I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. CHUẨN BỊ :
- HS : 8 hình tam giác vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào vở nháp.
Tóm tắt Bài giải
7 can : 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là :
2 can : ...l ? 35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong hai can là :
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số : 10 l
- Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị ?
- Bước tìm số lít mật ong có trong 1 can.
- GV giới thiệu : Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
+ Bước 1 : Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (Thực hiện phép chia).
+ Bước 2 : Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
- Y/c HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
3) Luyện tập - Thực hành .
*Bài 1.
- GV gọi 1 HS đọc đề toán .
- Có 24 viên thuốc chứa đều vào 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc?
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 24 viên thuốc chứa đều vào 4 vỉ.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán hỏi : 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ?
- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc, trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- Tính được số viên thuốc có trong 1 vỉ.
- Làm thế nào để tính được số viên thuốc có trong 1 vỉ.
- Thực hiện phép tính chia : 24 : 4 = 6 (viên)
- GV y/c HS làm bài. Trình bày bài giải như sau :
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT.
Tóm tắt Bài giải
4 vỉ : 24 viên Số viên thuốc có trong mỗi vỉ là :
3 vỉ : ... viên? 24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là :
6 x 3 = 24 (viên)
Đáp số : 24 (viên)
- GV chữa bài .
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào ?
- Là bước tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ.
*Bài 2.
- GV gọi 1 HS đọc đề toán .
- Có 28 kg gạo đựng đều trong 7 bao. Hỏi 5 bao như thế đựng bao nhiêu ki -lô - gam gạo ?
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Y/c HS giải bài toán trên. Trình bày bài giải như sau :
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT.
Tóm tắt Bài giải
7 bao : 28 kg Số ki - lô - gam gạo có trong 1 bao :
5 bao : ... kg ? 28 : 7 = 4 (kg)
Số ki - lô - gam gạo có trong 5 bao :
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số : 20 kg gạo
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào ?
- Bước thực hiện phép chia để tìm số ki - lô - gam gạo.
Bài 3: (KK HS làm)
- Nêu y/c của bài toán sau đó cho HS tự xếp hình.
- HS xếp hình.
C. Củng cố dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
____________________________
Thủ công:
LΜM lọ hoa gắn tường (T1)
I. MụC TIÊU:
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng về gấp, cắt, dán đã học để làm được một số đồ chơi đơn giản như lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân. KK HS để có nếp gấp đều, thẳng, phẳng, lọ cân đối , trang trí lọ hoa.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo, bìa cứng.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh chuẩn bị cho tiết học.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy.
+ Giáo viên nêu câu hỏi định hướng nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
+ Giáo viên mở dần lọ hoa gắn tường để thấy được hình tờ giấy để gấp lọ hoa , các nếp gấp HS đế và đáy lọ hoa .
3) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu các bước theo hướng dẫn SGV.
- Bước 1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Bước 3. Làm thành lọ hoa gắn tường.
C. Củng cố & dặn dò:
+ GV nhận xét giờ học .
+ Học sinh quan sát và nhận xét.
+ Lọ hoa màu đỏ , xanh ... ; lọ hoa giống như chiếc loa nhưng có các nếp gấp ; lọ hoa có 3 bộ phận : miệng, thân , đáy
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều nhau giống như gấp quạt ở lớp 1.
+ Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
+ HS quan sát và lắng nghe sau đó nhắc lại các bước gấp lọ hoa.
_____________________________
Chính tả ( nghe –viết) :
HộI VậT
I. MụC TIÊU .
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Hội vật.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch/ tr
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong đoạn viết có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở .
* Soát lỗi .
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi .
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày .
3) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài 2a .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải : trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại.
- Đoạn viết có 6 câu ?
- Trong đoạn viết có những chữ đầu câu: Tiếng, Ông, Còn, Cái và tên riêng Cản Ngũ, Quắm Đen.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.( Cản Ngũ , Quắm , đen giục giã , loay hoay , nghiêng mình)
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở .
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào VBT.
- 4 HS làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
___________________________
Tự nhiên và xã hội :
độNG VậT
I. MụC TIÊU:
- Xác định được 3 bộ phận chính của động vật: đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài
- Nêu được ích lợi và tác hại của một số động vật đối với con người .
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ các bộ phận bên ngoài của một số động vật .
- KK HS nêu những đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật .
II. Đồ DùNG DạY HọC :
- Tranh ảnh về các động vật SGK/84; 85.
- Tranh ảnh học sinh sưu tầm.
- Giấy, bút vẽ, hồ dán cho mỗi nhóm.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ: Quả
- Quả gồm có những bộ phận nào?
- ích lợi của quả?
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
- Y/c h/s làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 94, 95 trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát.
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ GV : Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
3) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân .
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
- GV lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh.
- Nêu đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật mà em biết?
C. Củng cố & dặn dò:
+ Em hãy nêu ích lợi hoặc tác hại của một số con vật với đời sống con người?
+ Học sinh đọc mục Bạn cần biết .
- GV nhận xét tiết học .
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu ra vẽ một con vật
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đọc.
_____________________________
thể dục:
GV thể dục dạy
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 27 / 2 / 2015
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015
Tập đọc :
HộI ĐUA VOI ở TÂY NGUYÊN
I. MụC TIÊU .
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ : phẳng lì, vang lừng, bình tĩnh, bỗng dưng, trúng đích, điều khiển, huơ vòi,Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
2. Đọc hiểu
- Nắm được nghĩa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
- Hiểu nội dung bài : Bài viết tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên. Qua đó ta thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Tranh minh hoạ bài thơ.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
II . CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Hội vật. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét .
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Luyện đọc .
* GV đọc diễn cảm bài:
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn( Như mục tiêu)
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn .
y/c HS ngắt giọng cho đúng câu :
Những chú voi về đích trước tiên / đà,/ huơ vòi / vũ/chúng// .
- Giải nghĩa từ .
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc ĐT đoạn 1 của bài.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Đoạn 1 :
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc đua ?
Đoạn 2 :
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?
+ GV : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên. Qua đó ta thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.
4) Luyện đọc lại .
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc nối tiếp câu .
+ HS nhìn bảng luyện đọc các từ khó.
+ Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV .
+ HS đọc .
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc ĐT.
- HS đọc thầm Đ1.
- Voi đua từng tốp 10 con ...giỏi nhất.
- HS đọc thầm Đ2.
- Chiêng trống vừa nổi lên... về trúng đích.
- Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
- HS nghe và nhận xét: Nhịp nhanh dồn dâp hơn ở đoạn 1, các dòng đọc liền hơi.
- Một HS đọc lại Đ2.
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
_____________________________
âm nhạc :
GV âm nhạc dạy
_______________________________
Toán :
LUYệN TậP
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị ,tính chu vi HCN
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 2/128.
+ Nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn luyện tập .
*Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc đề bài toán .
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết gì trước đó?
- Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta làm thế nào?
- Bước này gọi là gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt
7 thùng : 2135 quyển vở.
5 thùng : ? quyển vở.
+ Chữa bài .
*Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2.
- Bước nào là bước rút về đơn vị?
+ Chữa bài.
*Bài tập 4.
+ Học sinh đọc đề .
- Muốn tính chu vi HCN em cần biết gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ?
Tóm tắt
Chiều dài : 25 m.
Chiều rộng : kém chiều dài 8 m.
Chu vi : ... mét ?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
C. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học .
+ 1 HS lên bảng.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đề .
- Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở.
- Chúng ta phải biết 1 thùng có bao nhiêu quyển vở.
- Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7.
- Gọi là bước rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải.
Số quyển vở có trong 1 thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển vở)
Số quyển vở có trong 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển vở)
Đáp số : 1525 quyển vở.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Số viên gạch 3 xe ô tô chở được là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số : 6390 viên gạch.
- Bước tìm số viên gạch trong 1 xe là bước rút về đơn vị.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi của mảnh đất là :
(25 + 17 ) x 2 = 84 (m)
Đáp số : 84 mét.
___________________________
Luyện từ và câu :
NHÂN HóA.
ÔN CáCH ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI: Vì SAO ?
I. MụC TIÊU :
- Tiếp tục rèn luyện về nhân hoá : nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?, trả lời đúng các câu hỏi Vì sao ?
II. Đồ DùNG DạY – HọC :
GV : Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS làm miệng BT1, 2 tiết LTVC tuần 24, mỗi em làm 1 bài.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS làm BT .
* Bài tập 1 : Gọi 3 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho HS đọc bài thơ.
+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật nào ?
+ Mỗi sự vật, con vật trên được gọi bằng gì ?
+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên bằng hình thức điền vào bảng sau .
( Bảng để trống)
- Cho HS làm bài trên các tờ giấy khổ to đã chuẩn bị trước.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Lời giải :
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc bài thơ.
- Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời .
- Chị, cậu, cô, bác .
- 2 HS làm bài.
- Lớp nhận xét.
Tên các sự
vật, con vật
Các sự vật, con vật được gọi bằng
Các sự vật, con vật
được tả bằng từ ngữ
Lúa
chị
phất phơ bím tóc
Tre
cậu
bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông
Gió
cô
chăn mây trên đồng
Mặt trời
bác
đạp xe qua ngọn núi
+ Theo em, tác giả đã dựa vào những hình ảnh có thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên?
Giáo viên giảng:
+ Chị lúa phất phơ bím tóc: lá lúa dài, phất phơ trong gió
+ Tre mọc thành từng luỹ, sát vào nhau, cành tre đan vào nhau giống nhau như những cậu học trò bá vào nhau, trong gió, lá tre, thân tre cọ vào nhau phát ra tiếng động rì rào như tiếng thì thầm của những cậu học trò khi học bài.
- Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ?
*Bài tập 2 : Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
+ GV: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?, các em chỉ cần gạch chân những từ ngữ đứng sau từ vì.
*Bài tập 3 ( 2-3 câu , KK HS làm tất cả bài ): Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội rất đông ?
Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ?
c) Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?
Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ .
- HS nghe giảng .
+ Đàn cò có lông trắng nên tác giả nói đàn cò mặc áo trắng, khi đàn cò bay qua sông, như khiêng nắng qua sông.
+ Gió thổi làm mây bay, tác giả nhân hoá gió như con người ( chăn trâu, chăn bò ), còn gió chăn mây trên đồng.
+ Bác mặt trời sáng mọc đằng đông, chiều lặn đằng tây, ở hai phía ngọn núi được nhân hoá thành đạp xe qua ngọn núi.
- Làm cho các sự vật, con vật sinh động hơn, gần gũi với con người hơn, đáng yêu hơn.
- 2 HS đọc .
- Học sinh làm bài ,1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét .
- Dựa vào bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi.
- Học sinh làm bài .
-Vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ / Vì ai cũng muốn biết ông Cản Ngũ trông như thế nào, vật tài như thế nào...
- Vì Quắm Đen vật rất hăng, lăn xả vào ông Cản Ngũ mà vật còn ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ .
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để đánh lừa Quắm Đen.
- Vì anh mắc mưu ông, Quắm Đen thiếu mưu trí, kinh nghiệm, còn Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khoẻ.
- 3 HS đọc trước lớp.
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 28/ 2 / 2015
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015
Toán :
LUYệN TậP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Luyện tập kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
II. Chuẩn bị :
- Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 3/128.
+ Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn luyện tập .
*Bài tập 2 : Học sinh đọc đề và tự làm bài. GV kèm HSY .
Tóm tắt
6 phòng : 2550 viên gạch.
7 phòng : ? viên gạch.
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì? Vì sao?
*Bài tập 3.
+ Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong SGK.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trong ô thứ nhất em điền số nào? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Chữa bài .
*Bài tập 4 ( phần a, b ; phần c,d KK HS làm) : Gọi 3 HS đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu học sinh tự viết biểu thức và tính giá trị.
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 ;
= 12
b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 450
+ Chữa bài .
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia.
C. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học .
+ 1 HS lên bảng.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số viên gạch cần để lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạcg cần để lát 7 phòng là:
425 x 7 = 2975 (viên gạch)
Đáp số 2975 viên gạch.
+ Thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị, vì trong bài ta thực hiện phép chia để tìm số viên gạch lát cho 1 phòng. Đây chính là bước liên quan đến việc rút về đơn vị.
+ Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài.
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
+ Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống thứ nhất là số km đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km. Điền 8 km vào ô trống.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
c) 49 x 4 : 7 = 196 : 7
= 28
d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 13
- 2 HS nêu.
________________________________
Mĩ thuật:
( GV mĩ thuật dạy )
______________________________
Chính tả :
HộI ĐUA VOI ở TÂY NGUYÊN
I. MụC TIÊU :
- Nghe và viết đúng một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập điền và chỗ trống các tiếng có vần dễ lẫn ut/uc .
II. Đồ DùNG DạY – HọC .
- Bài tập 2b, chép sẵn trên bảng lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Cuộc đua voi được diễn ra như thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.( chiêng trống , lầm lì ,chậm chạp )
* GV đọc cho HS viết bài vào vở .
* Soát lỗi .
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
*Bài 2b .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV mở bảng phụ, gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- Khi chiêng trống nổi lên thì mười con voi ... mù mịt.
- Đoạn văn có 5 câu ?
- Những chữ đầu câu : Đến, Cái, Cả Bụi, Các.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.
_________________________________
Tự nhiên và xã hội :
CÔN TRùNG
I. MụC TIÊU:
- Biết ích lợi và tác hại của côn trùng đối với con người .
- Giúp học sinh biết và nêu được các bộ phận chính của cơ thể côn trùng.
- HS KG biết côn trùng là loài động vật có xương sống , chân có đốt , phần lớn là có cánh .
* GD KNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( Thực hành ) giữ vệ sinh môi trường , vệ sinh nơi ở ; tiêu diệt các loại côn trùng gậy hại .
II. Đồ DùNG DạY HọC:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC .
A. Kiểm tra bài cũ: Động vật.
- Nêu đặc điểm chung về hình dạng và kích thước của động vật?
- Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật?
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể côn trùng.
+ Nói tên và chỉ ra các bộ phận đầu, ngực, bụng, chân, cánh của các con côn trùng.
+ Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không?
+ Trên đầu côn trùng thường có gì?
+ Giáo viên nêu: Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn.
+ Cơ thể côn trùng có xương sống không?
+ GV KL: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành nhiều đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
+ Nêu màu sắc của các con côn trùng?
+ Chân của các con côn trùng khác nhau thì có gì khác nhau?
+ Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào?
+ Giáo viên kết luận: SGK.
3) Hoạt động 2: ích lợi và tác hại của côn trùng.
- GV yêu cầu các nhóm h/s thảo luận, phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình và cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó.
- Nhận xét, tuyên dương .
+ HS thảo luận cặp: quan sát tranh trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được hoặc côn trùng thật và trả lời câu hỏi.
+ 6 chân; chân côn trùng chia thành các đốt.
+ có mắt, râu, mồm.
+ Côn trùng không có xương sống.
+ Học sinh nhắc lại. HS đọc ghi nhớ .
+ Các nhóm thảo luận, quan sát hình, côn trùng thật.
+ Nhiều màu sắc: nâu (gián), đen, xanh đen (cà cuống), trắng (tằm), châu chấu có nhiều màu khác nhau, bướm có nhiều màu sặc sỡ.
+ Chân của các con côn trùng khác nhau thì khác nhau. Có con chân ngắn và mập ( cà cuống, gián ...); có con chân dài và mảnh (muỗi ...).
+ Rất khác nhau. Có con nhiều lớp cánh, phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng ( cà cuống, gián, châu chấu ...)
+ Học sinh nhắc lại .
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Giáo viên giúp cho học sinh hiểu: có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người như ruồi, muỗi ... ; cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia súc, gia cầm để các loài côn trùng này không có nơi sinh sống. Đối với loài côn trùng phá hoại mùa màng như sâu đục thân, châu chấu... có thể dùng thuốc trừ sâu hoặc sử dụng các loại thiên địch ( dùng sinh vật này tiêu diệt sinh vật khác trong tự nhiên )
+ Côn trùng (tằm, ong) có lợi cho con người và cây cối ( ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng và sâu bọ).
+ Một số loại côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống của con người ( đom đóm).
C. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh đọc mục Bạn cần biết .
+ Chốt nội dung bài học. Liên hệ giáo dục học sinh biết côn trùng có lợi, có hại, tìm cách tiêu diệt và hạn chế sự phát triển.
+ Chuẩn bị bài: Tôm cua .
_________________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T25.doc