Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 27

I. MỤC TIÊU .

 - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số .

 - Biết thứ tự của các số có năm chữ số.

 - Biết viếtcác số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )vào dưới mỗi vạch của tia số .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố có bốn chữ số và giới thiệu bài mới. + Viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số . + Số 2316 có mấy chữ số . + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. + Viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc . + Số 10 000 có mấy chữ số? + Số 10 000 gồm mấy chục, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Số này còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số có 5 chữ số. 2) Giới thiệu số 42316 . + Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn, có bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? + Gọi học sinh lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số trên bảng? * Giới thiệu cách viết số 42316. + Dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, em nào có thể viết số 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và đơn vị? + Số 42316 có mấy chữ số? + Khi viết chữ số này, ta bắt đầu viết từ đâu? - GV : Đó chính là cách viết các số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. * Giới thiệu cách đọc số 42316. + Em nào có thể đọc được số 42316? + Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau? + Viết lên bảng và yêu cầu học sinh đọc: 2357 & 3257; 8759 & 38759; 3876 & 63876. 3) Luyện tập – Thực hành. *Bài tập 1. + Yêu cầu học sinh quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn. + Học sinh tự làm phần b. + Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu đơn vị . + Kiểm tra vở 1 số học sinh. *Bài tập 2. + Gọi HS đọc đề và hỏi: bài toán yêu cầu gì? + Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. + Học sinh tiếp tục làm bài? + Chữa bài . *Bài tập 3. + Cho Học sinh đọc số bất kì và phân tích số theo yêu cầu. *Bài tập 4. + Học sinh điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số. + Yêu cầu học sinh nêu qui luật từng dãy số. + Cho học sinh đọc các dãy số của bài. C. Củng cố & dặn dò: + Em nào cho biết khi viết, đọc số có 5 chữ số, ta viết đọc bắt đầu từ đâu? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh . + Hai nghìn ba trăm mười sáu. + Số có 4 chữ số. + Gồm: 2 nghìn, ba trăm, 1 chục và 6 đơn vị. + Mười nghìn. + Số có 5 chữ số. + Gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị. + Nghe giới thiệu. + Học sinh quan sát bảng số. + Có 4 chục nghìn, 2 nghìn, ba trăm, 1 chục và 6 đơn vị. + Học sinh viết theo yêu cầu giáo viên. + 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm vào vở nháp hoặc bảng con 42316. + Số 42316 có 5 chữ số. + Ta bắt đầu viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị. + 1 à 2 học sinh đọc, lớp theo dõi. + Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: số 42316 có Bốn mươi hai nghìn; số 2316 có hai nghìn. + Học sinh đọc từng cặp số. + 2 HS lên bảng, 1 đọc số, 1 viết số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn : 33214. + Học sinh làm bài vào vở bài tập. + Có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. + Đọc đề, bài yêu cầu ta đọc và viết số. + Viết 68352; Đọc Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai. + Học sinh thực hiện theo yêu cầu. + học sinh lên bảng làm 3 ý, cả lớp làm vào vở bài tập. Kiểm tra chéo bài của nhau. + Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại ý đúng. + Vài học sinh đọc số, lớp đọc đồng thanh. + Học sinh nhắc lại qui tắc viết. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 12/ 3 / 2015 Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015 Toán : LUYệN TậP I. MụC TIÊU . - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số . - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viếtcác số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )vào dưới mỗi vạch của tia số . II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC . A. Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS làm bài 4/141. - Nhận xét . Nhận xét vở HS- v B. Bài mới . hoạt động : 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện tập . *Bài tập 1. + Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài tập 2 tiết 131. *Bài tập 2. + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số. + Nhận xét. *Bài tập 3. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Hỏi HS làm phần a: Vì sao em điền 36522 vào sau 36521? + Hỏi tương tự với phần b & c. + Y/cầu HS cả lớp đọc các dãy số trên. *Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài và yêu cầu học sinh đọc các số trong dãy số. + Các số trong dãy số này có điểm gì giống nhau? + Giới thiệu: các số này được gọi là các số tròn nghìn. + Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các số tròn nghìn vừa học. C. Củng cố & dặn dò: - GV nx giờ học + 1 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh tự làm bài, 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra chéo bài lẫn nhau. + Học sinh làm bài vào vở, sau đó theo dõi 2 học sinh làm trên bảng và nhận xét. + Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào chỗ trống. + 3 học sinh lên bảng làm phần a, b, c; cả lớp làm vào vở bài tập. + Vì dãy số này bắt đầu từ 36520, tiếp sau là 36521, đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, vậy sau 36521 ta phải điền 36522. (vì trong dãy số này mỗi số đứng sau bằng số đứng trước nó cộng thêm 1). + Học sinh lần lượt đọc từng dãy số. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Học sinh đọc: 10 000 ; 11 000 ; 12 000 ; 13 000 ; 14 000 ; 15 000 ; 16 000 ; 17 000 ; 18 000; 19 000. + các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị đều là 0. + 2 Học sinh nêu trước lớp. ________________________________ Thủ công : LàM Lọ HOA GắN TƯờNG (T3) I. MụC TIÊU . - HS biết vận dụng kĩ năng gấp cắt, dán, để làm lọ hoa gắn tường. - Làm lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật. - Hứng thú với sản phẩm làm đồ chơi. II. Đồ DùNG DạY – HọC . - Tranh qui trình kĩ thuật làm lọ hoa gắn tường. - Mẫu làm lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công. - Giấy thủ công, hồ dán, bút màu, kéo . III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC . A. Kiểm tra . - Hai, ba HS nêu các thao tác Làm lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài . 2) HD HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí . - Gọi HS nhắc lại các bước Làm lọ hoa gắn tường. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo tranh qui trình Làm lọ hoa gắn tường lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện. - GV tổ chức cho học sinh thực hành. - Giáo viên quan sát chung cả lớp, uốn nắn những học sinh còn lúng túng để giúp các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nhắc lại các bước Làm lọ hoa gắn tường. Bước 1 : Gấp phần giấy để làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - HS nhắc lại các bước thực hiện. - Học sinh Làm lọ hoa gắn tường. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - H/s n/x các nhóm trình bày sản phẩm. - Giáo viên nhận xét sản phẩm của học sinh thực hành. C. Củng cố, dặn dò . - Một HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét giờ học . - 1 HS nhắc lại các bước. _____________________________ Tiếng Việt : ÔN TậP, KIểM TRA giữa học kì II (T3) I. MụC TIÊU . - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 . - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài 2. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. II. CHUẩN Bị : - phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC . Kt 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra Tập đọc ( 5 - 6 em) . Tiến hành tương tự tiết 1 . 3) Ôn luyện về trình bày báo cáo . GV cho h/s mở VBT và nêu yêu cầu . Cho h/s đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20. + Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20 ? - GV hướng dẫn: mỗi em phải đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. Báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. Nhắc học sinh: chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng) . Cho các tổ làm việc theo trình tự : + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua về học tập, về lao động, về công tác khác. + Lần lượt học sinh đóng vai chi đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội . Cho một vài học sinh đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước lớp . Giáo viên cho học sinh nhận xét . Gọi học sinh đọc bài làm của mình . C. Củng cố – dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát - Đóng vai . Yêu cầu của báo cáo này khác ở chỗ: Người báo cáo là chi đội trưởng Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách . Nội dung thi đua: “Xây dựng Đội vững mạnh” Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác. - HS thi đóng vai trình bày báo cáo . Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin, bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. ______________________________ Tự nhiên - xã hội : CHIM I. MụC TIÊU . - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người . - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật chỉ được bộ phận bên ngoài của chim . - HSKG biết chim là động vật có xương sống, tất cả các loài chim đều có lông vũ , có mỏ , có hai cánh và hai chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay ( đại bàng ), chim chaỵ ( đà điểu ) . * GD KNS : + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim . + Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái . II. CHUẩN Bị . - Các hình trang 102, 103 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài chim. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC . A. Kiểm tra bài cũ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Nêu ích lợi của cá ? Nhận xét . B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . GV yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con chim trong SGK trang 102, 103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con chim có trong hình. + Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? + Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ? GV cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. Yêu cầu h/s trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của các loài chim. - Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. 3) Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được . Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót hay... Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? GV cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương . Kết luận: Chim thường có ích lợi bắt sâu, lông chim làm chăn, đệm, chim được nuôi để làm cảnh hoặc ăn thịt. Giáo dục tư tưởng: Chúng ta cần bảo vệ các loài chim để giữ được sự cân bằng trong tự nhiên. * Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót” Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm tự chọn một số loài chim như: gà, vịt, sáo, sơn ca, bìm bịp, tu hú, tìm vịt, bắt cô trói cột,... và tập thể hiện tiếng kêu của các loài đó. Giáo viên yêu cầu nhóm 1 thể hiện tiếng kêu cho nhóm 2 đoán tên chim, nhóm 2 thể hiện cho nhóm 3 đoán, nhóm 3 thể hiện cho nhóm 4 đoán tiếp tục nhứ thế đến nhóm cuối cùng lại thể hiện cho nhóm 1 đoán. Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh biết thể hiện tiếng kêu giống thật và học sinh đoán nhanh ra tên chim. C. Củng cố – dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 54 : Thú - Học sinh nêu . - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển . Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. Toàn thân chúng được bao phủ bởi một lớp lông vũ. Bên trong cơ thể chúng có xương sống . Mỏ chim có đặc điểm cứng . Chúng dùng mỏ để mổ thức ăn. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được . Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy . Các nhóm trưng bày và thuyết minh . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên . Các nhóm tự chọn loài chim và tập thể hiện tiếng kêu. Các nhóm lần lượt thể hiện tiếng kêu và đoán tên con vật. __________________________ thể dục: GV thể dục dạy __________________________________________________________________ Ngày soạn : 13/ 3 / 2015 Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015 Tiếng Việt : ÔN TậP, KIểM TRA giữa học kì II (T4) I. MụC TIÊU - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 . - Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều ( tốc độ khoảng 65 chữ/15phút không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch, đúng thể thơ lục bát ) . - HSKG viết đúng, đẹp, tốc độ 65 chữ/15 phút . II. CHUẩN Bị : - phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC 1) Giới thiệu bài . 2) Kiểm tra Tập đọc ( 5 - 6 em) Tiến hành tương tự tiết 1) 3) Hướng dẫn học sinh nghe viết . * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị . GV đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” ? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? + Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. *Đọc cho học sinh viết . GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. *GV đọc chậm rãi, để HS soát lỗi. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. * GV kiểm tra một số bài, sau đó nhận xét từng bài . C. Củng cố – dặn dò . - Giáo viên khen ngợi học sinh . - GV nhận xét tiết học. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 - 3 học sinh đọc . - Tên bài viết cách lề 4 ô. - Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên Khói ơi, vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! Học sinh nêu . Học sinh viết vào nháp . HS viết bài chính tả vào vở . - Học sinh sửa bài . _________________________________ âm nhạc: ( GV âm nhạc dạy ) _________________________________ Toán : số có năm chữ số (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Nhận biết được các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0). - Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên, biết được chữ số 0 để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Luyện ghép hình. II. Chuẩn bị : - Bảng số như phần bài học SGK. - Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 3/142. + Nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Đọc và viết số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0). + Yêu cầu học sinh đọc phần bài học sau đó chỉ vào dòng của số 30 000 và hỏi: Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. + Vậy ta viết và đọc số này như thế nào? + Tiến hành tương tự để HS nêu cách Đọc, viết các số: 32 000 ; 32 500 ; 32 560 ; 32505 ; 32 050 ; 30 050 ; 30 005. + 1 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Số gồm : 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. + 1 Học sinh viết 30 000; Đọc ba mươi nghìn. Hàng Viết số Đọc số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đ vị 3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn. 3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn. 3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm. 3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi 3 2 5 0 5 32 505 Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm. 3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi. 3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi. 3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm. 3) Luyện tập - thực hành. *Bài tập 1. + Học sinh nêu yêu cầu của đề và tự làm bài. + Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài tập, HS kia đọc các số đã viết. + Chữa bài . *Bài tập 2.(phần a,b - phần c KK HS làm ) + Yêu cầu HS chú ý vào dãy số a, và hỏi: Số đứng liền trước số 18 032 là số nào? Số 18 032 bằng số đứng liền trước nó thêm mấy đơn vị? + Sau số 18 032 là số nào? + Hãy đọc các số còn lại của dãy số này? + Yêu cầu học sinh tự làm phần b, c? + Yêu cầu h/s nêu qui luật của dãy số b, c? + Chữa bài . *Bài tập 3. .( phần a,b - phần c KK HS làm ) + Dãy a: Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? + Dãy b: Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? + Dãy c: Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu? + Học sinh tự làm bài. +Yêu cầu HS lấy ví dụ về các số có 5 chữ số nhưng là số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục. *Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh tự xếp hình, sau đó chữa bài, tuyên dương những h/sinh xếp hình nhanh. + Bài yêu cầu đọc và viết số. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét. + Số đứng liền trước số 18 032 là số 18 031; Số 18 032 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đơn vị. + Là số 18 033. + HS viết tiếp các số: 18034; 18035 ; 18036 ; 18037 và đọc dãy số. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. b) Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 32606. c) Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 92999. + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000. + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm 100. + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó thêm 10. + 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. C. Củng cố & dặn dò . + Tổng kết giờ học . ___________________________________ Tiếng Việt : ÔN TậP, KIểM TRA giữa học kì II (T5) I. MụC TIÊU . - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 . - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu SGK học sinh viết lại một trong 3 nội dung báo cáo về học tập , lao động , công tác khác II. CHUẩN Bị : - phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC . 1) Giới thiệu bài . 2) Kiểm tra Tập đọc ( 5- 6 em) Tiến hành tương tự tiết 1. 3) Ôn luyện viết báo cáo . GV gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo . Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, trình bày đẹp. Giáo viên cho học sinh làm bài . Gọi học sinh đọc bài làm . Giáo viên tuyên dương học sinh viết báo cáo đúng theo mẫu. 4) Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Học sinh nêu . - Học sinh làm bài. Cá nhân. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 14/ 3 / 2015 Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015 Toán : LUYệN TậP I. Mục tiêu : - Củng cố về đọc viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị là 0). - Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Làm tính với các số tròn nghìn , tròn trăm. II. CHUẩN Bị . - Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập 3a,b/144. + Nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu Học sinh tự làm bài. + Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số. + Số 62 070 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? + Giáo viên nhận xét . *Bài tập 2. + Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và làm bài. + 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh lần lượt đọc số cho học sinh kia viết số. + Chữa bài . *Bài tập 3. + Yêu cầu h/s quan sát tia số trong bài và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? + Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? + Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài. + GV nhận xét. *Bài tập 4. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và yêu cầu học sinh lần lượt nêu cách nhẩm của vài phép tính . + Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2 ? + Gọi h/s nhẩm tương tự với phần còn lại? C. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Bài tập cho cách viết số và yêu cầu chúng ta đọc số. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. + Bài tập cho cách đọc số, yêu cầu chúng ta viết số tương ứng với cách đọc. - Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét. + Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10 000. + Vạch thứ hai trên tia số là vạch B tương ứng với số 11 000. + Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. + 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi Học sinh làm một phần của bài, Lớp làm vào vở bài tập. + Theo dõi bài chữa của giáo viên để kiểm tra bài của mình, sau đó một số học sinh nêu cách nhẩm. + Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000 ; 300 cộng 4000 bằng 4300. + Học sinh làm bài. ______________________________ Mĩ thuật : GV mĩ thuật dạy ____________________________ Tiếng Việt : ÔN TậP, KIểM TRA giữa học kì II (T6) I. MụC TIÊU . - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 . - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn . II. CHUẩN Bị : phiếu viết tên từng bài tập đọc . III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC . 1) Giới thiệu bài . 2) Kiểm tra Tập đọc : - Kiểm tra số còn lại . Tiến hành tương tự tiết 1 . 3) Luyện bài tập chính tả Bài 2 : - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm vào giấy nháp. - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng , - Mời ba nhóm Học sinh lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng . - 3 Học sinh đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng 4) Củng cố – dặn dò . - Giáo viên nhận xét tiết học . - Học sinh đọc yêu cầu . - Cả lớp đọc thầm . - 3 nhóm HS lên bảng làm bài tiếp sức bằng cách chọn các chữ thích hợp với 1 ô trống bằng cách gạch bỏ những chữ không thích hợp. - Học sinh theo dõi và nhận xét . - 3 Học sinh đọc . Học sinh làm bài . _________________________ Tự nhiên - xã hội : THú I. MụC TIÊU: - Giúp h/s chỉ ra và nêu tên được các bộ phận bên ngoài cơ thể thú nuôi trong nhà. - Nêu được vai trò, ích lợi của thú nuôi, kể tên một vài loài. - Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. * GD KNS : + Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng . + Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương . II. CHUẩN Bị . - Các hình minh hoạ trong SGK/104;105. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC . A. Kiểm tra bài cũ: Chim. - Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể chim? - Sự phong phú đa dạng của các loài chim? - ích lợi của chim? B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1. Các bộ phận bên ngoài của thú. + Học sinh quan sát hình SGK và sưu tầm. - Gọi tên con vật trong hình. - Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể mỗi con vật. - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các con vật này. + Giáo viên: Thú có đặc điểm chung là cơ thể chúng có lông mao bao phủ. Thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. 3) Hoạt động 2: ích lợi của thú nuôi. + Người ta nuôi thú để làm gì? + Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ? + GV: Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm phòng bệnh ... C. Củng cố – dặn dò . - GV nhận xét giờ học . + Học sinh làm việc theo nhóm. Báo cáo kết qủa . - giống: đẻ con, có 4 chân, có lông. - khá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT27.doc
Tài liệu liên quan