I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
679
42 669
43 669
5) Hình vẽ bên minh hoạ cho phép tính nào ?
69 : 3
69 x 3
69 - 3
69 + 3
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1) Đặt tính rồi tính:
31825 x 3 27450 : 5
2) Điền vào chỗ chấm
5 giờ
hoặc 17 giờ
... giờ ... phút
hoặc ... giờ ... phút
... giờ ... phút
hoặc ... giờ ... phút
3) Bài toán: Một cửa hàng ngày đầu bán được 135m vải, ngày thứ hai bán được 360m vải. Ngày thứ ba bán được bằng số mét vải đã bán trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?
2) Cách đánh giá:
Tùy vào bài làm cụ thể của từng HS mà GV có nhận xét cho phù hợp .
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 23/4/2015
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2015
Toán :
ÔN TậP CáC Số ĐếN 100 000
I. MụC TIÊU
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY -HọC
A. Kiểm tra bài cũ : Không
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn ôn tập .
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b.
- Nhận xét bài làm của HS .
- Yêu cầu : Tìm các số có 5 chữ số trong phần a?
- Đó là: 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000; 70000; 80000;90000.
- Tìm số có 6 chữ số trong phần a.
- Đó là:100 000
- Ai có nhận xét gì về tia số a?
- Trong tia số a thì 2 số cạnh nhau hơn kém nhau 10000 đơn vị.
- Gọi HS đọc các số trên tia số .
- 1HS đọc lại.
-Yêu cầu HS tìm quy luật của tia số b.
- Trong tia số b thì 2 số cạnh nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị.
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài vào VBT, 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS đọc và viết 2 số .
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 4 HS nhận xét
- Các chữ số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào?
- Các chữ số có tận cùng bên phải là chữ số 1 được đọc là mốt, chữ số 4 được đọc là tư, chữ số 5 được đọc là lăm hoặc là năm.
- Gọi HS đọc bài làm. GV có thể gọi HS theo hàng dọc của lớp, ngang lớp hoặc theo tổ.
- Lần lượt mỗi HS nhìn vào vở của mình đọc một số .
*Bài 3: ( câu a. cột 1 câu b - KK HS làm cả bài )
a) Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Viết số thành tổng.
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS phân tích số 9725 thành tổng.
- Số 9725 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị và được viết thành:
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS phân tích số .
- Nhận xét bài làm của HS.
b) Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Từ tổng viết thành số .
- Gọi HS đọc mẫu.
- Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
- Yêu cầu HS làm bài.
- Làm bài, HS lên bảng làm, mỗi HS viết 1 số . KK HS làm cả bài .
- Nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp chữa bài.
- HS lần lượt nhìn bài của mình để chữa bài.
*Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Y/cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
- Ô trống thứ nhất em điền số nào?
- Vì sao?
- Điền số 2020.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS học tốt.
_______________________________
Thủ công :
LàM QUạT GIấY TRòN (T3)
I. MụC TIÊU:
- HS biết làm quạt giấy tròn.
- Làm làm quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật.
II. CHUẩN Bị:
- Tranh qui trình kĩ thuật làm quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, hồ dán, bút màu, kéo.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
1 A. Kiểm tra bài cũ :
- Hai HS nêu các thao tác Làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí .
- Gọi HS nhắc lại các bước Làm quạt giấy tròn.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo tranh qui Làm quạt giấy tròn lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện.
- GV gợi ý cho HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- GV nhắc HS : Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán, cần bôi hồ mỏng, đều.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.
Giáo viên quan sát chung cả lớp, uốn nắn những học sinh còn lúng túng để giúp các em hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét các nhóm trình bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh thực hành. Khen ngợi , tuyên dương những em trang trí đẹp có nhiều sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò
- Một HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét về sự chẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS nhắc lại các bước Làm quạt giấy tròn.
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Gấp, dán quạt
Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
- Nghe GV hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Học sinh Làm quạt giấy tròn.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- 1 HS nhắc lại các bước.
________________________________
Chính tả :
CóC KIệN TRờI
I. MụC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện Trời.
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á.
- Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn s/x ; o/ô.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hs viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp các từ ngữ sau : vừa vặn, dùi trống, dịu giọng, nứt nẻ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
* Soát lỗi.
- GV đọc lại bài cho hs soát lỗi.
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc ĐT tên 5 nước Đông Nam á.
- GV giải thích cho hs hiểu : Qua bài LTVC ở tuần 30, các em đã biết đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta.
- Dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3 b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Dặn HS về đọc lại bài chính tả.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới ... khổ sở.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cả lớp đọc ĐT tên 5 nước Đông Nam á.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở
Lời giải b : chín mọng - mơ mộng - hoạt động - ứ đọng
____________________________
Tự nhiên và xã hội :
CáC ĐớI KHí HậU
I. MụC TIÊU:
- Kể tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất.
- KK HS nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
II. CHUẩN Bị :
- Các hình trong SGK trang 124, 125.
III. HOạT ĐộNG DạY- HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng,
bao nhiêu mùa ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp.
*Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK
- HS quan sát và trả lời.
trang 124 và trả lời theo các gợi ý sau :
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu
và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực
và từ xích đạo đến Nam cực.
*Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
2) Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm ( mở rộng - khuyến khích HS làm )
*Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu:
- HS nghe hướng dẫn.
nhiệt đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa cầu .
+ Trước hết, GV yêu cầu HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
+ HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
+ GV xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, GV tìm 4 đường không liền nét ( - - - -) song song với xích đạo. Những đường đó là : chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó GV có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4 đường đó.
+ HS theo dõi.
+ GV hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. Ví dụ : ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc.
+ HS nghe hướng dẫn và chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
+ GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của HS giúp cho HS biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
*Bước 2 :
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo gợi ý :
- HS làm việc theo nhóm theo gợi ý.
+ KK HS : Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
+ HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
+ Trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau (mỗi nhóm lựa chọn cách trưng bày riêng).
+ HS tập trưng bày trong nhóm (kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp sẵn.
*Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của mỗi nhóm.
Kết luận : Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới : thường nóng quanh năm ; ôn đới : ôn hoà , có đủ bốn mùa ; hàn đới : rất lạnh. ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
4) Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các đới khí hậu.
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ
- HS chia nhóm và nhận
tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 (nhưng
đồ dùng.
không có màu) và 6 dải màu (như các màu trên hình 1 trong SGK trang 124).
- Khi GV hô “bắt đầu”, HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
- HS tiến hành chơi.
- GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
C. Củng cố – dặn dò
- HS đọc phần bạn cần biết .
- Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng.
_______________________________
Thể dục:
GV thể dục dạy
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 24/4/2015
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2015
Tập đọc:
MặT TRờI XANH CủA TÔI
I. MụC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : tiếng thác, đổ về, thảm cỏ, lá xoè, mặt trời, lá ngời ngời,...
- Biết ngắt nghỉ hơi ở các dòng thơ, sau mỗi khổ thơ .
- KK HS bước đầu đọc với giọng diễn cảm .
2. Đọc hiểu.
- Qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. CHUẩN Bị :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Cóc kiện Trời theo lời của một nhân vật.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Luyện đọc.
* Đọc mẫu.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- 1 HS trả lời.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
+ HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Gọi HS đọc bài nối tiếp.
+ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh .
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài .
- Hs đọc thầm hai khổ thơ đầu, trả lời các câu hỏi :
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ?
- Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối, trao đổi nhóm rồi trả lời câu hỏi :
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt
trời ?
+ Em thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không ? Vì sao ?
4) Học thuộc lòng bài thơ .
- Một, hai HS đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc cả bài thơ .
C. Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ .
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu.
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi dòng thơ.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.
- 2 nhóm đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài thơ.
- Hs đọc thầm, trả lời các câu hỏi .
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
+ Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
+ Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.
+ HS tự do giải thích theo cách hiểu của mình.
- Một, hai HS đọc lại bài thơ.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng .
_________________________________
Âm nhạc:
( GV âm nhạc dạy )
________________________________
Toán :
ÔN TậP CáC Số ĐếN 100 000
I. MụC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 1/169 .
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn ôn tập.
*Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống.
- Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào?
- Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép tính để tìm kết quả( nếu có ) rồi so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Vì sao điền được 27469 < 27470?
- Vì 2 số này đều có 5 chữ số , các chữ số hàng chục nghìn đều là 2, hàng nghìn đều là 7, hàng trăm đều là 4 nhưng chữ số hàng chục là khác nhau nên chữ số nào có chữ số hàng chục nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn vì 6 < 7 nên 27469 < 27470 .
- Ta có thể dùng cách nào để nói 27469 < 27470 mà vẫn đúng?
- Ta nói 27470 > 27469.
- Số 27470 lớn hơn số 27469 bao nhiêu đơn vị ?
- Số 27470 lớn hơn 27469 là 1 đơn vị.
- Gv hỏi tương tự với một vài trường hợp khác.
- HS trả lời theo yêu cầu .
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tìm số lớn nhất trong các số sau.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài.
- Tại sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong các số 41590; 41800; 42360; 41785 .
-Vì 4 số này đều có 5 chữ số , chữ số hàng chục nghìn đều là 4, so sánh đến hàng nghìn thì số 42369 có hàng nghìn lớn nhất ( các số còn lại đều có hàng nghìn là 1) nên số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho .
- GV hỏi tương tự với phần b .
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS làm bài trên bảng.
- Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
- Gọi HS chữa bài .
- Sắp xếp theo thứ tự : 59825; 67925; 69725; 70100 .
- GV hỏi: Dựa vào đâu các em sắp xếp được như vậy ?
- Vì 4 số này đều có 5 chữ số , so sánh chữ số hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7 ; Có hai số hàng chục nghìn là 6, khi so sánh 2 số này với nhau ta thấy 67925 < 69725 vì chữ số hàng nghìn 7 < 9 vậy ta có kết quả:
59825 < 67925 < 69725 < 70100
*Bài 4: ( KK HS làm )
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài, 2 HS làm bài trên bảng.
- Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
-Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
- Gọi HS chữa bài.
-1 HS chữa bài.
- Dựa vào đâu các em sắp xếp được như vậy ?
- 1 HS trả lời.
*Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm .
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác thì sai?
- HS nhận xét .
- HS nêu .
- GV nhận xét và yêu cầu HS sắp xếp lại
các số ở phần a, b, d cho đúng .
C. Củng cố, dặn dò .
- GV Tổng kết tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu :
NHÂN HóA
I. MụC TIÊU:
- Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn ; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Viết được một câu văn có hình ảnh nhân hoá.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm miệng BT1, 2 tiết LTVC tuần 31, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn HS làm bài tập .
*Bài tập 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát bút dạ cho các nhóm.
- Các nhóm tự làm bài.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét .
- GV lấy bài của nhóm tốt nhất ghi lời giải vào bảng tổng hợp kết quả trên phiếu.
- HS nêu cảm nghĩ của em về các hình ảnh nhân hoá : Thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
*Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chú ý để sửa yêu cầu của bài là: Sử dụng phép nhân hoá để viết câu văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả vườn cây.
- HS viết bài.
- GV chọn đọc một số câu văn cho cả lớp nghe và nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Tự làm bài trong nhóm .
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Nghe GV hướng dẫn y/c.
- HS viết bài vào vở.
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 25/4/2015
Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2015
Toán :
ÔN TậP 4 PHéP TíNH TRONG PHạM VI 100 000
I. MụC TIÊU:
- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 100 000 .
- Giải bài toán bằng 2 cách .
II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC .
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 1/170 .
- GV nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn ôn tập.
* Bài 1 :
- Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự làm.
- Làm bài vào VBT, 2 Hs lên bảng làm bài .
- Gọi HS chữa bài .
- 8 HS nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp , mỗi HS chỉ đọc một con tính.
- Nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- 4 HS nêu yêu cầu, mỗi HS nêu 1 phép tính.
- Nhận xét bài làm của HS .
*Bài 3:
- Gọi một HS đọc đề bài.
- Một HS đọc đề bài.
- Cho HS tóm tắt bài toán.
- Tóm tắt vào vở, 1 HS lên bảng.
- Gọi 2 HS đọc lại tóm tắt bài toán.
- Có bao nhiêu bóng đèn ?
- Có 80 000 bóng đèn.
- Chuyển đi mấy lần ?
- Chuyển đi 2 lần.
- Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lại trong kho?
- Cách 1 : Ta đi tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau 2 lần bằng phép cộng sau đó thực hiện phép trừ tổng số bóng đèn cho số bóng đèn chuyển đi.
Cách 2 : Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số bóng đèn còn lại sau mỗi lần chuyển.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách khác nhau. HS dưới lớp làm 2 cách vào vở.
- Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật :
( GV mĩ thuật dạy )
______________________________
Chính tả :
QUà CủA ĐồNG NộI
I. MụC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Quà của đồng nội .
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn : s/x hoặc o/ô .
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC .
A. Kiểm tra bài cũ :
- Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hướng dẫn viết chính tả .
*Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho hs viết bài.
* Soát lỗi:
- GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho hs chữa.
* Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
*Bài 2:
- Gọi HS yêu cầu của BT2b.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 3b.
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Nghe giới thiệu.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại bài.
- HS trả lời.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được.
- HS nghe GV đọc và viết vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc .
- HS tự làm bài vào vở, một hs lên bảng làm bài.
- HS đọc lại câu đố sau khi đã điền hoàn chỉnh âm đầu âm giữa
Lời giải : ở trong - rộng mênh mông - cánh đồng (Lời giải đố : thung lũng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Đọc lại lời giải và sửa bài vào vở.
Lời giải : cộng - họp - hộp
______________________________
Tự nhiên và xã hội :
Bề MặT TRáI ĐấT
I. MụC TIÊU:
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 dại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương” .
- HS biết được nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất .
II. CHUẩN Bị:
- Các hình trong SGK trang 126, 127.
- Tranh ảnh về lục địa và đại dương.
- Một số lược đồ phóng to, tương tự lược đồ hình 3 trong SGK tranh 127 nhưng không có phần chữ trong hình ; 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên của một châu lục hay một đại dương.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Có mấy đới khí hậu ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài .
2) Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp.
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong
- HS chỉ theo yêu cầu.
hình 1 SGK trang 126.
Bước 2 :
- HS theo dõi.
- GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên
quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam thể hiện phần nước).
- Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái Đất ?( KK HS trả lời )
- HS trả lời.
Bước 3 :
- GV giải thích một cách đơn giản kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương.
- HS nghe giải thích.
- Lục địa : Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
- Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS làm việc với nhau theo gợi ý :
- Làm việc trong nhóm theo
gợi ý.
+ Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục
trên lược đồ hình 3.
+ Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ?
Bước 2 :
- GV gọi một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV hoặc HS sửa chữa và hoàn chỉnh phần trình bày.
Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục : châu á, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
4) Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
Bước 1 :
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ
câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
Bước 2 :
- Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi
- HS tiến hành chơi.
với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
Bước 3 : - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.
- HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp.
- GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
C. Củng cố – dặn dò .
- GV nhận xét giờ học .
_________________________________________________________________
Ngày soạn : 26/4/2015
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2015
Tập viết :
ÔN CHữ HOA Y
I. MụC TIÊU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa Y thông qua bài tậ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T33.doc