I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Củng cố về thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
___________________________________________________________
Ngày soạn : 5/ 2 / 2015
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015
Toán:
LUYệN TậP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố về thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn.
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 3/115.
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn luyện tập .
*Bài tập 1: Nêu yêu cầu bài .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Yêu cầu lần lượt học sinh đã lên bảng trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện.
+ Nhận xét .
*Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ X là gì trong phép tính của bài?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài .
*Bài tập 4 : Gọi HS nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh chữa bài. GV kiểm tra HS Y .
C. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ 2 HS nêu
+ 4 h/s lên bảng làm bài, mỗi em làm một con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Học sinh lần lượt trình bày cách tính của mình trước lớp (như bài mẫu ở tiết 111) .
+ Tìm x.
+ X là số bị chia trong phép tính chia.
+ Ta lấy thương nhân với số chia.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
X : 3 = 1527 X : 4 = 1823
X = 1527 x 3 X = 1823 x 4
X = 4581 X = 7292
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .
__________________________________
Thủ công:
đAN NONG đôI (T1)
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết cách đan nong đôi, dồn nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm nan . HSKS yêu cầu các nan đều nhau , khít nhau , nẹp chắc chắn , phối hợp màu sắc hài hoà . Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản .
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Bìa màu (giấy thủ công), bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi và học sinh quan sát (h.1)
+ Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát và so sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi
+ Giáo viên nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
3) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu theo SGV .
- Bước 1. Kẻ, cắt các nan.
- Bước 2. Đan nong đôi.
- Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Gọi 1 HS lên làm thử .
C. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò h/s về nhà tập kẻ, cắt đan nong đôi.
+ CBB: giấy bìa cứng (thủ công), kéo, hồ dán tiết sau đan nong đôi.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau .
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS làm , HS khác theo dõi và nhận xét .
_____________________________________
Chính tả :
NGHE NHạC
I. MụC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài thơ Nghe nhạc. Trình bày đúng khổ thơ , dòng thơ 4 chữ .
- Làm đúng bài tập phân biệt utt/uc.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp, 3 tờ giấy cho bài 3b .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- HS viết các từ ngữ sau : tập dượt, dược sĩ, ước ao, mong ước.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
+ Bài thơ có mấy khổ ?
+ Mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
+ Giữa các khổ thơ các em nhớ để cách ra một dòng.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Soát lỗi
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài 2b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải : ông bụt - bục gỗ - chim cút - hoa cúc .
*Bài 3b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Kể chuyện bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối lắc lư...
+ Bài thơ có 4 khổ ?
+ Mỗi dòng có 5 chữ ?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết hoa và lùi vào 2 ôli.
- HS tìm và nêu . VD: mải miết, bỗng nổi nhạc, giẫm, réo rắt...
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào VBT.
- 2 HS làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
- HS nêu .
- HS làm bài .
- Chữa bài vào vở .
_________________________________
Tự nhiên và xã hội :
Lá CâY
I. MụC TIÊU:
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- Sau bài học, học sinh biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Phân loại các lá cây sưu tầm được.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Các hình trong SGK/86; 87.
- Sưu tầm các lá cây khác nhau.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của rễ cây?
- Nêu ích lợi của rễ cây?
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài
2) Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
- Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1; 2; 3; 4 SGK/86; 87 .
+ Nói về hình dáng, màu sắc, kích thước của lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được.
- Bước 2.
+ GV kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số lá có màu đỏ hoặc màu vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá. Trên phiến lá có gân lá.
3) Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
+ Giáo viên phát cho mỗi nhóm (tổ) 1 tờ giấy A0 và nêu yêu cầu.
+ Giáo viên và lớp nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và nhanh.
+ Bình chọn và tuyên dương cá nhân và nhóm làm tốt.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/87.
+ GV liên hệ giáo dục học sinh.
+ Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng .
+ Làm việc theo cặp.
+ Học sinh quan sát SGK kết hợp với quan sát lá cây học sinh mang đến.
+ Nhóm trưởng điều khiển quan sát và thảo luận.
+ ... có nhiều hình dạng khác nhau, màu sắc cũng khác nhau, kích thước cũng khác nhau.
+ HS chỉ.
+ làm việc cả lớp.
+ Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
+ Nhiều học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/87.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp lá cây và đính vào giấy A0 theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
+ Đại diện nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp.
+ Lớp nhận xét.
________________________________
thể dục :
GV thể dục dạy
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 6 / 2 / 2015
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015
Tập đọc :
CHƯƠNG TRìNH XIếC ĐặC SắC
I. MụC TIÊU :
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai do phát âm sai : xiếc, dí dỏm, thoáng mát, quý khách,
- Biết ngắt hơi đúng, đọc đúng các chữ số, số điện thoại, các tỉ lệ phần trăm của bài .
2. Đọc hiểu.
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài.
- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.
* GD KNS : + Tư duy sáng tạo : nhận xét , bình luận .
+ Ra quyết định . Quản lí thời gian .
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bảng phụ .
- Một số tờ quảng cáo đẹp hấp dẫn, dễ hiểu, hợp với HS lớp 3.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ .
- Y/c HS đọc bài thơ Nhà ảo thuật , trả lời những câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Nhận xét.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Luyện đọc .
* GV đọc toàn bài :
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn theo mục tiêu.
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
Đ1 : Tên chương trình , tên rạp xiếc .
Đ2 : Tiết mục mới .
Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé .
Đ4 : Thời gian biểu diễn , cách liên hệ và lời mời .
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Cho HS đọc cả bài lần 1.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
- Em thích nội dung nào trong quảng cáo ? Vì sao?
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ?
- GV chọn tờ quảng cáo đẹp, rõ, phù hợp với HS giới thiệu trước lớp.
4) Luyện đọc lại bài .
- GV đọc lại đoạn 2.
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn 2. H/d HS đọc đoạn văn, nhấn giọng các từ ngữ in đậm trong quảng cáo.
- Gọi HS đọc.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò :
- Cho HS nói lại nội dung và cách trình bày một tờ quảng cáo.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài.
- 3 HS đọc bài .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc thầm.
- Để thu hút, lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- HS trả lời.
- Thông báo những tin cần thiết nhất, được người xem quan tâm nhất: tiết mục, điều kiện của rạp, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, cách liên hệ mua vé.
- Thông báo rất ngắn gọn, rõ ràng. Các câu văn đều ngắn, được tách ra thành từng dòng riêng.
- Những từ ngữ quan trọng được in đậm. Trình bày bằng nhiều cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau, các chữ được tô màu khác nhau.
- Có tranh minh hoạ làm cho tờ quảng cáo đẹp và thêm hấp dẫn.
ở nhiều nơi: giăng hoặc treo trên đường phố, trên sân vận động, trong các nơi vui chơi giải trí, trên ti vi, đài phát thanh, trong các tạp chí, sách, báo, cửa hàng, cửa hiệu, công ty, nóc các toà nhà lớn...
- HS quan sát .
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV.
- 2 HS đọc bài. Cả lớp nhận xét.
- 2 HS nói nội dung bài.
________________________________
Âm nhạc :
( GV âm nhạc dạy )
_____________________________
Toán :
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).
- áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1/116.
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
* Phép chia 6369 : 3
+ Viết lên bảng phép chia 6369 : 3 .
+ Để thực hiện được phép chia trên em làm thế nào ?
+ Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu có học sinh tính đúng thì yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình, sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. (nếu không hướng dẫn cho học sinh tính theo từng bước như sách giáo khoa).
+ Đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh thực hiện chia như sau:
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 được mấy?
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
+ Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia lần này.
+ Ta tiếp tục lấy hàng nào của số bị chia để chia?
(tiếp tục gọi học sinh thực hiện tương tự như ở phần của hàng trăm cho đến hàng đơn vị).
+ Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết.
+ Yêu cầu h/s thực hiện lại phép chia trên.
* Phép chia 1276 : 4.
+ Tiến hành tương tự như bài trên, lưu ý: 1 không chia được cho 4, vậy phải lấy bao nhiêu chia cho 4.
+ Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện lại phép chia.
3)
3)Luyện tập, thực hành.
*Bài tập 1. Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài .
+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm một phép tính, sau đó lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước chia của mình.
*Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt
4 thùng : 1648 gói
1 thùng : ? gói
+ Chữa bài .
*Bài tập 3.
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ X là gì trong phép tính? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài .
+ Chữa bài .
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học .
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ HS đọc phép chia .
+ Đặt tính và tính .
+ Học sinh lên bảng thực hiện đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, nhận xét cách đặt tính của bạn trên bảng.
+ 1 HS lên bảng.
+ Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia.
+ 6 chia 3 được 3.
+ Lấy hàng trăm để chia.
+ 1 HS lên vừa thực hiện vừa nêu: Hạ 3; 3 chia 3 được 1; 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.
+ Lấy hàng chục để chia.
+ Học sinh thực hiện như trên.
+ Cả lớp thực hiện phép chia vào giấy nháp, gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ 1 HS.
- Lấy 12 để chia .
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện lại phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các
bước như phần bài học của SGK. Lớp thực hiện vào vở nháp.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 Học sinh đọc đề theo SGK.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số gói bánh có trong một thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số : 412 gói.
+ Tìm X.
+ X là thừa số trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
X x 2 = 1846 X x 3 = 1578
X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
X = 923 X = 526
__________________________________
Luyện từ và câu : NHÂN HOá
ÔN TậP CáCH ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI NHƯ THế NàO ?
I. MụC TIÊU :
- Củng cố hiểu biết về cách nhân hóa.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- GV : Bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng phụ .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC tuần 22, mỗi em làm 1 bài.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS làm BT .
*Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho HS đọc bài thơ Đồng hồ báo thức.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS trả lời, GV ghi câu trả lời lên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải :
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc bài thơ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trả lời miệng.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
a) Những vật được nhân hoá
b) Cách nhân hoá
Những vật ấy
được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng
những từ ngữ
Kim giờ
Bác
thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
Anh
Lầm lì, đi từng bước,từng bước
Kim giây
Bé
tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng
Cả ba kim
Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang
- HS trả lời câu hỏi c .
- GV : Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hoá để tả đặc điểm của kim giờ, kim phút, kim giây một cách rất sinh động : kim giờ được gọi là bác, kim phút đựơc gọi là anh, kim giây được gọi bằng bé vì nhỏ nhất. Khi ba kim cùng tới đích tức là đến đúng thời gian đã định trước thì chuông reo để báo thức các em.
*Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Câu a : Bác kim giờ nhích về phía trước từng li từng tí./ Bác kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng.
Câu b : Anh kim phút lầm lì đi từng bước, từng bước./ .....
Câu c : Bé kim giây chạy rất nhanh./ ....
*Bài tập 3 (Phần a,c,d; phần b KK HS làm)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cho HS làm bài , trình bày.
- GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời được mình thích hình ảnh nào ? Giải thích được vì sao ?
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS làm bài (1 em hỏi, 1 em trả lời sau đó đổi lại).
- 3 cặp HS hỏi - trả lời trước lớp. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài.
- 2 HS trình bày lên làm bài trên bảng lớp.
- HS chép lại lời giải đúng vào VBT.
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 7 / 2/ 2015
Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2015
Toán :
phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
(tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép chia số có bốn c/scho số có một chữ số ( trường hợp có dư)
- áp dụng phép chia số có bốn c/s cho số có một chữ số để giải bài toán có lời văn .
II. Chuẩn bị :
- Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông cân như bài tập 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1/117 .
+ GV nhận xét .
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
* Phép chia 9365 : 3
+ Tiến hành hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9635 : 3 như đã làm ở tiết 113.
+ Vậy 9365 : 3 = ?
+ Phép chia 9635 : 3 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
+ Số dư như thế nào so với số chia?
* Phép chia 2249 : 4
+ Tiến hành tương tự như ở tiết 113 .
+ Vậy 2249 : 4 = ?
+ Vì sao trong phép chia 2249 : 4, ta phải lấy 22 chia cho 4 ở lần chia thứ nhất.
+ Phép chia 2249 : 4 là phép chia hết hay chia có dư? Vì sao?
+ Số dư như thế nào so với số chia?
3) Luyện tập, thực hành
*Bài tập 1. Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài .
+ Gọi 4 học sinh lên bảng và lần lượt từng học sinh nêu rõ từng bước tính của mình.
+ Chữa bài.
*Bài tập 2.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề và hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết lắp được bao nhiêu ô-tô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt.
4 bánh : 1 xe.
1250 bánh : ... xe? ; thừa ... bánh xe?
*Bài tập 3. Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và tự xếp hình.
+ Theo dõi và tuyên dương những học sinh xếp hình đúng và nhanh.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học .
+ 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước chia như SGK.
+ Vậy 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
+ Số dư nhỏ hơn số chia .
+ Học sinh theo dõi hướng dẫn của giáo viên và thực hiện phép chia, sau đó nêu các bước như SGK.
Vậy 2249 : 4 = 562 (dư 1)
+ Vì nếu lấy một chữ số của số bị chia là 2 thì số này bé hơn 4 nên ta phải lấy đến chữ số thứ 2 để có 22 chia cho 4.
+ Là phép chia có dư, vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 1.
+ Số dư nhỏ hơn số chia.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Sau đó lần lượt từng học sinh nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Đọc đề theo SGK.
+ Bài toán cho biết có 1250 bánh xe, lắp vào các xe ô-tô, mỗi xe lắp 4 bánh.
+ Lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe ô-tô và còn thừa mấy bánh xe.
+ Ta phải thực hiện phép chia cho 4, thương tìm được chính là số xe ô-tô được lắp bánh, số dư chính là số bánh xe còn thừa.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có:
1250 : 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bành xe lắp được nhiều nhất 312 xe ô-tô, còn thừa ra 2 bánh xe.
Đáp số : 312 xe ô-tô ; thừa 2 bánh xe.
+ Học sinh xếp được hình như SGK.
_______________________________
Mĩ thuật:
GV mĩ thuật dạy
______________________________
Chính tả :
NGƯờI SáNG TáC QUốC CA VIệT NAM
I. MụC TIÊU :
- Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.
- Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiến có âm vần dễ lẫn ut/uc.
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
- Bài tập 2b, 3b chép sẵn trên bảng lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết các từ ngữ sau : lũ lụt, khúc ca, bút chì, múc nước.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giải nghĩa từ Quốc hội.
- Cho HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
- Giúp HS nhận xét : Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở .
* Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
*Bài 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mở bảng phụ, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3b .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- GV dán 4 tờ phiếu, mời 4 nhóm lên bảng làm bài trên bảng phụ.
- Nhận xét, kết luận .
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở .
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- HS lên bảng làm bài .
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài.
- 4 nhóm lên bảng. Mỗi em đặt 2 câu theo cặp.
- HS nhận xét sau đó viết bài vào vở.
Nồi/ lồi
Nhà em có nồi cơm điện. / Mắt con cóc rất lồi.
Lụt / lục
Vùng này đang lụt nặng. / Bé lục tung đồ đạc lên .
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
_________________________________
Tự nhiên và xã hội :
KHả NăNG Kì DIệU CủA Lá CâY
I. MụC TIÊU :
- Biết nêu được các chức năng, ích lợi của lá cây. HS KG biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh nắng mặt trời còn hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm .
* GD KNS : + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người .
+ Kĩ năng làm chủ bản thân : Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các laọi cây trong cuộc sống: không bẻ cành , bứt lá , làm hại cây .
+ Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với ngững hành vi làm hại cây .
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Một số lá cây.
- Các hình minh họa SGK/88; 89 .
- Học sinh sưu tầm lá cây.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung về cấu tạo của lá cây ?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Chức năng của lá cây.
+ Cho HS quan sát sơ đồ hình 1/88 (SGK). Đây là hình minh hoạ cho quá trình quang hợp và hô hấp của cây.
+ Chia nhóm, thảo luận các câu hỏi sau.
+ Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào?(HSKG)
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp?
+ Khi quang hợp, lá cây thải ra khí gì và hấp thụ khí gì?
+ Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?(HS KG)
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp?
+ Khi hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
- Kết luận : Lá cây có 3 chức năng:
+ Quang hợp
+ Hô hấp
+ Thoát hơi nước
3) Hoạt động 2: ích lợi của lá cây.
- Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình trang 89 trong SGK để nói về lợi ích của lá cây. Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các lá cây được dùng vào các việc như: Để ăn; Làm thuốc; Gói bánh, gói hàng ; Làm nón; Lợp nhà .
- Nhận xét, tuyên dương HS.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống- bảo vệ cây cối cũng là bảo vệ, duy trì sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất.
+ Học sinh quan sát hình theo yêu cầu.
- Thảo luận à trả lời.
+ Dưới ánh sáng mặt trời ( ban ngày)
+ Lá là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.
+ Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxi.
+ Diễn ra suốt ngày đêm.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu tiến hành quá trình hô hấp.
+ Hấp thụ khí oxi và thải ra khí cacbonic và hơi nước.
+ Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Ngày soạn : 8 / 2 / 2015
Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2015
Tập viết :
ÔN CHữ HOA Q
I. MụC TIÊU :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa Q, T, S ( 1 dòng). Viết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T23.doc