Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 13

I. MỤC TIÊU

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (Bài tập 2).

- Làm đúng bài tập 3 a/b viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu dễ lẫn l/n, vần i/iê.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc 2 em lên bảng - cả lớp viết bảng con: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS viết nhanh, chữ đẹp.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:

 GV nêu mục đích yêu cầu của bài học

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Tiết 3 (Buổi chiều) Toán Luyện tập I. Mục tiêu Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Biết giải bài toán có lời văn (2 bước tính). II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu câu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: HS đọc đề bài: Viết vào ô trống (theo mẫu) Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Thực hiện theo 2 bước Chia 12 : 3 = 4. Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô tương ứng ở cột 2. Viết . Trả lời 3 bằng của 12. Viết vào ô tương ứng ở cột 2. Củng cố bài toán 1. Bài 2: HS thực hiện theo 2 bước. GV gợi ý: Muốn tìm số trâu bằng một phần mấy số bò thì ta phải biết số con trâu và số con bò. Đã biết số con trâu (7 con) phải tìm số con bò (hơn số con trâu là 28 con) + HS trả lời và nêu phép tính: 7 + 28 = 35 (con) Có 7 con trâu và 35 con bò. Muốn tìm số trâu bằng một phần mấy số bò thì ta phải xem số bò gấp mấy lần số trâu. HS trả lời và đưa ra phép tính: 35 : 7 = 5(lần) Bài 3: HS thực hiện theo 2 bước: Có 48 con vịt trong đó số đó đang bơi. Tìm số con đang bơi. + HS trả lời và chọn phép tính: 48 : 8 = 6 (con) Có 48 con vịt trong đó có 6 con đang bơi. Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt? 48 - 6 = 42 (con) Bài giải Số con vịt đang bơi ở dưới ao là: 48 : 8 = 6(con) Số con vịt đang ở trên bờ là: 48 - 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con Bài 4: HS đọc đề bài và tự xếp hình. - Chưa bài chung. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 (Buổi sáng) Tập đọc Nhớ việt bắc I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: ánh nắng, thắt lưng, mơ nở, núi giăng. - Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu) II. Đồ dùng dạy học: SGK Tiếng Việt, tranh phong to. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 4 HS tiếp nối kể lại câu chuyện "Người liên lạc nhỏ" - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Luyện đọc. a) GV đọc bài thơ. b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc hai dòng thơ, kết hợp nhắc ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ SGK. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài . - GV giúp HS nắm được nghĩa của các từ được chú giải: đèo, dang, phách? - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Đọc thầm 2 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi: - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? + (Nhớ hoa, nhớ núi rừng Việt Bắc, nhớ con người) *Đọc cả bài. Tìm câu thơ cho thấy Việt Bắc rất đẹp, đánh giạc rất giỏi? (Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.) * Đọc thầm cả bài. Tìm những câu tả vẻ đẹp của người Việt Bắc? (Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón....) + Nội dung chính của bài thơ là gì? + Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc. - HS luyện học thuộc lòng cả lớp, sau đó chia nhóm HS luyện đọc. - Thi học thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố, dặn dò : - Bài thơ vừa học giúp em hiểu điều gì? - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò HS. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán Bảng nhân 9 I. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa có 9 chấm tròn. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài trong vở bài tập toán. B. Bài mới 1. Hướng dẫn lập bảng nhân 9. a) HS quan sát và thực hành trên các thẻ chấm tròn. * Lấy 1 tấm bìa 9 chấm tròn. + 9 chấm tròn được lấy 1 lần được mấy chấm tròn? * Lấy 2 tấm bìa có 9 chấm tròn. GV hỏi tương tự như thế để HS lập các phép tính tiếp theo. 9 x 2 = 9 + 9 = 18 Vậy 9 x 2 = 18 HS đọc các phép tính vừa lập. * Tương tự lấy 3 tấm bìa, ta được phép tính: 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 Vậy 9 x 3 = 27 - Từ 3 phép tính của bảng nhân 9, em có nhận xét gì về kết quả của các tích liền nhau? * HS tự lập các phép tính tiếp theo. + GV chia lớp thành các nhóm đôi, lập vào bảng con các công thức còn lại. b) Chú ý có thể làm như sau: 9 x 3 = 27 9 x 4 = 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 c) HS học thuộc bảng nhân. 2. Thực hành Bài 1: GV gọi HS tính nhẩm các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân 9. - GV nhận xét, chữa bài. * GV chốt: Bài tập 1 đã củng cố cho các em bảng nhân 9. Lưu ý với các phép nhân có thừa số 0. Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Củng cố bài toán liên quan đến phép nhân, ta tính từ trái sang phải. Bài 3: Cho HS làm rồi chữa bài. Đọc bài giải - nhận xét. Bài 4: HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống. + Nhận xét dãy số vừa điền? + Vì sao em điền số 36 vào ô 4? * GV chốt: Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9. 3. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi sáng) Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 (Buổi sáng) Chính tả (Nghe-viết) người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (Bài tập 2). - Làm đúng bài tập 3 a/b viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu dễ lẫn l/n, vần i/iê. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc 2 em lên bảng - cả lớp viết bảng con: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ. GV nhận xét, tuyên dương những HS viết nhanh, chữ đẹp. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Chuẩn bị: * GV đọc bài viết. 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài. Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào được viết hoa? Câu nào là lời nói của nhân vật? Và được viết như thế nào? (Nào bác cháu ta lên đường! Là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và gạch đầu dòng) HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những tiếng khó. b) GV đọc cho HS viết. Sau khi học sinh đọc xong, GV đọc lại để học sinh soát lỗi chính tả. c) Nhận xét, đánh giá: GV kiểm tra 5 – 7 em, nhận xét, tuyên dương, tư vấn cho HS nếu cần. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a) Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. HS làm bài cá nhân, 2 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó 6 em đọc lại lời giải đúng. Cả lớp ghi nhớ chính tả. Lời giải: + Cây sậy/ chày giã gạo; Số bảy/ đòn bẩy + Dạy học/ ngủ dậy b) Bài 3: Lựa chọn (3a). HS đọc đề bài và làm bài cá nhân. HS mỗi nhóm 5 em lên thi tiếp sức. HS thứ 5 điền xong, đọc lại kết quả của cả nhóm. GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc, sau đó chữa bài. Lời giải: Trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần. 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Toán ôn: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn (tiếp) I. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân 9 và kiến thức đã học về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính). II. Dồ dùng dạy học: Sách bài tập Toán + Luyện tập Toán. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Bài tập (Hướng dẫn HS làm các bài trong sách bài tập tr 70) Bài 1: HS đọc đề bài: Viết vào ô trống (theo mẫu). Chia 12 : 3 = 4. Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô tương ứng ở cột 2. Viết . Trả lời 3 bằng của 12. Viết vào ô tương ứng ở cột 2. 20 : 4 = 5 HS trả lời 20 gấp 4 là 5 lần. HS viết số 5 vào ô trống cột 2. HS nêu 4 bằng của 20. HS viết vào ô trống tương ứng cột 2. Các phần còn lại HS làm tương tự. Bài 2: Thực hiện 2 bước. * Bước 1: Tìm số gà mái: 6 + 24 = 30 (con) * Bước 2: Phải tìm số gà mái gấp mấy lần số gà trống? (30 : 6 = 5 (lần)) * Bước 3: Phải tìm số gà trống bằng 1 phần mấy số gà mái? HS trả lời rồi viết Bài 3: HS thực hiện theo 2 bước: Có 40 ô tô sau đó số xe đã rời bến. Tìm số ô tô còn lại. + HS trả lời và chọn phép tính 40 : 8 = 5 (ô tô) Có 40 ô tô trong đó có 5 xe đã rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu ô tô? (40 - 5 = 35 (ô tô) Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. GV chữa chung. * HS làm từ bài 1 đến bài 6 trong sách luyện tập Toán. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 (Buổi chiều) Thực hành kĩ năng sống Thực hành kĩ năng phòng tránh tai nạn, thương tích I. Mục tiêu - Giúp HS có kỹ năng tự phòng tránh tai nạn thương tích trong cuộc sống. - HS tự làm được những việc đơn giản để phòng tránh thương tích khi ở nhà hay ở trường. - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - Qua bài thực hành rèn cho HS kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích có thể gặp trong cuộc sống . II. đồ dùng dạy học - Phiếu giao việc, bảng phụ, tranh ảnh một số hoạt động dễ gây tai nạn. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: ở trường con đã gặp hoặc chứng kiến những tai nạn, thương tích nào? - Một số HS kể: Ghế đổ đè vào chân, nô đùa vập đầu vào nhau, vào tường, ... - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS thực hành Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. - GV nêu câu hỏi: + Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - HS kể: Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay, đá bóng trên sân bê tông, ... - GV ghi lại các ý kiến lên bảng. - GV cho HS quan sát một số tranh sưu tầm được. Hỏi: + Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất? (Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, ) + Những hoạt động ở bức tranh thứ hai? (Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa) + Bức tranh thứ ba vẽ gì? (Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang) + Bức tranh thứ tư minh họa gì? (Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn) +Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? (Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, ) + Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động. Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương,... + Nên học tập những hoạt động nào? ( Các bạn trong tranh 4) - Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác. Hoạt động 2: Thực hành, trò chơi. * Bước 1: Làm việc nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm - Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút) * Bước 2: Làm việc cả lớp. + Thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nhóm em chơi trò gì? + Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? + Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? + Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn? - HS thực hành chơi. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau thực hành tiếp. Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện chữ Bài 12: Bài ca về trái đất I. Mục tiêu. Viết đúng chữ hoa I theo 2 kiểu, chữ đứng nét đều và chữ đứng nét thanh, nét đậm; viết đúng tên riêng nước ngoài In-đô-nê-xi-a. Viết và trình bày đúng nội dung bài thơ “Bài ca về trái đất” theo kiểu chữ nghiêng. Luyện viết phân biệt những tiếng có vần dễ lẫn (ay/ ây), viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu (l/n), âm giữa vần (i/ iê). II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành luyện viết; vở luyện tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn luyện viết a. HD viết chữ hoa. - HS mở vở thực hành luyện viết Bài 12. - HS nêu tên chữ hoa trong bài (I); nhận xét chiều cao con chữ. - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài. - Đọc 4 dòng thơ, nhận xét kiểu chữ. - HS tự nhìn và viết theo mẫu. b. HD viết bài thơ “Bài ca về trái đất” * GV đọc bài viết . 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài. Trong đoạn thơ vừa đọc có những tên riêng nào được viết hoa? (Định Hải) Chữ cái đầu câu được viết như thế nào? Bài thơ viết theo kiểu chữ nào? (chữ nghiêng) HS viết bài, GV theo dõi chung. c. Chấm, chữa bài: Chấm nhanh 5 bài, nhận xét, tuyên dương, tư vấn. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả trong sách LTTV. Bài tập 1: Tìm 3 từ có vần iê. - HS đọc bài và làm bài vào vở. Bài tập 2: Tìm từ có vần ay hay ây có nghĩa như sau: - Người dạy học. - Con vật cùng loài cáo hay bắt gà. - Động tác di chuyển nhanh bằng chân. - Động tác làm từ vải thành áo. GV nêu yêu cầu của bài. HS làm bài cá nhân. Sau đó 4 em đọc lại lời giải đúng. Cả lớp ghi nhớ chính tả. Lời giải: + thầy giáo; + con cầy + chạy + cắt may 4. Củng cố, dặn dò. GV hên thống lại kiến thức và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái. so sánh I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố, nâng cao kiến thức về từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Củng cố biện pháp so sánh đã học ở buổi sáng. - HS làm được một số bài tập trong sách Tiếng Việt nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: Sách TV nâng cao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập trong sách tiếng việt nâng cao. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. GV: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? a, HS lên bảng gạch dưới các từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn. - Lớp làm vở, sau đó chữa chung. Đó là các từ: lướt, dựng, ngước, nhún nhảy, giơ, vuốt, bay, đậu, rà khắp, đi dọc, đi ngang, sục sạo, tìm kiếm. b, Con ong ở đây là con vật nhanh nhẹn, linh lợi, thông minh. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. GV: Bài yêu cầu gì? - HS đọc thầm, suy nghĩ để tìm ra những hình ảnh so sánh với nhau. *Gợi ý: Trước hết tìm hình ảnh so sánh, sau đó nêu tác dụng của hình ảnh so sánh này. VD: a, Hình ảnh so sánh: Hồng chín như đèn đỏ. + Tác dụng: Hình ảnh so sánh: "Hồng chín như đèn đỏ. Thắp trong lùm cây xanh" vẽ nên bức tranh giàu màu sắc, trong đó mỗi chùm quả hồng chín đỏ như một chùm đèn lung linh toả sáng trong lùm cây. b, Theo cách trên, HS tự làm. - HS làm bài – GV chữa bài cho HS. - GV nêu tác dụng của biện pháp so sánh. Bài 3: HS đọc thầm và nêu yêu cầu. - Làm mẫu câu 1: nối cột A với cột B. - HS lên bảng thi nối nhanh sau đó đọc lại. - Cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở bài tập. - HS đọc lại các câu đã ghép đúng. - Các câu đó thuộc mẫu câu nào đã học? 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2 (Buổi chiều) Đạo đức GV chuyên dạy Tiết 3 (Buổi chiều) Luyện toán ôn tập: Bảng nhân 9 I. Mục tiêu - Luyện tập, củng cố kỹ năng làm các phép tính trong bảng nhân 9. - Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán có văn. II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện tập toán và bài tập toán. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Bài tập ( Hướng dẫn HS làm các bài trong sách bài tập Toán) Bài 1: HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. Làm trong sách bài tập sau đó chữa chung, nhận xét. Bài 2: HS đọc đề bài làm rồi chữa bài. HS viết: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 Có thể nói cách khác: 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9 Nên: 9 x 3 + 9 = 9 x 4 = 36 GV chốt ý: Đó là một cách hình thành bảng nhân 9. Bài 3: HS đọc bài toán. Xác định xem: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Gợi ý: Muốn tìm số xe của 4 đội, đã biết số xe của đội số 1, phải tìm số xe của 3 đội kia. HS tìm số xe của 3 đội kia: 9 x 3 = 27 (xe) Tìm số xe của 4 đội: 10 + 27 = 37 (xe) Bài giải Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe của 4 đội là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 (xe) Bài 4 : HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn mẫu: Mẫu: 5 x 1 = 5, viết 5 vào bên phải dưới số 1. Nhẩm: 6 x 2 = 12, viết 12 cách số 6 (1 ô) cách dưới số 3 (1 ô). Dóng hàng ngang là các số: 4 ... 7. HS tự làm các phép còn lại tương tự. GV chữa chung. 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 (Buổi sáng) Luyện từ & câu ôn về từ chỉ đặc điểm. ôn tập câu: ai thế nào? I. Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? thế nào? (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 1, 2 trong sách bài tập TV. - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS đọc trong SGK. - 1HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương (tuần 11) - Giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm. GV hỏi: + Tìm các từ chỉ sự vật trong dòng thơ thứ 2? (tre và lúa) + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? (xanh). + Sông máng ở dòng 3 và 4 có đặc điểm gì? Tương tự, GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập.Tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật: trời mây, mùa thu. HS phát biểu ý kiến. GV gạch chân từ bát ngát, xanh ngắt. * Củng cố bài 1: Các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong bài tập này là các từ chỉ màu sắc thường đứng sau từ chỉ sự vật. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. Tìm xem tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về đặc điểm gì? Mẫu: HS đọc câu a. GV hỏi: + Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? (So sánh tiếng suối với tiếng hát) + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? (Đặc điểm trong - Tiếng suối trong như tiếng hát xa) HS làm các phần b, c, d . HS nêu ý kiến. GV chốt lời giải đúng. * GV chốt: Ngoài các phép so sánh đã học, hôm nay ta biết thêm một phép so sánh nữa đó là so sánh các sự vật qua đặc điểm của chúng => vân dụng để viết văn cho hay. Bài 3: HS đọc đề bài. Nêu các câu thuộc mẫu câu nào? (Ai thế nào?) HS tự làm bài và chữa bài. GV gọi HS đọc lời giải và chốt lời giải đúng. * GV chốt: Để tìm đúng các bộ phận trả lời câu hỏi trên các em chú ý đọc kỹ câu văn, đặt câu hỏi tìm từng bộ phận đúng. 3. Củng cố, dặn dò. Học sinh và giáo viên hệ thống lại bài. Giáo viên nhận xét giờ học. Tiết 2 (Buổi sáng) Toán Luyện tập i. Mục tiêu Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9. Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Vở BT Toán. III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bảng nhân 9. HS khác lên bảng giải bài2. - GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập Bài 1: Phần a: HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. Phần b: Giới thiệu không tường minh tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2: HS đọc đề bài làm rồi chữa bài. HS viết: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 Có thể nói cách khác: 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9 Nên: 9 x 3 + 9 = 9 x 4 = 36 GV củng cố bài toán: đó là một cách hình thành bảng nhân 9. Bài 3: HS đọc bài toán - Tóm tắt và giải bài toán. Gợi ý: - Muốn tìm số xe của 4 đội, đã biết số xe của đội số 1, phải tìm số xe của 3 đội kia. - HS tìm số xe của 3 đội kia: 9 x 3 = 27 (xe) - Tìm số xe của 4 đội: 10 + 27 = 37 (xe) Bài giải Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe của 4 đội là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe Bài 4 : Bài tập này vừa củng cố kỹ năng học bảng nhân 9, vừa chuẩn bị cho việc học các bảng nhân ở bài sau. Mẫu: 6 x 1 = 6, viết 6 vào bên phải dưới 1. Nhẩm: 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 (1 ô) cách dưới 2 (1 ô) Dóng hàng ngang là các số: 6 ... 9. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 3 (Buổi sáng) Chính tả(Nghe-viết) nhớ việt bắc I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (Bài tập 2). - Làm đúng bài tập 3 a/b viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu dễ lẫn l/n, vần i/iê. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết bài 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ: HS 2 em lên bảng cả lớp viết nháp các từ: Thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng. GV nhận xét, tuyên dương HS viết nhanh, chữ đẹp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Chuẩn bị: GV đọc bài viết; 2HS đọc bài thơ. HS đọc thầm đoạn thơ theo bạn. Hướng dẫn HS đọc thầm và chú ý nắm cách trình bày bài và tên riêng. Hướng dẫn nhận xét chính tả. + Nhận xét các trình bày: + Bài chính tả có mấy câu thơ? (5 câu 10 dòng thơ) + Đây là thể thơ gì? (thể thơ lục bát) + Cách trình bày các câu thơ như thế nào? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + HS đọc thầm 5 câu thơ, tự viết nháp những chữ hay viết sai. b) GV đọc cho HS viết. - Sau khi học sinh viết xong, GV đọc lại để học sinh soát nỗi chính tả. c. Nhậ xét, đánh giá: GV kiểm tra 5-7 bài, nhận xét, chữa chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: HS đọc bài và lựa chọn bài 2a. - GV yêu cầu 2 nhóm HS tiếp nối nhau làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm và chốt lời giải đúng. - 5 HS đọc lại kết quả: Lá trầu - đàn trâu Sáu điểm - quả sấu Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm bàn. - Sau đó nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - GV giải nghĩa các câu tục ngữ đó. - Sau đó nhiều HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 (Buổi sáng) Tự nhiên & Xã hội Một số hoạt động ở trường (tiếp) I. Mục tiêu - Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - Các KNS được giáo dục trong bài: + KN hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. + KN giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia xẻ với người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK, sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Nêu các môn con được học ở trường? - GV đánh giá, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn bài học: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số hoạt động ngoài giờ lên lớp. Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi của bạn. Kể một số hoạt động diễn ra trong giờ học? Bước 2: Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp VD HS có thể hỏi bạn: Hình 1 có hoạt động gì? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào? Trong hoạt động đó GV và HS làm gì? GV và HS nhận xét và hoàn thiện phần trả lời. Bước 3: GV và HS thảo luận câu hỏi thực tế. - Em thường làm gì trong giờ học? - Em có thích học theo nhóm không? - Em thường làm gì trong giờ học nhóm? - Em có thích được đánh giá bài của bạn không? Tại sao? - GV chốt, kết luận: ở trường ngoài việc học tập ra, các en đượng thâm gia nhiều hoạt động khác như: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, thăm quan ... các hoạt động đó do nhà trường tổ chức gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp. Hoạt động 2: Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. GV cho HS thảo luận theo nhóm 4. Câu hỏi thảo luận: + Nêu tên các hoạt động, ích lợi của hoạt động đó. Con phải làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt? - Thời gian thảo luận (2 phút) - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét tư vấn thêm. * GV chốt: HĐNGLL làm cho tinh thần các con vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh, giúp các con nâng cao, mở rộng kiến thức, mở rộng giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm giúp đỡ mọi người, .... 3. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Tiết 1 (Buổi sáng) Toán gam I. Mục tiêu Giúp HS nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên kết giữa gam và ki lô gam. Biết cách đọc kg khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. Biết cách thực hiện các phép tính +, -, x, : với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng dạy học: SGK và vở bài tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu về gam. GV nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV để đo khối lượng các đơn vị nhỏ hơn kg thì ta nên dùng đơn vị gam. Gam là đơn vị đo khối lượng. Gam viết tắt là: g 1000g = 1kg - GV cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị đo này. - GV giới thiệu các quả cân thường dùng. - GV giới thiệu đĩa cân, cân đồng hồ. Cân mẫu cho HS qua sát (bằng 2 loại) đều ra cùng kg. 2. Thực hành Bài 1: GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường: Hộp đường này có 200g. GV: cho HS tự làm với 2 tranh vẽ: gói mì chính nặng 210g và quả lê là 400g. Bài 2: GV cho HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. GV lưu ý chiều quay của kim đồng hồ. HS có th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 13.doc
Tài liệu liên quan