I. MỤC TIÊU .
- Nghe - viết chính xác bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu : tr/ ch ; êt/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm vần trên.
II. CHUẨN BỊ .
- Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a GV.
*Bài 2.
- GV gọi một HS đọc bài trước lớp.
- Một HS đọc bài trước lớp.
- Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng.
- GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập :
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là.
3 ´ 2 = 6( cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là.
( 6 + 3) ´ 2 =18 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là.
6 ´ 3 = 18 (cm2).
Đáp số : 18 cm; 18 cm2
- GV nhận xét và chữa bài.
*Bài 3.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ.
- HS cả lớp quan sát sơ đồ.
- Con cân nặng bao nhiêu kg ?
- Con cân nặng 17 kg.
- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng cuả con ?
- Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con .
- Bài toán hỏi gì ?
- Tổng cân nặng của mẹ và con.
- GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán.
- HS có thể đọc : Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp ba lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét .
- GV hỏi thêm HS về cách đặt lời khác cho bài toán.
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Một số HS đọc cách đặt lời khác cho bài toán.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 5/ 4/2015
Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2015
Toán :
PHéP TRừ CáC Số TRONG PHạM VI 100 000
I. MụC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100000( cả đặt tính và thực hiện tính).
- áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100000 để giải các bài toán có liên quan đến mối quan hệ giữa km và m.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 1 HS lên làm bài 3 / 156 .
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) HD HS cách thực hiện phép trừ .
* Giới thiệu phép trừ , cách trừ 85674 -58329 .
- GV nêu bài toán : Hãy tìm hiệu của hai số 85674 và 58329 .
- GV hỏi : Muốn tìm hiệu của hai số 85674 và 58329 ta phải làm như thế nào ?
-Nhận xét số chữ số của số bị trừ và số trừ?
- Cách trừ hai số có 5 chữ số tương tự như trừ hai số có 4 chữ số .Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện phép trừ 85674 - 58329 .
- GV nhận xét và hướng dẫn lại .
+ Đặt tính và tính 85674 - 58329 .
- Hãy nêu cách đặt tính .
- Bắt đầu trừ từ đâu ?
- Hãy nêu từng bước tính trừ.
* Muốn thực hiện phép tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm thế nào ?
* Kết luận : Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính phải sang trái, từ hàng đơn vị , đến hàng trăm , đến hàng nghìn , chục nghìn.
3) Luyện tập thực hành .
*Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự làm bài .
- GV nhận xét .
*Bài 2 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Y/C HS nêu lại cách thực hiện .
- HS tự làm bài .
- GV nhận xét .
*Bài 3.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài .
- GV chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS theo dõi.
- Chúng ta thực hiện phép tính trừ 85674 - 58329.
- HS nêu .
- Thực hiện yêu cầu của GV sau đó nêu trước lớp .
- Đặt tính cột dọc sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Bắt đầu trừ từ phải sang trái, từ hàng đơn vị , đến hàng trăm , đến hàng nghìn , chục nghìn .
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS trả lời .
- 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở tập.
- HS nhận xét , cả lớp theo dõi .
HS nêu lại cách làm .
- Đặt tính và tính .
- HS trả lời .
- 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở tập.
- Cả lớp theo dõi . HS nhận xét .
- 1 HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
Giải
Số mét đường nhựa chưa giải là :
25850 - 9850 = 16000 (m)
Đáp số : 16000( m )
Thủ công :
LàM ĐồNG Hồ Để BàN (T2)
I. MụC TIÊU .
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật như yêu cầu của tiết1 .
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
2 A. Kiểm tra bài cũ .
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí .
- Gọi HS nhắc lại các bước Làm đồng hồ để bàn.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo tranh qui trình làm đồng hồ để bàn lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
- Giáo viên nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế và khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
- Giáo viên quan sát chung cả lớp, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách làm để giúp các em hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Học sinh nhận xét các nhóm trình bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh thực hành .
C. Củng cố, dặn dò .
- Một HS nhắc lại các bước Làm đồng hồ để bàn.
- Dặn dò : Giờ học sau mang giấy để học bài “Làm đồng hồ để bàn.”
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS nhắc lại các bước Làm đồng hồ để bàn.
* Bước 1 : Cắt giấy.
* Bước 2 : Làm các bộ phậncủa đồng hồ
*Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Nghe GV nhắc lại các bước thực hiện.
- Học sinh làm đồng hồ để bàn.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Học sinh nhận xét các nhóm trình bày sản phẩm .
______________________________
Chính tả ( nghe – viết ):
LIÊN HợP QUốC
I. MụC TIÊU .
- Nghe - viết chính xác bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu : tr/ ch ; êt/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm vần trên.
II. CHUẩN Bị .
- Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- 2 hs viết bảng lớp : lớp mình, điền kinh, tin tức, học sinh.
- GV nhận xét .
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
*Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào ?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở .
e) Soát lỗi .
- GV đọc lại bài cho hs soát lỗi.
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
*Bài 2b.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3b( KK HS làm )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Dặn HS về ghi nhớ nội dung bài chính tả Liên hợp quốc.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. Có 191 nước và vùng lãnh thổ tham gia.
- Ngày 20 - 9 - 1977 .
- Bài viết có 4 câu.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài và tên riêng Liên hợp quốc, Việt Nam.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở .
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại kiểm tra mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : hết giờ - mũi hếch - hỏng hết - lệt bệt - chênh lệch .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : Hết giờ làm việc, mẹ em mới đón em. / Bạn Nam có cái mũi hếch rất ngộ./ Công việc thế là hỏng hết. / Bác em ốm lệt bệt mãi mới khỏi. / Nhiệt độ trong nhà và ngoài trời rất chênh lệch.
________________________________
Tự nhiên – xã hội :
TRáI ĐấT. QUả ĐịA CầU
I. MụC TIÊU .
- Nhận biết được Trái Đất lớn và có hình cầu .
- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm : quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- HSKG quan sát và chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
II. CHUẩN Bị .
- Các hình trong SGK trang 112, 113.
- Quả địa cầu.
- 2 hình phóng to như hình 2 trong SGK trang 112 nhưng không có phần chữ trong hình.
- 2 bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi : cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, xích đạo.
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ : không
B B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp .
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1trong SGK
- HS quan sát hình 1trong SGK trang
trang 112.
112.
- Quan sát hình 1 , em thấy Trái Đất có hình gì ?
- hình tròn, quả bóng, hình cầu.
- GV chính xác hoá câu trả lời của HS : Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
- GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu
- HS quan sát quả địa cầu và nghe
và giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. GVphân biệt cho các em thấy các bộ phận : quả địa cầu, trục gắn, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
giới thiệu.
- GV chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam nằm tên quả địa cầu nhằm giúp các em hình dung được Trái Đất mà chúng ta đang ở rất lớn.
Kết luận : Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu .
3) Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm .
- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan sát - HS quan sát hình 2 trong SGK .
hình 2 trong SGK và chỉ trên hình : cực
chỉ trên hình : cực Bắc, cực Nam,
Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu .
xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem : cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên địa cầu.
- HS đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu và nhận xét trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
- GV yêu cầu các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu .
- Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu theo yêu cầu của GV.
- GV cho HS nhận xét về màu sắc trên
- HS nhận xét .
bề mặt quả địa cầu tự nhiên và giải thích
sơ lược về sự thể hiện màu sắc. Từ đó giúp
HS hình dung được bề mặt Trái Đất không bằng phẳng.
Kết luận : Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.
4) Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Gắn chữ vào sơ đồ câm .
- Tổ chức và hướng dẫn .
- - GV hướng dẫn luật chơi :
- Lắng nghe .
- Hai nhóm HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- Các HS khác quan sát và theo dõi hai nhóm chơi.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
_____________________________
Thể dục :
GV thể dục dạy
Ngày soạn: 3/ 4/2015
Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2015
Tập đọc :
MộT MáI NHà CHUNG
I. MụC TIÊU .
1. Đọc thành tiếng .
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lá biếc, rập rình, rực rỡ, vòm cao, Biết ngắt , nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ .
2. Đọc hiểu .
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : dím, gấc, cầu vồng.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
3. Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu của bài thơ - KK HS thuộc cả bài thơ .
II. CHUẩN Bị .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua trả lời câu hỏi về ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét .
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài :
2) Luyện đọc .
* Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui, hồn nhiên, thân ái.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi phát âm cho những HS phát âm sai.
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ lần 2.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ.
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi .
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?
Kết luận : Đó là chính là điều bài thơ muốn nói với em : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.
4) Học thuộc lòng bài thơ .
- Gọi hai học sinh đọc lại bài thơ.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ theo cách xóa dần .
- Gọi HS đọc thuộc lòng một từng khổ thơ, cả bài thơ .
C. Củng cố, dặn dò.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
- Hát đồng ca bài hát : Trái đất này là của chúng mình.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS đọc các từ khó dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu.
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi dòng thơ.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới..
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 đến 4 nhóm đọc theo yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh cả lớp đồng thanh đọc cả bài thơ .
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi .
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất.
Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc.
Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
+ Là bầu trời xanh.
+ Hãy yêu mái nhà chung./ Hãy sống hoà bình dưới một mái nhà chung.
- hai HS đọc lại bài thơ.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng .
- Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
__________________________________
Âm nhạc :
( GV âm nhạc dạy )
______________________________
Toán :
TIềN VIệT NAM
I. MụC TIÊU .
- Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. CHUẩN Bị .
- Các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 / 157 .
- GV nhận xét.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
- Nghe GV giới thiệu bài.
2) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng .
- GV cho HS quan sát từng tờ giấy
- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận
bạc trên và nhận biết giá trị các tờ
xét:
giấy bạc bằng dòng chữ và con số
ghi giá trị trên tờ giấy bạc .
* Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng“ và số 20000.
* Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “ Năm mươi nghìn đồng “ và số 50000.
* Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có dòng chữ “ Một trăm nghìn đồng “ và số 100 000.
3) Luyện tập , thực hành .
*Bài 1.
- Bài toán hỏi gì?
- Trong chiếc ví có bao nhiêu tiền ?
- Để biết trong chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào?
- Chúng ta thực hiện các phép tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
- Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền?
- Chiếc ví a có số tiền là:
10000 + 20000 + 20000 = 50000( đồng)
- GV hỏi tương tự đối với chiếc ví còn
lại .
- HS thực hiện cộng nhẩm và trả lời .
- HS nhận xét .
*Bài 2 .
- GV gọi một HS đọc đề bài toán .
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
- GV gợi ý HSY: Muốn biết cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền cần phải biết gì?
làm bài vào vở :
Số tiền mẹ Lan phải trả cô bán hàng là:
15000 + 25000 = 40 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ Lan là:
50000 - 40000 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 (đồng)
- GV nhận xét .
*Bài 3
-Yêu cầu 3HS đọc đề bài trong SGK.
- Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào?
- Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở thì ta làm thế nào?
- Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng .
- Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở
- Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2
- GV yêu cầu HS làm bài , sau đó
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
chữa bài .
bài vào vở .
*Bài 4( dòng 1,2 - KK HS làm cả bài)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích
hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi :
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
Em hiểu làm bài mẫu như thế nào?
- GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền . Phần đổi tiền ở bài mẫu có thể hiểu là : Có 80000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10000 đồng , 20000 đồng, 50000 đồng, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải thích câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80000 đồng ta viết
- HS nghe hướng dẫn của GV.
1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc.
- GV hỏi : Có 90 000 đồng, trong đó có 3 loại giấy bạc là 10 000 đồng, 20000 đồng, 30000 đồng. Hỏi mỗi
- HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải. Đại diện HS trả lời : Có 2 tờ loại 10 000, Có 1 tờ loại 20 000, 1 tờ loại 50 000.
loại giấy bạc có mấy tờ?
- Vì sao em biết như vậy?
- Vì 10000 + 10000 + 20000 + 50000 = 90 000 (đồng).
-Yêu cầu 1 HS viết số vào bảng .
- HS lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng 90000 đồng.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT .
- Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
_______________________________
Luyện từ và câu :
ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI: BằNG Gì ?
DấU HAI CHấM .
I. MụC TIÊU .
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II. CHUẩN Bị .
- Các câu văn trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
- 2 tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung BT4 .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC tuần 29, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét .
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài và chốt lại lời giải đúng .
*Bài tập 2 .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó chữa bài .
*Bài tập 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu của trò chơi.
- HS trao đổi theo căp : 1em hỏi , 1em trả lời.
- Y/c một số nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét .
* Bài tập 4 .
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu hs tự làm bài .
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ; mời 2 HS lên bảng .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về xem lại BT4 .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm việc cá nhân.
- Cả lớp chữa bài .
Câu a : Voi uống nước bằng vòi .
Câu b : Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính,
Câu c : Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu củabài.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Đáp án :
+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy./ ...
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ. / bằng nhựa. / ...
+ Cá thở bằng mang.
- 1HS đọc yêu cầu .
- HS làm việc nhóm đôi .
- Trình bày , lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Câu a: Một người kêu lên : “Cá heo !”
- Câu b : Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà,...
- Câu c: Đông Nam á gồm mười nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/ 4/2015
Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2015
Toán :
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU
- Biết nhẩm trừ các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 chữ số ( có nhớ ) và giải toán có phép trừ .
II. CáC HOạT ĐộNG .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 / 157.
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới .
1) Giới thiệu bài .
- Nghe GV giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1.
- GV viết lên bảng phép tính:
90000 - 50000 = ?
- HS theo dõi .
- Bạn nào có thể nhẩm được
90000 - 50000 = ?
- HS nhẩm và báo cáo kết quả :
90000 - 50000 = 40000
- Em đã nhẩm như thế nào?
- HS trả lời .
- GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã
- HS theo dõi.
trình bày.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước lớp.
*Bài 2 .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính.
- Y/c HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số .
- 1 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả tính.
- Nhận xét .
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
*Bài 3 . Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài cho biết gì?
- Một trại nuôi ong sản xuất được 23560l mật ong và đã bán được 21800 l mật ong.
- Bài hỏi gì?
- Hỏi trại nuôi ong đó còn lại bao nhiêu lít mật ong?
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét .
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài 4a( 4b KK HS làm)
- GV viết phép tính trừ như bài tập lên bảng .
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS đọc phép tính .
- Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính .
- GV yêu cầu HS làm bài và báo cáo
- Làm bài và báo cáo kết quả. Điền số 9
kết quả .
vào ô trống .
- Em đã làm như thế nào để tìm được số 9?.
- 2 đến 3 HS trả lời trước lớp. HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV có thể hướng dẫn HS thực hiện các cách tìm số 9 như sau:
+ Vì 2659 - 23154 = 69505 nên
2659 = 69505 + 23145
2659 = 92659
- Vậy điền số 9 vào
+ Bước thực hiện phép trừ liền trước - 2 = 6 là phép trừ có nhớ , phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có - 3 =6 , vậy ÿ = 6 + 3 = 9. Điền 9 vào .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
______________________________
Mĩ thuật :
GV mĩ thuật dạy
______________________________
Chính tả( nhớ – viết):
MộT MáI NHà CHUNG
I. MụC TIÊU .
- Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung .
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm,vần dễ viết sai: tr/ch .
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
A. Kiểm tra bài cũ.
- Hai HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con : lệt bệt, chênh lệch, hết giờ, mũi hếch.
- Nhận xét.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết1 lượt.
- Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Các dòng thơ được trình bày như thế nào ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
* Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài
* Soát lỗi
- GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho hs chữa .
* GV kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày .
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 2b.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2b.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe GV đọc. Sau đó theo dõi 3 hs đọc thuộc lòng.
- Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách ra một dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được.
- HS nghe GV đọc và viết vào vở .
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS thi làm bài trên bảng lớp.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở : Tết – tết - bạc phếch
____________________________
Tự nhiên – xã hội :
Sự CHUYểN ĐộNG CủA TRáI ĐấT
I. MụC TIÊU .
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết sự chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh mặt trời .
- HS biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ .
II. CHUẩN Bị .
- Các hình trong SGK trang 114, 115.
- Quả địa cầu.
III. HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ .
- Nêu phần ghi nhớ của tiết trước .
- GV nhận xét.
B. Bài mới .
Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1:
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.
- HS trong nhóm quan sát hình 1.
- Trái Đất quay quanh trục của nó theo
Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất
hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
quay ngược chiều kim đồng hồ.
- HS trong nhóm lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK.
Bước 2 :
- GV gọi vài HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
- HS thực hành quay.
- Vài HS nhận xét phần thực hành của bạn.
- Kết luận : GV vừa quay quả địa cầu, vừa nói : Từ lâu các nhà khoa học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T30.doc