là, hoa, quả; khác: về hình dạng và kích thước ). - Kể tên các bộ phận thường có của một cây. - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1. Làm việc với SGK. - Bước 1. Làm việc theo cặp. + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, leo, bò. + Cây nào có thân gỗ (cứng)? Cây nào có thân thảo (mềm)? + Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. Nếu học sinh không nhận ra các cây, giáo viên chỉ dẫn thêm. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Gọi 1 vài HS lên trước lớp trình bày kết quả làm việc theo cặp. + Lớp và giáo viên bổ sung, sửa chữa đi đến kết luận.: - Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, thân bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. 3) Hoạt động 2: Chơi trò chơi BINGO. - Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. + Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. + Gắn lên bảng 2 bảng câm theo mẫu SGV/100. + Mỗi nhóm nắm 1 bộ phiếu rời. + Học sinh viết tên 1 cây. + Cả 2 nhóm xếp hàng trước bảng câm của nhóm mình, lần lượt từng người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Bước 2. Chơi trò chơi. + Giáo viên và học sinh làm trọng tài. - Bước 3. Đánh giá. + Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm phiếu viết tên cây vào các cột tương ứng. + Giáo viên nhận xét . + Giáo viên lưu ý học sinh: Cây hồ tiêu khi non là thân thảo, khi già thân hoá gỗ. C. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung bài học. Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/79. + Nhận xét tiết học. Dặn dò ghi nhớ bài học. + Chuẩn bị bài: Thân cây (tiếp theo) - làm thử phần thực hành trang 80. - 2 HS lên bảng. + Học sinh làm việc theo nhóm. Quan sát hình SGK/78;79.và thảo luận trả lời câu hỏi. + Thân mọc đứng: hình 1. + Thân leo: hình 3. + Thân bò: hình 2. + Thân gỗ cứng: hình 7. + Thân thảo mềm : hình 4 và hình 5. + Thân phình to thành củ : su hào là thân đặc biệt. + Thư ký viết các phần thảo luận của nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả. + Mỗi học sinh chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây. + HS nghe GV hướng dẫn + Học sinh chuẩn bị tư thế chơi 1cách sẵn sàng. + HS tham gia chơi. + HS Cùng GV nhận xét. + Cả lớp cùng chữa bài trong vở BT/56. ____________________________________ thể dục : GV thể dục dạy ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 23 / 1 / 2015 Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2015 Tập đọc : BàN TAY CÔ GIáO I. MụC TIÊU : 1. Đọc thành tiếng . - Đọc đúng các từ ngữ : thoắt cái, toả, dập dềnh, rì rào,Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các dòng khổ thơ . - Biết đọc bài thơ với giọng tự nhiên khâm phục. 2. Đọc hiểu. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới : phô. - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo, đã tạo nên biết bao điều lạ. 3. Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ . II. Đồ DùNG DạY – HọC : - Tranh minh họa bài thơ. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Luyện đọc . * GV đọc diễn cảm bài thơ : * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. + Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ. Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp , ý thơ. - Gọi HS đọc chú giải . + Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Đọc ĐT cả bài. 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : Khổ 1 : - Từ tờ giấy trắng cô giáo đã làm ra gì ? Khổ 2 : - Từ tờ giấy đó, cô giáo đã làm ra được những gì ? Khổ 3 : - Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra được những gì ? Khổ 4 : - Với giấy trắng, xanh, đỏ cô giáo đã tạo ra được cảnh gì ? Khổ cuối : - Hai dòng cuối bài thơ nói lên điều gì ? GV : Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm màu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và biết bao điều kỳ lạ. 4) Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ . - HS đọc lại 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ tương tự các bài trước . - Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - GV nhận xét chung. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng 3 khổ thơ mình tự chọn của bài thơ . - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp ( mỗi em đọc 2 dòng), luyện đọc các từ khó.(như mục tiêu) + HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ của bài. Chú ý ngắt đúng nhịp thơ. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm. - Lớp đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm khổ thơ 1. - Cô đã gấp được chiếc thuyền xinh xắn. - HS đọc thầm khổ thơ 2. - Cô đã làm ra ông mặt trời với nhiều tia nắng toả. - HS đọc thầm khổ thơ 3. - Cô đã tạo ra mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh con thuyền. - HS đọc thầm khổ thơ 4. - Cô đã tạo ra trước mắt HS cảnh biển vào buổi bình minh. - 1 HS đọc cả lớp lắng nghe. - Cô giáo có đôi bàn tay thật khéo léo. - Đôi bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu. - Một, hai HS đọc . - HS học thuộc lòng 3 khổ thơ. - 3HS đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét. ________________________ âm nhạc: GV âm nhạc dạy ________________________ Toán : LUYệN TậP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số. - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài 2/104 . + Nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài . + Giáo viên viết phép tính lên bảng 8000 - 5000 = ? + Em nào có thể nhẩm được 8000 - 5000 = ? + Nêu cách nhẩm . + Yêu cầu học sinh tự làm bài. *Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài . + Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 - 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 - 200 = ? + Gọi HS nêu cách nhẩm . + Yêu cầu học sinh tự làm bài. *Bài tập 3. Gọi 2 HS nêu yêu cầu . + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả . GV gọi HS chữa bài. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. GV Nhận xét. *Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán này thuộc dạng gì ? Yêu cầu HS làm bài theo 1 cách.( KK HS làm 2 cách ) Gọi học sinh lên sửa bài: Cách 1: Số ki-lô-gam cá còn lại sau khi bán buổi sáng là: 3650 – 1800 = 1850 ( kg ) Số ki-lô-gam cá còn lại sau khi bán buổi chiều là: 1850 – 1150 = 700 ( kg ) Đáp số: 700 kg C. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + 2 HS nêu. + Học sinh theo dõi. + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 - 5000 = 3000 + HS nêu như SGK . + Học sinh tự làm bài, giáo viên gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp. + Tính nhẩm . + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 5700 - 200 = 5500 . + HS nêu như SGK . + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. + Đặt tính rồi tính . + Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn. HS làm bài. HS chữa bài. - Học sinh nêu. Học sinh đọc. Một quầy bán thực phẩm có 3650kg cá, buổi sáng bán được 1800kg cá, buổi chiều bán được 1150kg cá. Hỏi quầy đó còn bao nhiêu ki-lô-gam cá ? Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét. Cách 2: Số ki-lô-gam cá cả hai buổi bán được là: 1800 + 1150 = 2950 ( kg ) Số ki-lô-gam cá quầy đó còn lại là: 3650 – 2950 = 700 ( kg ) Đáp số: 700 kg _______________________________ Luyện từ và câu : NHÂN HOá. ÔN TậP Về CáCH ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI: ở ĐÂU ? I. MụC TIÊU : - HS nắm được 3 cách nhân hoá. - Tìm đựơc bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu ? - Trả lời được câu hỏi về thời gian , địa điểm trong bài tập đọc đã học (bài 4 phần a,b) . KK HS làm cả bài 4 . II. Đồ DùNG DạY – HọC : - GV : Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ . III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ . - Gọi 2 HS làm miệng BT 1, 2 tiết LTVC tuần 21, mỗi em làm 1 bài. - GV nhận xét. B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn HS làm bài tập . * Bài tập 1 : - GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. *Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. - GV mở bảng phụ, mời 3 HS làm bài, sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Lời giải : - Nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS đọc lại. - 1 HS đọc trước lớp. - HS tự làm bài - 3 HS làm bài trên bảng phụ. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Tên các sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá a) Các sự vật được gọi bằng b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ c) Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào ? Mặt trời ông Bật lửa Mây chị Kéo đến Trăng sao chốn Đất nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống nói với mưa thân mật như với một người bạn : Xuống đi nào mưa ơi ! - Qua bài tập trên ta thấy có mấy cách nhân hoá ? Đó là những cách nào? *Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. Câu a : Trần Quang Khải quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. Câu b : Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. Câu c : Để tưởng nhớ công lao của Trần Quang Khải, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. *Bài tập 4 ( phần a,b ): Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS trả lời câu hỏi. + Câu chuyện trong bài diễn ra vào khi nào và ở đâu ? + Trên chiến khu, các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở đâu ? + Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu ?( KK HS làm) - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. C. Củng cố, dặn dò . - Có mấy cách nhân hoá ? Đó là cách nào ? - Nhận xét tiết học. - 3 cách : + Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi con người : ông, chị. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả con người : bật lửa, kéo đến, trốn,... + Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn. - 1 HS đọc yêu cầu củabài. - HS tự làm bài. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT. + Câu chuyện diễn ra ở chiến khu vào thời kì kháng chiến chống Pháp. + Các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. + Trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. - HS trả lời. __________________________________________________________________ Ngày soạn : 24 / 1 / 2015 Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2015 Toán : LUYệN TậP CHUNG I. MụC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000. - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Củng cố về tính thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II. CáC HOạT ĐộNG DạY -HọC A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng chữa bài 4/105 . - Nhận xét, chữa bài . B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Luyện tập - Thực hành . *Bài 1( cột 1,2): Nêu yêu cầu bài . - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp. - 1 HS lên bảng . - Nghe GV giới thiệu bài . - Tính nhẩm. - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm, mỗi HS nhẩm kết quả của một - Y/c HS viết kết quả các phép tính vào vở . - KK HS làm cột 3 . *Bài 2: Gọi 2 HS nêu yêu cầu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính cộng và một phép tính trừ trong bài. - GV nhận xét . *Bài 3 : GV gọi 2 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. phép tính, cả lớp theo dõi để kiểm tra. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở . - 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi và nx. - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó. - Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 432/ Tóm tắt ? cây Đã trồng : Trồng thêm : Bài giải : Số cây trồng thêm là : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là : 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây - Nhận xét . *Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính). - Làm bài : a) x + 1909 = 2050 b) x - 586 = 3705 c) 8462 - x = 762 x = 2050 - 1909 x = 3705 + 586 x = 8462 - 762 x = 141 x = 4291 x = 7700 - Chữa bài, hỏi HS : + Vì sao trong phần a để tính x em lại lấy 2050 trừ 1909 ? + Vì sao trong phần b để tính x em lại lấy 3705 cộng với 586 ? + Vì sao trong phần c em lại lấy 8462 trừ đi 762 để tìm x ? - Nhận xét . + Vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng, để tính x ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + Vì x là số bị trừ chưa biết trong phép trừ, muốn tính số bị trừ ta phải lấy hiệu cộng với số trừ. + Vì x số trừ chưa biết trong phép trừ, muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. *Bài 5( KK HS làm): - GV kiểm tra bài của HS, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS tự xếp hình. _________________________________ mĩ thuật : GV mĩ thuật dạy __________________________________ Chính tả (Nhớ-viết): BΜN TAY Cô GIáO I. MụC TIÊU : - Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo. 2. Làm đúng BT điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch . II. Chuẩn bị : - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn học sinh nhớ viết. * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - GV đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo. - Hướng dẫn chính tả. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - HD học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào. * Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ. - Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết... * Kiểm tra 5 à 7, nhận xét từng bài. 3) Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 2a + Câu a: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu: bài tập cho một đoạn văn để trống một số chỗ. Nhiệm vụ của các em là chọn Tr hoặc Ch điền vào chỗ trống sao cho đúng. - Cho học sinh làm bài. - Cho học sinh lên chữ bài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. (Trí thức, chuyên - trí óc - chữa bệnh - chế tạo - chân tay - trí thức - trí tuệ. C. Củng cố – dặn dò. - Giáo viên : Về nhà các em đặt câu có từ chuyên hoặc từ kĩ sư. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Lớp mở SGK, theo dõi. - 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Mỗi dòng thơ có 4 chữ. - Phải viết hoa chữ đầu dòng. - Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở, - Học sinh viết từ khó vào bảng con. - Học sinh viết vào vở bài thơ. - 1 Học sinh đọc câu a. - Học sinh làm bài cá nhân. - 4 HS. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào vở bài tập. ___________________________________ Tự nhiên và xã hội : THâN CâY (T2) I. MụC TIÊU: - Sau bài học, học sinh biết nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. II. Đồ DùNG DạY HọC : - Các hình trong SGK/80; 81. - Dặn học sinh làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK/80 trước khi đến tiết học này. III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : A. Kiểm tra bài cũ: Thân cây. - Kể tên một số cây thân mọc đứng, thân bò, thân leo. - Kể tên một số thân lấy gỗ (cứng). Thân mềm. - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp. - Học sinh nào đã thực hành lời dặn của giáo viên trong tiết học trước. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? - Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận được đủ nhựa cây để duy trì cuộc sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. - Ngoài việc chuyển nhựa thân cây còn có chức năng gì? 3) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm bàn. - Bước 1. Nêu yêu cầu. Dựa vào những hiểu biết thực tế, học sinh: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường tủ. + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Giáo viên và cả lớp nhận xét đi đến kết luận về ích lợi của thân cây: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng. C. Củng cố & dặn dò: + Chốt nội dung yêu cầu bài học.Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/81. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. + Dặn dò ghi nhớ bài học. + Chuẩn bị bài: Rễ cây - 2 HS trả lời . - HS báo cáo . + Rạch thử thân cây (hình 1, 2/80). + Ngắt một ngọn cây nhưng không lìa khỏi thân , ngọn cây bị héo sau vài ngày . + Vài học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” SGK/81. - Ngoài việc chuyển nhựa , thân cây còn nâng đỡ , mang lá , hoa , quả . + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4;5;6;7;8/ 81 và nói ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. + Rau cần , rau cải.... + bằng lăng, trắc, gụ, lim ... + cây cao su, thông ... + Học sinh thay đổi cách trả lời. 2 nhóm chơi đố nhau. + Nhóm A hỏi và nhóm B trả lời. + VD: A: Thân cây lúa làm gì? Thân cây bằng lăng dùng làm gì? B: Thân cây lúa cho bò, trâu ăn, làm nấm rơm. Thân cây bằng lă

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT21.doc
Tài liệu liên quan